Trắc nghiệm ôn tập chương 9 - Tài chính doanh nghiệp (BAV)

Tham gia bài trắc nghiệm online ôn tập Chương 9 Tài chính Doanh nghiệp (BAV) để củng cố kiến thức về cơ cấu nguồn vốn, đòn bẩy hoạt động & tài chính, chi phí sử dụng vốn và WACC. Hệ thống câu hỏi đa dạng, phản hồi ngay lập tức, giúp bạn nắm vững lý thuyết và công thức quan trọng.

Từ khoá: trắc nghiệm chương 9 tài chính doanh nghiệp cơ cấu nguồn vốn đòn bẩy hoạt động đòn bẩy tài chính chi phí vốn WACC

Số câu hỏi: 120 câuSố mã đề: 3 đềThời gian: 1 giờ

380,046 lượt xem 29,234 lượt làm bài


Bạn chưa làm Đề 1!

Xem trước nội dung
Câu 1: 0.25 điểm
Yếu tố nào sau đây, khi tăng lên, sẽ làm tăng điểm hòa vốn của một doanh nghiệp (giả sử các yếu tố khác không đổi)?
A.  
Giá bán đơn vị sản phẩm
B.  
Số lượng sản phẩm tiêu thụ
C.  
Định phí (Chi phí cố định)
D.  
Lợi nhuận mục tiêu
Câu 2: 0.25 điểm
Một công ty có Lợi nhuận trước lãi vay và thuế (EBIT) là 150 triệu đồng và chi phí lãi vay (I) là 30 triệu đồng. Độ bẩy tài chính (DFL) của công ty là bao nhiêu?
A.  
1.25
B.  
0.8
C.  
1.2
D.  
5.0
Câu 3: 0.25 điểm
Chi phí sử dụng vốn vay sau thuế được tính toán để làm gì?
A.  
Để xác định lợi nhuận tối đa của doanh nghiệp.
B.  
Để làm cho chi phí vốn vay có thể so sánh được với chi phí của các nguồn vốn khác không được khấu trừ thuế.
C.  
Để tính toán tổng số nợ mà doanh nghiệp có thể vay.
D.  
Để tăng lợi ích từ "lá chắn thuế".
Câu 4: 0.25 điểm
Trong các yếu tố ảnh hưởng tới cơ cấu nguồn vốn, thái độ của nhà quản lý được thể hiện như thế nào?
A.  
Nhà quản lý luôn ưu tiên sử dụng nợ để tối đa hóa lợi nhuận.
B.  
Nhà quản lý bảo thủ có xu hướng sử dụng nhiều nợ hơn để chấp nhận rủi ro cao hơn.
C.  
Nhà quản lý mạo hiểm thường ưu tiên sử dụng vốn cổ phần để giảm thiểu rủi ro.
D.  
Nhà quản lý bảo thủ có xu hướng sử dụng vốn cổ phần thay vì nợ để tránh rủi ro, trong khi nhà quản lý mạo hiểm có thể sử dụng nhiều nợ hơn.
Câu 5: 0.25 điểm
Một công ty dự kiến huy động 1.000 triệu đồng vốn mới theo cơ cấu vốn mục tiêu: 40% nợ vay và 60% vốn chủ sở hữu. Công ty có thể vay tối đa 300 triệu đồng với chi phí sau thuế là 8%. Lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư là 480 triệu đồng. Điểm gãy đầu tiên của đường chi phí cận biên (MCC) xuất hiện tại quy mô vốn huy động là bao nhiêu?
A.  
750 triệu đồng
B.  
1.200 triệu đồng
C.  
800 triệu đồng
D.  
500 triệu đồng
Câu 6: 0.25 điểm
Công ty cổ phần An Bình phát hành cổ phiếu thường mới với giá 40.000 đồng/cổ phiếu. Chi phí phát hành là 5% trên giá phát hành. Cổ tức dự kiến trả vào cuối năm thứ nhất là 2.850 đồng/cổ phiếu. Tốc độ tăng trưởng cổ tức đều đặn hàng năm là 5%. Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường mới của công ty là bao nhiêu?
A.  
12.0%
B.  
12.5%
C.  
13.0%
D.  
11.8%
Câu 7: 0.25 điểm
"Đòn bẩy hoạt động" (Operating Leverage) phản ánh điều gì trong hoạt động của doanh nghiệp?
A.  
Mức độ doanh nghiệp sử dụng chi phí cố định trong cơ cấu chi phí của mình.
B.  
Mức độ doanh nghiệp sử dụng nợ vay để tài trợ cho tài sản.
C.  
Khả năng của doanh nghiệp trong việc chuyển đổi doanh thu thành lợi nhuận sau thuế.
D.  
Mối quan hệ giữa lợi nhuận sau thuế và vốn chủ sở hữu.
Câu 8: 0.25 điểm
Khi một doanh nghiệp có Độ bẩy tổng hợp (DTL) bằng 5, điều này có ý nghĩa gì?
A.  
Nếu lợi nhuận trước lãi vay và thuế (EBIT) tăng 1%, thì tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE) sẽ tăng 5%.
B.  
Nếu sản lượng tiêu thụ thay đổi 1%, thì tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE) sẽ thay đổi 5%.
C.  
Nếu sản lượng tiêu thụ tăng 1%, thì lợi nhuận trước lãi vay và thuế (EBIT) sẽ tăng 5%.
D.  
Nếu doanh thu tăng 5%, thì lợi nhuận sau thuế sẽ tăng 5%.
Câu 9: 0.25 điểm
Công ty Z có chi phí cố định là 100 triệu, chi phí biến đổi cho mỗi sản phẩm là 5.000 đồng và giá bán là 15.000 đồng. Lãi vay phải trả trong kỳ là 20 triệu đồng. Sản lượng hòa vốn (sau khi tính lãi vay) của công ty là bao nhiêu?
A.  
10.000 sản phẩm
B.  
8.000 sản phẩm
C.  
12.000 sản phẩm
D.  
15.000 sản phẩm
Câu 10: 0.25 điểm
Lý thuyết cơ cấu vốn tối ưu (Optimal Capital Structure) cho rằng có một điểm mà tại đó:
A.  
Lợi nhuận của công ty là lớn nhất và rủi ro là thấp nhất.
B.  
Chi phí sử dụng vốn bình quân của công ty nhỏ nhất và giá trị công ty cao nhất.
C.  
Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu là 1:1.
D.  
Doanh thu của công ty đạt mức cao nhất.
Câu 11: 0.25 điểm
Việc sử dụng đòn bẩy tài chính có thể được ví như "con dao hai lưỡi" vì:
A.  
Nó luôn làm giảm lợi nhuận của chủ sở hữu.
B.  
Nó chỉ có lợi khi doanh nghiệp không có chi phí cố định.
C.  
Nếu tỷ suất sinh lời của tài sản thấp hơn lãi suất vay, nó sẽ làm giảm sút tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu.
D.  
Nó làm tăng chi phí biến đổi của doanh nghiệp.
Câu 12: 0.25 điểm
Chi phí sử dụng lợi nhuận để lại (retained earnings) về bản chất là gì?
A.  
Chi phí quảng cáo để thu hút nhà đầu tư mới.
B.  
Lãi suất mà công ty phải trả cho ngân hàng.
C.  
Chi phí cơ hội của các cổ đông hiện hữu.
D.  
Một khoản chi phí kế toán được ghi nhận trên báo cáo kết quả kinh doanh.
Câu 13: 0.25 điểm
Công ty A có độ bẩy hoạt động (DOL) là 3.0. Công ty B có DOL là 1.5. Nếu cả hai công ty đều trải qua sự sụt giảm 10% trong sản lượng tiêu thụ, công ty nào sẽ bị ảnh hưởng tiêu cực đến lợi nhuận trước lãi vay và thuế (EBIT) nhiều hơn?
A.  
Ảnh hưởng là như nhau đối với cả hai công ty.
B.  
Công ty A.
C.  
Không thể xác định nếu không có thêm thông tin.
D.  
Công ty B.
Câu 14: 0.25 điểm
Nguồn vốn nào sau đây thường có chi phí sử dụng vốn cao nhất?
A.  
Vốn vay ngân hàng.
B.  
Lợi nhuận giữ lại.
C.  
Phát hành cổ phiếu thường mới.
D.  
Phát hành trái phiếu công ty.
Câu 15: 0.25 điểm
Công ty thương mại và công ty khai thác hầm mỏ thường có xu hướng cấu trúc vốn khác nhau. Đặc điểm nào sau đây là hợp lý?
A.  
Công ty thương mại có tỷ trọng vốn chủ sở hữu lớn hơn do vòng quay vốn chậm.
B.  
Công ty khai thác hầm mỏ có tỷ trọng nợ lớn hơn do tài sản cố định nhiều.
C.  
Cả hai có cơ cấu vốn giống hệt nhau vì đều là doanh nghiệp sản xuất kinh doanh.
D.  
Công ty thương mại (vòng quay vốn nhanh) có thể có tỷ trọng nợ lớn hơn, trong khi công ty khai thác hầm mỏ (chu kỳ sản xuất dài) thường có tỷ trọng vốn chủ sở hữu lớn hơn.
Câu 16: 0.25 điểm
Một công ty có cơ cấu vốn gồm 50% nợ và 50% vốn cổ phần thường. Chi phí sử dụng nợ trước thuế là 10%, chi phí sử dụng vốn cổ phần là 18%, và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%. Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) của công ty là bao nhiêu?
A.  
12.75%
B.  
14.00%
C.  
13.00%
D.  
11.50%
Câu 17: 0.25 điểm
Theo thuyết M&M có thuế, giá trị của công ty có sử dụng nợ vay sẽ như thế nào so với công ty không sử dụng nợ vay?
A.  
Thấp hơn, do rủi ro tài chính tăng.
B.  
Bằng nhau, vì cơ cấu vốn không quan trọng.
C.  
Cao hơn, do sự hiện diện của lá chắn thuế từ lãi vay.
D.  
Không thể xác định được.
Câu 18: 0.25 điểm
Doanh nghiệp có doanh thu và lợi nhuận ổn định qua các năm sẽ có xu hướng lựa chọn cơ cấu vốn như thế nào?
A.  
Sử dụng hoàn toàn vốn chủ sở hữu để loại bỏ rủi ro.
B.  
Có khả năng sử dụng tỷ trọng nợ vay cao hơn.
C.  
Giảm tỷ trọng nợ vay để tăng sự an toàn.
D.  
Cơ cấu vốn không bị ảnh hưởng bởi sự ổn định của doanh thu.
Câu 19: 0.25 điểm
Công ty K có sản lượng tiêu thụ hiện tại là 80.000 sản phẩm, cao hơn mức sản lượng hòa vốn. Khi sản lượng tiêu thụ của công ty tiếp tục tăng, độ bẩy hoạt động (DOL) của công ty sẽ thay đổi như thế nào?
A.  
Không thay đổi.
B.  
Tăng lên.
C.  
Giảm xuống.
D.  
Bằng 0.
Câu 20: 0.25 điểm
Một công ty có độ bẩy hoạt động (DOL) là 2.0 và độ bẩy tài chính (DFL) là 2.5. Độ bẩy tổng hợp (DTL) của công ty này là bao nhiêu?
A.  
4.5
B.  
0.8
C.  
2.25
D.  
5.0
Câu 21: 0.25 điểm
"Chi phí cận biên về sử dụng vốn" (Marginal Cost of Capital - MCC) là gì?
A.  
Chi phí trung bình của toàn bộ vốn mà doanh nghiệp đã huy động từ khi thành lập.
B.  
Tỷ lệ lợi nhuận tối thiểu mà một dự án đầu tư phải đạt được.
C.  
Chi phí sử dụng vốn của đồng vốn cuối cùng (hoặc của lô vốn mới tiếp theo) mà doanh nghiệp huy động.
D.  
Lãi suất mà doanh nghiệp phải trả cho khoản vay ngắn hạn.
Câu 22: 0.25 điểm
Cổ phiếu ưu đãi được coi là một chứng khoán lai ghép vì nó có đặc điểm:
A.  
Vừa có quyền biểu quyết, vừa được nhận cổ tức cố định.
B.  
Cổ tức được khấu trừ thuế (giống trái phiếu) và được ưu tiên thanh toán trước cổ đông thường (giống cổ phiếu thường).
C.  
Cổ tức không được khấu trừ thuế (giống cổ phiếu thường) nhưng lại nhận cổ tức cố định (giống trái phiếu).
D.  
Không có thời hạn hoàn trả (giống trái phiếu) và cổ tức thay đổi theo lợi nhuận (giống cổ phiếu thường).
Câu 23: 0.25 điểm
Một doanh nghiệp đang xem xét hai phương án sản xuất. Phương án A có định phí cao và biến phí thấp. Phương án B có định phí thấp và biến phí cao. Trong điều kiện kinh doanh thuận lợi với sản lượng tiêu thụ lớn, phương án nào sẽ tạo ra lợi nhuận cao hơn sau khi vượt qua điểm hòa vốn?
A.  
Cả hai phương án đều tạo ra lợi nhuận như nhau.
B.  
Phương án B.
C.  
Không đủ thông tin để kết luận.
D.  
Phương án A.
Câu 24: 0.25 điểm
Công ty An Phát có tổng tài sản là 2.000 triệu đồng, được tài trợ bởi 800 triệu đồng nợ vay và 1.200 triệu đồng vốn chủ sở hữu. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản trước lãi vay và thuế (PTP'_T) là 15% và lãi suất vay (r) là 10%. Bỏ qua thuế, tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (PCP'_C) là bao nhiêu?
A.  
15%
B.  
18.33%
C.  
20%
D.  
16.67%
Câu 25: 0.25 điểm
Điều gì xảy ra với đòn bẩy tài chính của một công ty nếu PTP'_T (tỷ suất sinh lời của tổng vốn kinh doanh) nhỏ hơn r (lãi suất tiền vay)?
A.  
Đòn bẩy tài chính sẽ không xác định được.
B.  
Đòn bẩy tài chính sẽ là đòn bẩy tài chính dương, làm tăng lợi nhuận vốn chủ sở hữu.
C.  
Đòn bẩy tài chính sẽ không có tác động.
D.  
Đòn bẩy tài chính sẽ là đòn bẩy tài chính âm, làm giảm lợi nhuận vốn chủ sở hữu.
Câu 26: 0.25 điểm
Công ty cổ phần X có giá thị trường của cổ phiếu thường là 50.000đ/cp. Cổ tức năm trước (d0d_0) là 2.000đ/cp. Tốc độ tăng trưởng cổ tức dự kiến ổn định là 6%/năm. Chi phí sử dụng lợi nhuận để lại của công ty là bao nhiêu?
A.  
10.0%
B.  
10.24%
C.  
10.4%
D.  
4.0%
Câu 27: 0.25 điểm
Phân tích hòa vốn có thể được sử dụng để đánh giá rủi ro nào của doanh nghiệp?
A.  
Rủi ro tài chính, liên quan đến việc sử dụng nợ vay.
B.  
Rủi ro kinh doanh, liên quan đến cấu trúc chi phí và sự biến động của doanh thu.
C.  
Rủi ro tỷ giá, liên quan đến các giao dịch ngoại tệ.
D.  
Rủi ro thanh khoản, liên quan đến khả năng chi trả các khoản nợ ngắn hạn.
Câu 28: 0.25 điểm
Khi một công ty tăng tỷ lệ nợ trong cơ cấu vốn, thái độ của các chủ nợ tiềm năng sẽ thay đổi như thế nào?
A.  
Họ sẽ sẵn sàng cho vay nhiều hơn với lãi suất thấp hơn.
B.  
Họ sẽ không thay đổi thái độ vì đã có tài sản đảm bảo.
C.  
Họ có thể trở nên e ngại hơn và đòi hỏi lãi suất cao hơn hoặc các điều khoản chặt chẽ hơn.
D.  
Họ sẽ chuyển thành cổ đông của công ty.
Câu 29: 0.25 điểm
Hệ số vốn chủ sở hữu (còn gọi là tỷ suất tự tài trợ) được tính bằng công thức nào?
A.  
Vo^ˊn chủ sở huNợ phi tr\frac{Vốn~chủ~sở~hữu}{Nợ~phải~trả}
B.  
Nợ phi trTng nguo^ˋn vo^ˊn\frac{Nợ~phải~trả}{Tổng~nguồn~vốn}
C.  
1Nợ phi trVo^ˊn chủ sở hu1 - \frac{Nợ~phải~trả}{Vốn~chủ~sở~hữu}
D.  
Vo^ˊn chủ sở huTng nguo^ˋn vo^ˊn\frac{Vốn~chủ~sở~hữu}{Tổng~nguồn~vốn}
Câu 30: 0.25 điểm
Doanh nghiệp XYZ có chi phí cố định 200 triệu đồng. Giá bán sản phẩm là 40.000 đồng, chi phí biến đổi là 20.000 đồng/sản phẩm. Tại mức sản lượng 15.000 sản phẩm, độ bẩy hoạt động (DOL) là bao nhiêu?
A.  
3.0
B.  
2.5
C.  
2.0
D.  
1.5
Câu 31: 0.25 điểm
Đâu là một hạn chế của việc phân tích hòa vốn?
A.  
Nó không xem xét đến chi phí biến đổi.
B.  
Nó giả định rằng giá bán, chi phí biến đổi trên một đơn vị, và chi phí cố định là không đổi trong một khoảng thời gian nhất định, điều này không phải lúc nào cũng đúng trong thực tế.
C.  
Nó chỉ áp dụng cho các công ty dịch vụ, không áp dụng cho các công ty sản xuất.
D.  
Nó chỉ hữu ích khi công ty đang thua lỗ.
Câu 32: 0.25 điểm
Một công ty có EBIT là 200 triệu đồng, chi phí lãi vay là 50 triệu đồng. Nếu EBIT tăng 20%, tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu sẽ tăng bao nhiêu phần trăm?
A.  
20.00%
B.  
26.67%
C.  
30.00%
D.  
25.00%
Câu 33: 0.25 điểm
Tại sao các doanh nghiệp có cấu trúc tài sản chủ yếu là tài sản cố định thường phải được tài trợ bằng nguồn vốn dài hạn?
A.  
Vì tài sản cố định có giá trị lớn.
B.  
Vì tài sản cố định có đặc điểm luân chuyển chậm và thời gian thu hồi vốn dài.
C.  
Vì các chủ nợ chỉ cho vay dài hạn đối với tài sản cố định.
D.  
Vì nguồn vốn ngắn hạn có chi phí cao hơn.
Câu 34: 0.25 điểm
Khái niệm "cơ cấu nguồn vốn" của một doanh nghiệp đề cập đến điều gì?
A.  
Tỷ lệ giữa tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn.
B.  
Cách thức doanh nghiệp phân bổ lợi nhuận cho các quỹ.
C.  
Thành phần và tỷ trọng của các nguồn vốn (vốn chủ sở hữu và nợ phải trả) mà doanh nghiệp sử dụng.
D.  
Tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp tại một thời điểm.
Câu 35: 0.25 điểm
Công ty phát hành cổ phiếu ưu đãi với mệnh giá 10.000 đồng, cổ tức cố định là 12%/năm. Giá phát hành trên thị trường là 15.000 đồng/cổ phiếu và chi phí phát hành là 2% giá phát hành. Chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi là bao nhiêu?
A.  
8.00%
B.  
8.16%
C.  
12.00%
D.  
12.24%
Câu 36: 0.25 điểm
"Điểm gãy" (break point) trên đường chi phí cận biên về sử dụng vốn (MCC) là điểm mà tại đó:
A.  
Lợi nhuận của công ty bắt đầu giảm.
B.  
Chi phí sử dụng của một trong các nguồn vốn riêng biệt bắt đầu tăng lên, dẫn đến WACC của vốn mới tăng.
C.  
Công ty không thể huy động thêm bất kỳ nguồn vốn nào.
D.  
Doanh nghiệp đạt điểm hòa vốn.
Câu 37: 0.25 điểm
Một công ty có DTL (Độ bẩy tổng hợp) là 4.0. Hiện tại, công ty đang có lãi. Nếu công ty dự báo sản lượng tiêu thụ sẽ tăng 15% trong năm tới, tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE) dự kiến sẽ thay đổi như thế nào?
A.  
Giảm 60%
B.  
Tăng 15%
C.  
Tăng 60%
D.  
Tăng 4%
Câu 38: 0.25 điểm
Nguồn vốn nào sau đây được coi là vốn chủ sở hữu nội sinh của công ty?
A.  
Vay dài hạn ngân hàng
B.  
Phát hành cổ phiếu thường mới
C.  
Phát hành trái phiếu
D.  
Lợi nhuận không chia (lợi nhuận giữ lại)
Câu 39: 0.25 điểm
Doanh nghiệp nên quyết định tăng cường sử dụng nợ vay khi nào?
A.  
Khi lãi suất vay cao hơn doanh lợi vốn.
B.  
Khi doanh lợi vốn (tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản) lớn hơn lãi suất vốn vay.
C.  
Khi doanh nghiệp muốn giảm thiểu rủi ro kinh doanh.
D.  
Trong mọi trường hợp để tận dụng lá chắn thuế.
Câu 40: 0.25 điểm
Công ty Minh Long có DFL là 2.0. Tại mức EBIT hiện tại, công ty có lãi. Nếu EBIT giảm 15%, điều gì sẽ xảy ra với tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)?
A.  
ROE sẽ giảm 7.5%.
B.  
ROE sẽ tăng 30%.
C.  
ROE sẽ giảm 30%.
D.  
ROE sẽ giảm 15%.