Trắc nghiệm ôn tập chương 4: Đấu thầu mua sắm (APD)

Trắc nghiệm online chương 4 về Đấu thầu qua mạng, ôn tập các kiến thức về khái niệm, đặc điểm, mục đích, lợi ích, quy trình và lộ trình triển khai đấu thầu tại Việt Nam.

Từ khoá: Trắc nghiệm Đấu thầu Đấu thầu qua mạng ôn tập môn đấu thầu đề thi đấu thầu trắc nghiệm Đấu thầu qua mạng câu hỏi đấu thầu ĐTQM đề thi kinh tế

Số câu hỏi: 80 câuSố mã đề: 2 đềThời gian: 1 giờ

383,269 lượt xem 29,482 lượt làm bài

Xem trước nội dung
Câu 1: 0.25 điểm
Đặc điểm cơ bản nào sau đây về đấu thầu qua mạng giúp loại bỏ việc giấu giếm thông tin gói thầu?
A.  
Chủ đầu tư phải công khai tổng mức đầu tư và các thông tin về dự án.
B.  
Có nhiều doanh nghiệp đăng ký.
C.  
Có địa chỉ website cụ thể và công khai.
D.  
Có thể nộp hồ sơ dự thầu tại bất kỳ thời gian, địa điểm nào.
Câu 2: 0.25 điểm
Theo quy trình đấu thầu qua mạng, nhà thầu cần thực hiện bước nào để nộp hồ sơ dự thầu thành công?
A.  
Cả hai đáp án còn lại đều đúng.
B.  
Đảm bảo có chữ ký số hợp lệ để mua hồ sơ mời thầu và gửi hồ sơ dự thầu.
C.  
Đến trực tiếp gặp bên mời thầu để nộp hồ sơ.
D.  
Nộp hồ sơ dự thầu trước thời điểm đóng thầu.
Câu 3: 0.25 điểm
Lợi ích nào sau đây thuộc về cả nhà thầu và Chính phủ khi tham gia đấu thầu qua mạng?
A.  
Tiết kiệm chi phí giao dịch.
B.  
Tăng cường giám sát của cộng đồng.
C.  
Sử dụng hiệu quả ngân sách nhà nước.
D.  
Tăng cơ hội thắng thầu.
Câu 4: 0.25 điểmchọn nhiều đáp án
Theo lộ trình áp dụng đấu thầu qua mạng tại Việt Nam giai đoạn 2016-2025, mục tiêu đến năm 2025 là gì?
A.  
Tối thiểu 70% số lượng gói thầu thực hiện trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
B.  
Tối thiểu 50% số lượng gói thầu thực hiện trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
C.  
100% hoạt động mua sắm thường xuyên được thực hiện trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
D.  
Tối thiểu 50% số lượng gói thầu quy mô nhỏ đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế được thực hiện trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
Câu 5: 0.25 điểm
Trong 11 chức năng của hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, chức năng nào cho phép phát hành và chuyển phát bảo lãnh điện tử?
A.  
e-Bidding.
B.  
e-Payment.
C.  
e-Guarantee.
D.  
e-Contract.
Câu 6: 0.25 điểm
Giả sử một nhà thầu tại Hà Nội muốn nộp hồ sơ dự thầu cho một gói thầu của một bên mời thầu tại TP.HCM. Với đấu thầu qua mạng, nhà thầu này sẽ cần chuẩn bị gì để thực hiện việc nộp hồ sơ?
A.  
Chuẩn bị chữ ký số và nộp hồ sơ dự thầu qua internet.
B.  
Sắp xếp đến địa điểm của bên mời thầu trước thời điểm đóng thầu.
C.  
Chuẩn bị bản sao hồ sơ dự thầu.
D.  
Liên hệ trực tiếp với bên mời thầu để hẹn giờ nộp hồ sơ.
Câu 7: 0.25 điểm
Trong trường hợp một gói thầu có ít hơn 03 nhà thầu nộp hồ sơ, bên mời thầu sẽ thực hiện hành động nào theo nguyên tắc đấu thầu qua mạng?
A.  
Hủy gói thầu để tổ chức lại.
B.  
Tiến hành mở thầu ngay.
C.  
Báo cáo chủ đầu tư xem xét tổ chức lại việc lựa chọn nhà thầu.
D.  
Yêu cầu các nhà thầu khác nộp bổ sung hồ sơ.
Câu 8: 0.25 điểm
Một bên mời thầu bị mất chứng thư số. Trách nhiệm của bên mời thầu trong tình huống này là gì?
A.  
Báo cáo ngay cho tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số để hủy bỏ và cấp mới.
B.  
Thông báo cho nhà thầu để tạm dừng quy trình đấu thầu.
C.  
Tự khôi phục lại chứng thư số trên hệ thống.
D.  
Tiếp tục sử dụng các thủ tục đấu thầu truyền thống cho đến khi được cấp lại.
Câu 9: 0.25 điểm
Nhận định nào dưới đây là đúng về đặc điểm của đấu thầu qua mạng so với đấu thầu truyền thống?
A.  
Chi phí đi lại của nhà thầu thấp hơn.
B.  
Quy trình thực hiện phức tạp hơn.
C.  
Thời gian thực hiện trung bình một gói thầu dài hơn.
D.  
Chỉ có một vài doanh nghiệp thân cận được biết kế hoạch đấu thầu.
Câu 10: 0.25 điểm
Giả sử một nhà thầu muốn tham gia đấu thầu qua mạng lần đầu. Chi phí duy trì tên và dữ liệu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia mà nhà thầu này phải nộp hàng năm là bao nhiêu?
A.  
300.000 VNĐ.
B.  
500.000 VNĐ.
C.  
200.000 VNĐ.
D.  
150.000 VNĐ.
Câu 11: 0.25 điểm
Theo quy trình tổng quát thực hiện lựa chọn nhà thầu qua mạng, sau khi đánh giá hồ sơ, bên mời thầu sẽ thực hiện bước nào?
A.  
Nhập kết quả lựa chọn nhà thầu lên hệ thống và đăng tải công khai ngay sau khi có quyết định phê duyệt.
B.  
Mở và giải mã hồ sơ dự thầu trên hệ thống.
C.  
Yêu cầu nhà thầu nộp bổ sung tài liệu giải trình.
D.  
Ký hợp đồng điện tử với nhà thầu trúng thầu.
Câu 12: 0.25 điểm
Mục đích nào sau đây không phải là mục tiêu của việc triển khai đấu thầu qua mạng?
A.  
Cải cách thủ tục hành chính.
B.  
Nâng cao niềm tin của người dân vào hoạt động đấu thầu.
C.  
Hạn chế sự tham gia của các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
D.  
Tăng tính công khai, minh bạch và cạnh tranh.
Câu 13: 0.25 điểm
Một bên mời thầu có nhu cầu mua sắm một sản phẩm đã được tiêu chuẩn hóa theo hợp đồng đơn giá. Chức năng nào trong hệ thống mạng đấu thầu quốc gia sẽ hỗ trợ bên mời thầu thực hiện quy trình này?
A.  
e-Catalog.
B.  
e-Bidding.
C.  
e-Shopping Mall.
D.  
e-Contract.
Câu 14: 0.25 điểm
Theo kinh nghiệm của Hàn Quốc, việc công khai toàn bộ thông tin về đấu thầu trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia đã tạo ra động lực gì cho các doanh nghiệp trong nước?
A.  
Buộc doanh nghiệp trong nước phải đổi mới, năng động, sáng tạo không ngừng để tồn tại và phát triển.
B.  
Giảm thiểu sự cạnh tranh từ các nhà thầu nước ngoài.
C.  
Tăng các rào cản thuế quan để bảo hộ doanh nghiệp trong nước.
D.  
Hạn chế các doanh nghiệp nước ngoài tham gia thị trường mua sắm công.
Câu 15: 0.25 điểm
Phát biểu nào sau đây đúng về giá trị pháp lý của các văn bản điện tử giao dịch trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia?
A.  
Được coi là văn bản gốc và có giá trị pháp lý như văn bản bằng giấy.
B.  
Có giá trị tham khảo, cần bổ sung văn bản giấy để có hiệu lực.
C.  
Chỉ có giá trị khi được in ra và đóng dấu.
D.  
Không có giá trị pháp lý trong trường hợp có tranh chấp.
Câu 16: 0.25 điểmchọn nhiều đáp án
Tại Việt Nam, cơ quan nào có trách nhiệm xây dựng, quản lý và vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia?
A.  
Bộ Tài chính.
B.  
Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
C.  
Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
D.  
Cục Quản lý đấu thầu.
Câu 17: 0.25 điểm
Khi một nhà thầu đã nộp hồ sơ dự thầu thành công qua mạng, họ có thể rút hồ sơ đó không?
A.  
Không thể rút được sau khi đã nộp.
B.  
Có thể rút bất cứ lúc nào.
C.  
Có thể rút trước thời điểm đóng thầu.
D.  
Có thể rút sau khi được bên mời thầu chấp thuận.
Câu 18: 0.25 điểm
Theo kinh nghiệm của Malaysia, việc triển khai đấu thầu qua mạng đã giúp giảm đáng kể chi phí giao dịch cho mỗi cuộc đấu thầu xuống còn khoảng bao nhiêu?
A.  
17 USD.
B.  
250 USD.
C.  
22 USD.
D.  
19 USD.
Câu 19: 0.25 điểm
Một nhà thầu đã đăng ký thành công trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Trong quá trình tham gia đấu thầu, hệ thống mạng của nhà thầu gặp sự cố khiến tài liệu không mở và đọc được. Trách nhiệm của nhà thầu trong trường hợp này là gì?
A.  
Chịu trách nhiệm về kết quả đấu thầu.
B.  
Yêu cầu bên mời thầu gia hạn thời gian mở thầu.
C.  
Yêu cầu tổ chức vận hành hệ thống hỗ trợ khắc phục.
D.  
Báo cáo với Bộ Kế hoạch và Đầu tư để được xem xét.
Câu 20: 0.25 điểm
Đấu thầu qua mạng mang lại lợi ích gì cho người dân?
A.  
Giảm tham nhũng.
B.  
Giúp phòng chống tham nhũng hiệu quả.
C.  
Sử dụng hiệu quả ngân sách nhà nước từ thuế của người dân.
D.  
Tất cả đều đúng.
Câu 21: 0.25 điểm
Một bên mời thầu muốn đăng tải thông tin một gói thầu lên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Chi phí phải trả để đăng tải thông báo mời thầu là bao nhiêu?
A.  
500.000 đồng/gói/thứ tiếng.
B.  
150.000 đồng/gói/thứ tiếng.
C.  
300.000 đồng/gói/thứ tiếng.
D.  
200.000 đồng/gói/thứ tiếng.
Câu 22: 0.25 điểm
Việc triển khai đấu thầu qua mạng ở Việt Nam đã đạt được những kết quả đáng kể. Theo số liệu năm 2017, tổng giá trị gói thầu đấu thầu qua mạng đạt khoảng bao nhiêu?
A.  
12.000 tỷ đồng.
B.  
7.080 tỷ đồng.
C.  
3.020 tỷ đồng.
D.  
6.500 tỷ đồng.
Câu 23: 0.25 điểm
Trong quy trình đăng ký tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, bước nào được thực hiện sau khi đã khai thông tin vào đơn đăng ký?
A.  
Kiểm tra trạng thái phê duyệt đăng ký.
B.  
Nhận chứng thư số.
C.  
Đăng ký thông tin người sử dụng chứng thư số.
D.  
Gửi hồ sơ đăng ký tư cách đến tổ chức vận hành hệ thống.
Câu 24: 0.25 điểm
Dựa trên sơ đồ hệ thống đấu thầu qua mạng, các thành phần như Bên mời thầu, Sở KDHT và UBND thuộc về nhóm đối tượng nào?
A.  
Bên bán.
B.  
Nhà thầu.
C.  
Bên mua.
D.  
Hệ thống đấu thầu.
Câu 25: 0.25 điểm
Theo kinh nghiệm quốc tế, việc đấu thầu qua mạng thành công nhất được đánh giá là mô hình của quốc gia nào?
A.  
Malaysia.
B.  
Hàn Quốc.
C.  
Việt Nam.
D.  
Trung Quốc.
Câu 26: 0.25 điểm
Khi thực hiện đấu thầu qua mạng, biên bản mở thầu sẽ được đăng tải công khai trên hệ thống trong thời hạn là bao lâu sau thời điểm đóng thầu?
A.  
Không quá 24 giờ.
B.  
Không quá 02 giờ.
C.  
Ngay lập tức.
D.  
Sau khi có quyết định phê duyệt kết quả.
Câu 27: 0.25 điểm
Một nhà thầu đã đăng ký trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Để nộp hồ sơ dự thầu, nhà thầu cần phải nộp khoản chi phí nào?
A.  
200.000 đồng/gói.
B.  
300.000 đồng/gói.
C.  
500.000 đồng/năm.
D.  
500.000 đồng (nộp một lần).
Câu 28: 0.25 điểm
Theo lộ trình áp dụng đấu thầu qua mạng, năm 2017, Tập đoàn Điện lực Việt Nam phải thực hiện đấu thầu qua mạng tối thiểu bao nhiêu phần trăm số lượng các gói thầu chào hàng cạnh tranh?
A.  
40%.
B.  
30%.
C.  
20%.
D.  
50%.
Câu 29: 0.25 điểm
Một nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu qua mạng. Sau khi nộp, hệ thống sẽ phản hồi điều gì?
A.  
Tình trạng nộp hồ sơ thành công hay không thành công.
B.  
Kết quả đánh giá sơ bộ hồ sơ dự thầu.
C.  
Tên của các nhà thầu khác cùng tham gia gói thầu.
D.  
Thời gian dự kiến mở thầu.
Câu 30: 0.25 điểm
Một gói thầu mua sắm hàng hóa thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật đấu thầu. Theo lộ trình, để thực hiện đấu thầu qua mạng, bên mời thầu thuộc một Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cần thực hiện tối thiểu bao nhiêu phần trăm số lượng gói thầu này vào năm 2018?
A.  
40%.
B.  
15%.
C.  
30%.
D.  
20%.
Câu 31: 0.25 điểm
Một bên mời thầu đang lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu cho một dự án. Chức năng nào của Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia giúp bên mời thầu đăng tải kế hoạch này?
A.  
Quản lý người dùng.
B.  
Đấu thầu điện tử.
C.  
Cổng thông tin.
D.  
Hỗ trợ người dùng.
Câu 32: 0.25 điểm
Đâu là một trong những đặc điểm của đấu thầu qua mạng so với đấu thầu thông thường?
A.  
Nhà thầu gặp khó khăn trong việc tiếp cận thông tin.
B.  
Thông tin đấu thầu được tập trung đầy đủ vào một đầu mối duy nhất.
C.  
Thời gian thực hiện một hoạt động đấu thầu kéo dài.
D.  
Tốn kém chi phí đi lại.
Câu 33: 0.25 điểm
Trong một cuộc đấu thầu qua mạng, nhà thầu đã nộp hồ sơ dự thầu thành công. Tuy nhiên, trước thời điểm đóng thầu, nhà thầu phát hiện hồ sơ có sai sót và muốn sửa chữa. Nhà thầu cần làm gì trong trường hợp này?
A.  
Rút hồ sơ dự thầu và nộp lại hồ sơ mới.
B.  
Không thể sửa chữa được vì hồ sơ đã nộp.
C.  
Nộp bản bổ sung hồ sơ trực tiếp cho bên mời thầu.
D.  
Gửi email cho bên mời thầu thông báo về sai sót.
Câu 34: 0.25 điểm
Bên mời thầu sử dụng chứng thư số để đăng nhập và đăng tải thông tin lên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Nếu có bất kỳ sai sót nào trong các thông tin đó, trách nhiệm của bên mời thầu là gì?
A.  
Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và trung thực của các thông tin đã đăng tải.
B.  
Yêu cầu tổ chức vận hành hệ thống sửa chữa.
C.  
Yêu cầu nhà thầu kiểm tra lại thông tin.
D.  
Không chịu trách nhiệm vì hệ thống tự động đăng tải.
Câu 35: 0.25 điểm
Một chủ đầu tư muốn giám sát việc thực hiện hợp đồng với nhà thầu một cách hiệu quả hơn thông qua hệ thống mạng đấu thầu. Chức năng nào sau đây của hệ thống sẽ hỗ trợ việc này?
A.  
Mua sắm điện tử (e-Shopping Mall).
B.  
Hợp đồng điện tử (e-Contract).
C.  
Thanh toán điện tử (e-Payment).
D.  
Bảo lãnh điện tử (e-Guarantee).
Câu 36: 0.25 điểm
Một nhà thầu muốn tìm kiếm thông tin về một gói thầu sắp tới để chuẩn bị hồ sơ. Nhà thầu này có thể tìm kiếm thông tin nào trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia?
A.  
Kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
B.  
Thông báo mời thầu sơ tuyển.
C.  
Thông báo mời thầu.
D.  
Tất cả các thông tin trên đều có thể tìm kiếm được.
Câu 37: 0.25 điểm
Theo quy định, nếu bên mời thầu không có nhà thầu nào nộp hồ sơ, họ sẽ làm gì?
A.  
Báo cáo chủ đầu tư xem xét tổ chức lại việc lựa chọn nhà thầu qua mạng.
B.  
Gia hạn thêm thời gian nộp hồ sơ.
C.  
Chuyển sang đấu thầu truyền thống.
D.  
Tự động hủy gói thầu.
Câu 38: 0.25 điểm
Nhận định nào sau đây là không đúng về Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia?
A.  
Là hệ thống do Bộ Kế hoạch và Đầu tư xây dựng, quản lý và vận hành.
B.  
Có địa chỉ website công khai.
C.  
Các văn bản điện tử trên hệ thống được coi là văn bản gốc.
D.  
Luật Đấu thầu 2013 có quy định bắt buộc phải áp dụng hình thức lựa chọn qua mạng.
Câu 39: 0.25 điểm
Chi phí đăng ký tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia được nộp như thế nào?
A.  
500.000 đồng, nộp hàng năm.
B.  
500.000 đồng, nộp một lần khi đăng ký.
C.  
Miễn phí cho tất cả các đối tượng.
D.  
300.000 đồng, nộp một lần.
Câu 40: 0.25 điểm
Một bên mời thầu đang tổ chức đấu thầu qua mạng một gói thầu mua sắm hàng hóa. Theo quy trình, bên mời thầu cần công khai thông tin nào về hàng hóa cần mua sắm?
A.  
Giá niêm yết của nhà sản xuất.
B.  
Quy cách hàng hóa.
C.  
Thời gian vận chuyển.
D.  
Số lượng hàng hóa tối thiểu.