Trắc nghiệm ôn tập kiến thức chương 4 - Kinh tế vi mô UEB
Thực hành trắc nghiệm ôn tập Chương 4 “Tổ chức và hành vi cung ứng đầu ra của doanh nghiệp” để nắm vững khái niệm doanh nghiệp, mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, phân biệt chi phí kế toán và chi phí kinh tế, các thước đo chi phí (TC, ATC, MC), doanh thu biên, cũng như điều kiện tối đa hóa lợi nhuận và đóng cửa trong ngắn hạn và dài hạn. Phù hợp cho sinh viên và người tự học kinh tế vi mô.
Từ khoá: trắc nghiệm ôn tập chương 4 kinh tế vi mô tổ chức doanh nghiệp chi phí kinh tế chi phí biên doanh thu biên lợi nhuận cung ứng đầu ra
Câu 1: Một doanh nghiệp đang sản xuất ở mức sản lượng mà tại đó doanh thu biên bằng 20$ và chi phí biên bằng 15$. Để tối đa hóa lợi nhuận, doanh nghiệp nên làm gì?
B. Giữ nguyên sản lượng vì đã tối ưu
Câu 2: Điều nào sau đây mô tả đúng nhất về "Chi phí kinh tế"?
A. Toàn bộ chi phí cơ hội của các nguồn lực được sử dụng, bao gồm cả chi phí kế toán và chi phí ẩn
B. Các khoản chi phí bằng tiền mà doanh nghiệp thực sự phải chi trả
C. Chi phí khấu hao máy móc, thiết bị và nhà xưởng
D. Chi phí lương trả cho công nhân và người quản lý
Câu 3: Khi đường chi phí biên (MC) nằm dưới đường chi phí bình quân (ATC), việc tăng sản lượng sẽ làm cho chi phí bình quân (ATC)
Câu 4: Cho hàm tổng chi phí ngắn hạn
. Chi phí cố định (FC) là bao nhiêu?
A. Câu 5: Một công ty luật đang xem xét việc thuê thêm một luật sư. Lương của luật sư là 5000$/tháng. Công ty ước tính luật sư mới sẽ mang lại doanh thu là 7000$/tháng. Chi phí vật tư, văn phòng phát sinh thêm là 1000$/tháng. Quyết định thuê thêm luật sư này sẽ
A. Làm giảm lợi nhuận 1000$
B. Làm tăng lợi nhuận 1000$
C. Làm tăng lợi nhuận 2000$
D. Không ảnh hưởng đến lợi nhuận
Câu 6: Đường chi phí cố định bình quân (AFC) có hình dạng như thế nào?
B. Dốc xuống liên tục và tiệm cận với trục hoành
Câu 7: Doanh nghiệp sẽ đạt được lợi nhuận tối đa khi lựa chọn mức sản lượng mà tại đó:
A. Doanh thu biên bằng chi phí biên (MR = MC) và MC đang tăng
B. Doanh thu bình quân bằng chi phí bình quân (AR = AC)
C. Tổng doanh thu đạt cực đại
D. Chi phí bình quân đạt cực tiểu
Câu 8: Trong dài hạn, tất cả các chi phí đều được coi là:
Câu 9: "Lợi thế kinh tế theo quy mô" xảy ra khi:
A. Chi phí bình quân dài hạn (LATC) tăng khi sản lượng tăng
B. Chi phí bình quân dài hạn (LATC) giảm khi sản lượng tăng
C. Chi phí biên dài hạn (LMC) bằng chi phí bình quân dài hạn (LATC)
D. Chi phí bình quân dài hạn (LATC) không đổi khi sản lượng tăng
Câu 10: Cho hàm tổng chi phí
. Hàm chi phí biên (MC) là:
Câu 11: Một doanh nghiệp quyết định đóng cửa sản xuất trong ngắn hạn khi:
A. Lợi nhuận kinh tế bằng 0
B. Giá bán sản phẩm nhỏ hơn chi phí biến đổi bình quân tối thiểu (P < AVC_min)
C. Tổng doanh thu nhỏ hơn tổng chi phí (TR < TC)
D. Giá bán sản phẩm nhỏ hơn chi phí bình quân tối thiểu (P < ATC_min)
Câu 12: Yếu tố nào sau đây là một ví dụ về chi phí ẩn (implicit cost) đối với một người chủ đang tự quản lý cửa hàng của mình?
A. Tiền thuê mặt bằng cửa hàng
B. Mức lương cao nhất mà người đó có thể nhận được nếu đi làm cho một công ty khác
C. Tiền điện, nước hàng tháng
D. Tiền mua hàng hóa để bán
Câu 13: Đường chi phí biên (MC) cắt đường chi phí biến đổi bình quân (AVC) và đường chi phí bình quân (ATC) tại:
A. Các điểm cực đại của chúng
C. Các điểm cực tiểu của chúng
Câu 14: Khi một doanh nghiệp theo đuổi mục tiêu tối đa hóa doanh thu, họ sẽ chọn mức sản lượng mà tại đó:
A. Doanh thu biên (MR) bằng 0
B. Chi phí biên (MC) bằng 0
D. Doanh thu biên (MR) bằng chi phí biên (MC)
Câu 15: Một công ty sản xuất đồ nội thất nhận thấy khi tăng quy mô nhà xưởng và số lượng công nhân lên gấp đôi, sản lượng đầu ra tăng lên gấp ba. Tình huống này thể hiện:
A. Hiệu suất giảm theo quy mô (Bất lợi thế kinh tế theo quy mô)
B. Hiệu suất không đổi theo quy mô
C. Hiệu suất tăng theo quy mô (Lợi thế kinh tế theo quy mô)
D. Quy luật hiệu suất giảm dần
Câu 16: Cho hàm tổng chi phí
. Đường chi phí biên (MC) sẽ có dạng:
Câu 17: Điều kiện để một doanh nghiệp rời khỏi ngành trong dài hạn là:
A. Giá bán nhỏ hơn chi phí biến đổi bình quân (P < AVC)
B. Giá bán nhỏ hơn chi phí bình quân dài hạn (P < LATC)
Câu 18: Sự khác biệt cơ bản giữa ngắn hạn và dài hạn trong lý thuyết sản xuất và chi phí là gì?
A. Ngắn hạn là dưới 1 năm, dài hạn là trên 1 năm
B. Trong ngắn hạn, có ít nhất một yếu tố đầu vào cố định; trong dài hạn, tất cả các yếu tố đầu vào đều có thể thay đổi
C. Trong ngắn hạn, lợi nhuận luôn thấp hơn trong dài hạn
D. Trong ngắn hạn, công nghệ không thay đổi; trong dài hạn, công nghệ thay đổi
Câu 19: Nếu tổng chi phí để sản xuất 10 sản phẩm là 500$ và tổng chi phí để sản xuất 11 sản phẩm là 540$, chi phí biên của sản phẩm thứ 11 là:
Câu 20: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân gây ra lợi thế kinh tế theo quy mô?
A. Sự chuyên môn hóa lao động và máy móc
B. Sự phức tạp và cồng kềnh trong bộ máy quản lý
C. Khả năng khai thác các yếu tố đầu vào không thể phân chia
D. Chi phí giao dịch giảm khi mua/bán số lượng lớn
Câu 21: Lợi nhuận kinh tế được tính bằng công thức:
A. Tổng doanh thu - Chi phí biến đổi
B. Tổng doanh thu - Chi phí cố định
C. Tổng doanh thu - Chi phí kế toán
D. Tổng doanh thu - (Chi phí kế toán + Chi phí ẩn)
Câu 22: Cho hàm chi phí biến đổi
và chi phí cố định
. Tại mức sản lượng Q=10, chi phí bình quân (ATC) là bao nhiêu?
Câu 23: Khi doanh nghiệp sản xuất ở mức sản lượng có chi phí bình quân (ATC) đang giảm, điều nào sau đây là đúng?
Câu 24: Một doanh nghiệp đang hòa vốn kinh tế (lợi nhuận kinh tế bằng 0). Điều này có nghĩa là:
A. Doanh nghiệp đang thua lỗ về mặt kế toán
B. Tổng doanh thu của doanh nghiệp vừa đủ để bù đắp tất cả các chi phí cơ hội
C. Doanh nghiệp nên rời khỏi ngành ngay lập tức
D. Tổng doanh thu bằng tổng chi phí biến đổi
Câu 25: Đường cung của một doanh nghiệp trong ngắn hạn là:
A. Phần đường chi phí biên (MC) nằm phía trên điểm cực tiểu của đường chi phí biến đổi bình quân (AVC)
B. Toàn bộ đường chi phí biên (MC)
C. Phần đường chi phí biên (MC) nằm phía trên điểm cực tiểu của đường chi phí bình quân (ATC)
D. Đường chi phí bình quân (ATC)
Câu 26: "Quy luật hiệu suất giảm dần" (hay lợi ích giảm dần) chủ yếu giải thích cho hình dạng của đường cong nào trong ngắn hạn?
B. Chi phí biên (MC) và Chi phí biến đổi bình quân (AVC) dốc lên
C. Doanh thu biên (MR) dốc xuống
D. Chi phí cố định bình quân (AFC) dốc xuống
Câu 27: Nếu một doanh nghiệp tăng giá sản phẩm và tổng doanh thu tăng lên, thì doanh thu biên (MR) tại mức sản lượng đó là:
Câu 28: Giả sử một doanh nghiệp có chi phí cố định là 1,000$. Nếu doanh nghiệp quyết định đóng cửa trong ngắn hạn, khoản lỗ của doanh nghiệp sẽ là:
Câu 29: Đường chi phí bình quân dài hạn (LATC) được xây dựng như thế nào?
A. Là tổng của tất cả các đường chi phí bình quân ngắn hạn (SATC)
B. Là đường trung bình của tất cả các đường chi phí bình quân ngắn hạn (SATC)
C. Là đường bao phía dưới của vô số các đường chi phí bình quân ngắn hạn (SATC)
D. Là đường nối các điểm cực tiểu của các đường chi phí bình quân ngắn hạn (SATC)
Câu 30: Doanh nghiệp A sản xuất bút bi với chi phí là 2.000đ/chiếc. Doanh nghiệp có thể bán chúng với giá 5.000đ/chiếc. Nếu doanh nghiệp không sản xuất bút bi, họ có thể cho thuê nhà xưởng và kiếm được 100 triệu đồng/năm. Giả sử doanh nghiệp sản xuất và bán được 50.000 chiếc bút/năm. Lợi nhuận kinh tế của doanh nghiệp là bao nhiêu?
Câu 31: Khoảng cách theo chiều dọc giữa đường tổng chi phí (TC) và đường tổng chi phí biến đổi (VC) là:
A. Chi phí cố định bình quân (AFC)
Câu 32: Nếu chi phí biên (MC) đang tăng, điều này có nghĩa là:
A. Năng suất biên của lao động đang tăng
B. Doanh nghiệp đang trong vùng lợi thế kinh tế theo quy mô
C. Năng suất biên của yếu tố sản xuất biến đổi đang giảm
D. Tổng chi phí đang giảm
Câu 33: Mục tiêu chính và có tính chất lâu dài của hầu hết các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường được giả định là gì?
D. Tối đa hóa giá trị cho xã hội
Câu 34: Tại điểm mà tổng doanh thu (TR) đạt cực đại, độ co giãn của cầu theo giá là:
A. Co giãn đơn vị (
)
B. Co giãn nhiều (
)
C. Hoàn toàn không co giãn (
)
D. Co giãn ít (
)
Câu 35: "Hiệu suất không đổi theo quy mô" xảy ra trong khoảng sản lượng mà đường chi phí bình quân dài hạn (LATC):
Câu 36: Một doanh nghiệp có hàm tổng chi phí
và bán sản phẩm trên thị trường với giá P = 20. Mức sản lượng để tối đa hóa lợi nhuận là bao nhiêu?
Câu 37: Khi một doanh nghiệp ưu tiên mở rộng thị phần và chấp nhận thua lỗ trong ngắn hạn, doanh nghiệp đó có thể đang theo đuổi mục tiêu nào?
A. Tối đa hóa lợi nhuận ngắn hạn
D. Tối đa hóa lợi nhuận dài hạn
Câu 38: Chức năng kinh tế đích thực của doanh nghiệp là gì?
A. Tạo ra công ăn việc làm cho xã hội
B. Bán sản phẩm và dịch vụ
C. Tiết kiệm các chi phí giao dịch trên thị trường
D. Đóng thuế cho nhà nước
Câu 39: Điều nào sau đây KHÔNG phải là chi phí biến đổi?
A. Tiền lương trả theo sản phẩm
B. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
C. Tiền thuê nhà xưởng trả hàng năm theo hợp đồng 5 năm
D. Chi phí điện dùng cho máy móc sản xuất
Câu 40: Nếu chi phí bình quân dài hạn (LATC) của một hãng sản xuất máy bay giảm xuống khi sản lượng tăng từ 100 lên 120 chiếc mỗi năm, hãng này đang trải qua:
A. Bất lợi thế kinh tế theo quy mô
B. Hiệu suất không đổi theo quy mô
C. Lợi thế kinh tế theo quy mô
D. Quy luật hiệu suất giảm dần