Trắc nghiệm ôn tập chương 4 - Quản lý dự án đầu tư NEU

Tổng hợp 40 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập Chương 4: Quản lý thời gian và tiến độ dự án, thuộc môn Quản lý dự án đầu tư - Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU). Đề thi bao gồm đầy đủ các dạng bài tập lý thuyết, tình huống và tính toán về sơ đồ mạng PERT/CPM, đường găng, thời gian dự trữ, biểu đồ GANTT. Full bộ đề có đáp án và giải thích chi tiết giúp sinh viên củng cố kiến thức hiệu quả, tự tin chinh phục các bài kiểm tra và thi cuối kỳ.

Từ khoá: trắc nghiệm quản lý dự án đầu tư quản lý dự án đầu tư neu trắc nghiệm qldađt câu hỏi ôn tập qldađt neu đề thi chương 4 quản lý dự án đầu tư quản lý thời gian và tiến độ dự án trắc nghiệm PERT CPM cách tính đường găng sơ đồ mạng AOA AON biểu đồ GANTT trắc nghiệm có đáp án ôn thi cuối kỳ neu

Số câu hỏi: 80 câuSố mã đề: 2 đềThời gian: 1 giờ

415,891 lượt xem 31,990 lượt làm bài

Xem trước nội dung
Câu 1: 0.25 điểm
Trong phương pháp PERT, công thức tính thời gian kỳ vọng (Te) của một công việc Te=a+4m+b6Te = \frac{a + 4m + b}{6} gán trọng số lớn nhất cho tham số nào?
A.  
Thời gian bi quan (b)
B.  
Thời gian lạc quan (a)
C.  
Thời gian thông thường (m)
D.  
Trung bình cộng của a và b
Câu 2: 0.25 điểm
Một công việc X có thời gian dự trữ toàn phần là 5 ngày và thời gian dự trữ tự do là 2 ngày. Điều này có ý nghĩa gì?
A.  
Công việc X có thể trễ 5 ngày mà không ảnh hưởng đến công việc sau nó.
B.  
Công việc X nằm trên đường găng.
C.  
Công việc X có thể trễ 2 ngày mà không ảnh hưởng đến bất kỳ công việc nào sau nó, và có thể trễ tối đa 5 ngày mà không làm trễ toàn bộ dự án.
D.  
Nếu công việc X trễ 3 ngày, dự án chắc chắn sẽ bị trễ.
Câu 3: 0.25 điểm
Khi vẽ sơ đồ mạng theo phương pháp AOA (Activity on Arrow), quy tắc nào sau đây là BẮT BUỘC phải tuân thủ?
A.  
Độ dài mũi tên phải tỷ lệ với thời gian thực hiện công việc.
B.  
Sự kiện ở đầu mũi tên phải có chỉ số nhỏ hơn sự kiện ở đuôi mũi tên.
C.  
Mỗi công việc phải được biểu diễn bằng một nút hình chữ nhật.
D.  
Sự kiện ở đầu mũi tên phải có chỉ số lớn hơn sự kiện ở đuôi mũi tên.
Câu 4: 0.25 điểm
Ban quản lý dự án đang xem xét một công việc có độ bất định về thời gian rất cao. Phương sai thời gian của công việc này được tính là 9. Độ lệch chuẩn về thời gian của công việc này là bao nhiêu?
A.  
3
B.  
81
C.  
9
D.  
6
Câu 5: 0.25 điểm
Trong sơ đồ mạng PERT, một sự kiện được gọi là "sự kiện găng" khi nào?
A.  
Khi thời gian dự trữ của sự kiện bằng không (Si=LiEi=0S_i = L_i - E_i = 0).
B.  
Khi nó là sự kiện bắt đầu của dự án.
C.  
Khi có nhiều hơn ba công việc đi vào sự kiện đó.
D.  
Khi thời gian sớm nhất để đạt tới sự kiện (E) là lớn nhất.
Câu 6: 0.25 điểm
Đặc điểm nào phân biệt rõ nhất giữa phương pháp PERT và CPM trong giai đoạn lập kế hoạch ban đầu?
A.  
PERT sử dụng sơ đồ AON trong khi CPM sử dụng AOA.
B.  
PERT tập trung vào việc đánh đổi giữa thời gian và chi phí, còn CPM tập trung vào quản lý rủi ro về thời gian.
C.  
PERT sử dụng ước lượng thời gian ngẫu nhiên (3 điểm), trong khi CPM sử dụng ước lượng thời gian tất định (1 điểm).
D.  
PERT chỉ áp dụng cho các dự án xây dựng, còn CPM áp dụng cho các dự án R&D.
Câu 7: 0.25 điểm
Công dụng chính của "công việc giả" (dummy activity) trong sơ đồ mạng AOA là gì?
A.  
Để biểu diễn một công việc cần thêm nguồn lực nhưng không tốn thời gian.
B.  
Để thể hiện các mối quan hệ phụ thuộc phức tạp mà không làm thay đổi logic và đảm bảo tính duy nhất của các công việc.
C.  
Để đánh dấu các mốc quan trọng (milestone) của dự án.
D.  
Để ước tính chi phí phát sinh cho các hoạt động không lường trước.
Câu 8: 0.25 điểm
Một dự án xây dựng tòa nhà văn phòng đang trong giai đoạn hoàn thiện. Công việc "Lắp đặt hệ thống cứu hỏa" chỉ có thể bắt đầu sau khi công việc "Sơn tường" đã bắt đầu được ít nhất 5 ngày. Mối quan hệ này thuộc loại nào?
A.  
Bắt đầu với Hoàn thành (Start-to-Finish)
B.  
Hoàn thành với Hoàn thành (Finish-to-Finish)
C.  
Bắt đầu với Bắt đầu (Start-to-Start)
D.  
Hoàn thành với Bắt đầu (Finish-to-Start)
Câu 9: 0.25 điểm
Khi phân tích sơ đồ mạng, "đường găng" (critical path) được định nghĩa là gì?
A.  
Đường đi ngắn nhất từ sự kiện đầu đến sự kiện cuối của dự án.
B.  
Đường đi qua các công việc có chi phí cao nhất.
C.  
Đường đi liên tục dài nhất qua sơ đồ mạng, quyết định thời gian hoàn thành sớm nhất của dự án.
D.  
Đường đi có nhiều công việc song song nhất.
Câu 10: 0.25 điểm
Một công việc có thời gian lạc quan là 4 tuần, bi quan là 16 tuần và thông thường là 7 tuần. Thời gian kỳ vọng (Te) của công việc này là bao nhiêu?
A.  
9 tuần
B.  
8 tuần
C.  
10 tuần
D.  
7 tuần
Câu 11: 0.25 điểm
Tiếp tục với dữ liệu câu 10, phương sai (σ2\sigma^2) của thời gian thực hiện công việc này là bao nhiêu?
A.  
2
B.  
12
C.  
4
D.  
6
Câu 12: 0.25 điểm
So với sơ đồ PERT/CPM, ưu điểm chính của biểu đồ GANTT là gì?
A.  
Thể hiện rõ các mối quan hệ phụ thuộc giữa các công việc.
B.  
Dễ dàng tính toán được đường găng của dự án.
C.  
Rất trực quan, dễ đọc và dễ dàng truyền đạt thông tin về tiến độ.
D.  
Phù hợp hơn cho việc quản lý các dự án có độ bất định cao.
Câu 13: 0.25 điểm
Một công việc A có ES = 5, EF = 10. Công việc duy nhất theo sau nó là công việc B có ES = 12. Thời gian dự trữ tự do (Free Float) của công việc A là bao nhiêu?
A.  
5 ngày
B.  
0 ngày
C.  
7 ngày
D.  
2 ngày
Câu 14: 0.25 điểm
Trong một dự án, công việc "Đào móng" (A) phải hoàn thành trước công việc "Đổ bê tông móng" (B). Mối quan hệ này thuộc loại phụ thuộc nào?
A.  
Phụ thuộc bên ngoài
B.  
Phụ thuộc tuỳ ý
C.  
Phụ thuộc bắt buộc
D.  
Phụ thuộc logic mềm
Câu 15: 0.25 điểm
Biểu đồ đường chéo được sử dụng để làm gì trong quản lý dự án?
A.  
So sánh tiến độ kế hoạch và tiến độ thực tế.
B.  
Phân bổ nguồn lực cho các công việc.
C.  
Xác định các công việc găng.
D.  
Tính toán chi phí dự án.
Câu 16: 0.25 điểm
Giám đốc dự án nhận thấy đường biểu diễn tiến độ thực tế trên biểu đồ đường chéo nằm hoàn toàn bên dưới đường phân giác. Điều này cho thấy tình trạng gì của dự án?
A.  
Dự án đang vượt tiến độ.
B.  
Chi phí dự án đang vượt ngân sách.
C.  
Dự án đang chậm tiến độ so với kế hoạch.
D.  
Nguồn lực dự án đang được sử dụng hiệu quả.
Câu 17: 0.25 điểm
Khi tính thời gian sớm nhất để đạt tới sự kiện j (EjE_j) có nhiều công việc cùng dẫn đến, ta phải làm gì?
A.  
Lấy giá trị trung bình của tất cả các đường dẫn đến sự kiện j.
B.  
Lấy giá trị Ei+tijE_i + t_{ij} nhỏ nhất trong số các đường dẫn đến.
C.  
Lấy giá trị Ei+tijE_i + t_{ij} lớn nhất trong số các đường dẫn đến.
D.  
Lấy giá trị của đường găng dẫn đến sự kiện j.
Câu 18: 0.25 điểm
Ngược lại, khi tính thời gian muộn nhất một sự kiện i (LiL_i) có thể xảy ra từ các sự kiện j theo sau nó, ta phải làm gì?
A.  
Lấy giá trị LjtijL_j - t_{ij} nhỏ nhất trong số các đường đi ngược lại.
B.  
Lấy giá trị trung bình của tất cả các đường đi ngược lại.
C.  
Lấy giá trị LjtijL_j - t_{ij} lớn nhất trong số các đường đi ngược lại.
D.  
Lấy giá trị của đường có thời gian dự trữ lớn nhất.
Câu 19: 0.25 điểm
Một dự án có đường găng dài 30 tuần. Người quản lý dự án muốn biết xác suất hoàn thành dự án trong 33 tuần. Tham số Z trong phân phối chuẩn được tính ra là +1.5. Điều này có nghĩa là gì?
A.  
Dự án chắc chắn sẽ hoàn thành trong 33 tuần.
B.  
Thời gian mục tiêu (33 tuần) dài hơn thời gian kỳ vọng (30 tuần) một khoảng bằng 1.5 lần độ lệch chuẩn của đường găng.
C.  
Dự án có 1.5% khả năng hoàn thành trong 33 tuần.
D.  
Độ lệch chuẩn của dự án là 1.5 tuần.
Câu 20: 0.25 điểm
Phương pháp biểu diễn mạng công việc nào thường được các phần mềm quản lý dự án hiện đại như Microsoft Project sử dụng làm mặc định?
A.  
Phương pháp đường chéo
B.  
Phương pháp AON (Activity on Node)
C.  
Phương pháp AOA (Activity on Arrow)
D.  
Phương pháp GANTT
Câu 21: 0.25 điểm
Thời gian dự trữ toàn phần (Total Float) của một công việc trên đường găng luôn bằng bao nhiêu?
A.  
Bằng thời gian dự trữ tự do của nó.
B.  
1
C.  
0
D.  
Phụ thuộc vào độ dài của dự án.
Câu 22: 0.25 điểm
Trong một dự án phát triển phần mềm, công việc "Kiểm thử hệ thống" (A) phải hoàn thành trước khi công việc "Triển khai cho khách hàng" (B) có thể bắt đầu. Đây là ví dụ về mối quan hệ nào?
A.  
Bắt đầu với Bắt đầu (SS)
B.  
Hoàn thành với Bắt đầu (FS)
C.  
Hoàn thành với Hoàn thành (FF)
D.  
Bắt đầu với Hoàn thành (SF)
Câu 23: 0.25 điểm
Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một trong 6 bước cơ bản được áp dụng chung cho cả PERT và CPM?
A.  
Vẽ sơ đồ mạng công việc.
B.  
Lựa chọn nhà thầu cho dự án.
C.  
Xác định đường găng.
D.  
Xác định mối quan hệ và trình tự thực hiện các công việc.
Câu 24: 0.25 điểm
Một công việc có LS = 20 và LF = 28. Thời gian thực hiện công việc đó là 8 ngày. Công việc này có phải là công việc găng không?
A.  
Có, vì LS và LF khác nhau.
B.  
Không thể xác định nếu không có thông tin về ES và EF.
C.  
Có, vì thời gian thực hiện bằng LF - LS.
D.  
Không, nếu ES nhỏ hơn 20.
Câu 25: 0.25 điểm
Sự kiện (event) trong sơ đồ AOA đại diện cho điều gì?
A.  
Một nhiệm vụ cụ thể cần thực hiện, đòi hỏi thời gian và nguồn lực.
B.  
Một mốc thời gian, một điểm chuyển tiếp đánh dấu sự hoàn thành của một hay nhiều công việc và sự khởi đầu của các công việc kế tiếp.
C.  
Một rủi ro tiềm tàng có thể ảnh hưởng đến dự án.
D.  
Một nguồn lực cần thiết để hoàn thành công việc.
Câu 26: 0.25 điểm
Kỹ thuật nào sau đây được sử dụng để ước tính thời gian khi các hoạt động được chia nhỏ thành các thao tác và tổng thời gian các thao tác được cộng lại?
A.  
Kỹ thuật tham số
B.  
Phương pháp mô đun
C.  
Kỹ thuật đánh dấu công việc
D.  
Phương pháp PERT
Câu 27: 0.25 điểm
Cho một công việc với các ước tính thời gian a=5, m=8, b=17. Hãy tính thời gian kỳ vọng (Te).
A.  
8
B.  
10
C.  
9
D.  
11
Câu 28: 0.25 điểm
Từ dữ liệu câu 27, hãy tính phương sai (σ2\sigma^2) của công việc.
A.  
2
B.  
4
C.  
12
D.  
6
Câu 29: 0.25 điểm
Một dự án có đường găng gồm 3 công việc A, B, C. Phương sai của 3 công việc này lần lượt là 4, 9, và 3. Phương sai của toàn bộ đường găng là bao nhiêu?
A.  
16
B.  
5.09
C.  
4
D.  
25
Câu 30: 0.25 điểm
Từ dữ liệu câu 29, độ lệch chuẩn của đường găng là bao nhiêu?
A.  
16
B.  
8
C.  
2
D.  
4
Câu 31: 0.25 điểm
Mối quan hệ phụ thuộc nào được xác định bởi nhóm quản lý dự án dựa trên kinh nghiệm và hiểu biết thực tiễn, và có thể được điều chỉnh?
A.  
Phụ thuộc bắt buộc
B.  
Phụ thuộc bên ngoài
C.  
Phụ thuộc tuỳ ý
D.  
Phụ thuộc kỹ thuật
Câu 32: 0.25 điểm
Việc lắp đặt hệ thống điều hòa cho một tòa nhà (công việc của dự án) phụ thuộc vào tiến độ cấp điện của công ty điện lực thành phố (không thuộc dự án). Đây là loại phụ thuộc nào?
A.  
Phụ thuộc bên ngoài
B.  
Phụ thuộc tuỳ ý
C.  
Phụ thuộc bắt buộc
D.  
Phụ thuộc nội bộ
Câu 33: 0.25 điểm
Điều nào sau đây là một hạn chế lớn của biểu đồ GANTT khi áp dụng cho các dự án phức tạp?
A.  
Không thể hiện được thời gian thực hiện của từng công việc.
B.  
Không chỉ ra đủ và đúng sự tương tác và mối quan hệ phụ thuộc giữa các công việc.
C.  
Khó xây dựng và đòi hỏi phần mềm chuyên dụng.
D.  
Không thể hiện được tiến độ kế hoạch và tiến độ thực tế.
Câu 34: 0.25 điểm
Một sự kiện có thời gian sớm nhất đạt tới (E) là 15 ngày và thời gian muộn nhất phải xuất hiện (L) là 15 ngày. Thời gian dự trữ của sự kiện này (Event Slack) là bao nhiêu?
A.  
15 ngày
B.  
30 ngày
C.  
1 ngày
D.  
0 ngày
Câu 35: 0.25 điểm
Khi một công việc có thời gian dự trữ tự do (Free Float) lớn hơn 0, điều đó có nghĩa là:
A.  
Công việc đó nằm trên đường găng.
B.  
Công việc đó có thể bị trì hoãn một khoảng thời gian mà không làm trì hoãn thời điểm bắt đầu sớm của công việc kế tiếp ngay sau nó.
C.  
Dự án đang có nguy cơ bị chậm tiến độ.
D.  
Bất kỳ sự trì hoãn nào của công việc đó cũng sẽ làm trễ toàn bộ dự án.
Câu 36: 0.25 điểm
Công thức tính thời gian dự trữ toàn phần (Total Float) của một công việc (a) là gì?
A.  
EF(a)ES(a)EF_{(a)} - ES_{(a)}
B.  
LS(a)ES(a)LS_{(a)} - ES_{(a)}
C.  
Min(ESsau)EF(a)Min(ES_{sau}) - EF_{(a)}
D.  
LF(a)ES(a)LF_{(a)} - ES_{(a)}
Câu 37: 0.25 điểm
Trong sơ đồ PERT/CPM, nếu một dự án có nhiều đường găng thì điều đó có ý nghĩa gì đối với nhà quản lý?
A.  
Dự án có nhiều thời gian dự trữ và ít rủi ro hơn.
B.  
Dự án có độ rủi ro cao hơn vì sự chậm trễ trên bất kỳ đường găng nào cũng sẽ làm chậm toàn bộ dự án.
C.  
Dự án có thể được hoàn thành nhanh hơn kế hoạch.
D.  
Việc quản lý dự án sẽ trở nên đơn giản hơn.
Câu 38: 0.25 điểm
Trong tình huống nào thì việc sử dụng kỹ thuật PERT sẽ phù hợp hơn CPM?
A.  
Khi dự án có ngân sách rất eo hẹp và cần tối ưu hóa chi phí.
B.  
Khi dự án là một công trình xây dựng đã được thực hiện nhiều lần trước đây.
C.  
Khi dự án liên quan đến việc nghiên cứu và phát triển một công nghệ hoàn toàn mới.
D.  
Khi tất cả các công việc trong dự án đều có thời gian thực hiện rất ngắn.
Câu 39: 0.25 điểm
Thời gian dự trữ toàn phần và thời gian dự trữ tự do của một công việc có mối quan hệ như thế nào?
A.  
Thời gian dự trữ tự do luôn bằng không.
B.  
Thời gian dự trữ tự do luôn lớn hơn hoặc bằng thời gian dự trữ toàn phần.
C.  
Thời gian dự trữ tự do luôn bằng thời gian dự trữ toàn phần.
D.  
Thời gian dự trữ tự do luôn nhỏ hơn hoặc bằng thời gian dự trữ toàn phần.
Câu 40: 0.25 điểm
Một công việc A có thời gian thực hiện là 5 ngày, ES=10. Công việc B là công việc duy nhất sau A, có ES=18. Công việc C cũng là công việc duy nhất sau A, có ES=20. Thời gian dự trữ tự do của A là bao nhiêu?
A.  
3 ngày
B.  
8 ngày
C.  
5 ngày
D.  
10 ngày