Trắc nghiệm ôn tập chương 3 - Tài chính công (UEB)

Thử sức với bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Tài chính công Chương 3 về Công bằng xã hội và Phân phối lại thu nhập. Đề thi bao gồm lý thuyết chuyên sâu, bài tập tính toán hệ số Gini, đường cong Lorenz, các thước đo nghèo đói và phân tích mối quan hệ giữa Hiệu quả - Công bằng. Tài liệu ôn tập trọng tâm, có giải thích chi tiết, phù hợp cho sinh viên UEB và khối ngành Kinh tế.

Từ khoá: tài chính công trắc nghiệm tài chính công chương 3 công bằng xã hội phân phối lại thu nhập hệ số gini đường cong lorenz thuyết vị lợi xóa đói giảm nghèo ueb ôn thi tài chính công bài tập tài chính công thuyết rawls hiệu quả pareto

Số câu hỏi: 80 câuSố mã đề: 2 đềThời gian: 1 giờ

418,343 lượt xem 32,179 lượt làm bài

Xem trước nội dung
Câu 1: 0.25 điểm
Một chính phủ áp dụng chính sách: "Mọi công dân có cùng mức thu nhập và hoàn cảnh gia đình như nhau sẽ phải nộp một mức thuế như nhau". Đây là ví dụ minh họa cho khái niệm nào?
A.  
Công bằng ngang
B.  
Công bằng dọc
C.  
Hiệu quả Pareto
D.  
Bình đẳng cơ hội
Câu 2: 0.25 điểm
Trong hệ tọa độ vuông góc biểu diễn đường cong Lorenz, nếu diện tích hình gạch chéo (nằm giữa đường bình đẳng tuyệt đối và đường cong Lorenz) là A và diện tích phần còn lại của nửa hình vuông là B. Công thức tính hệ số Gini là gì?
A.  
G=BA+BG = \frac{B}{A+B}
B.  
G=AA+BG = \frac{A}{A+B}
C.  
G=ABG = \frac{A}{B}
D.  
G=A+BG = A + B
Câu 3: 0.25 điểm
Theo quan điểm của A. Okun về mối quan hệ giữa hiệu quả và công bằng, hình ảnh "chiếc xô thủng" ám chỉ điều gì trong quá trình phân phối lại thu nhập?
A.  
Sự gia tăng phúc lợi xã hội nhờ vào việc người nghèo có thêm thu nhập.
B.  
Sự rò rỉ nguồn lực ra nước ngoài khi đánh thuế cao.
C.  
Những tổn thất về hiệu quả (chi phí hành chính, giảm động cơ làm việc) khi chuyển thu nhập từ người giàu sang người nghèo.
D.  
Sự bất bình đẳng gia tăng khi chính phủ không can thiệp vào thị trường.
Câu 4: 0.25 điểm
Giả sử hàm phúc lợi xã hội được xác định theo thuyết Cực đại thấp nhất (Rawls). Nếu xã hội có hai nhóm dân cư với mức thỏa dụng lần lượt là UAU_AUBU_B, công thức nào sau đây phản ánh hàm phúc lợi đó?
A.  
W=UA+UBW = U_A + U_B
B.  
W=UA×UBW = U_A \times U_B
C.  
W=Average(UA,UB)W = \text{Average}(U_A, U_B)
D.  
W=Minimum(UA,UB)W = \text{Minimum}(U_A, U_B)
Câu 5: 0.25 điểm
Một quốc gia có hệ số Gini là 0,25. Nhận định nào sau đây là chính xác nhất về mức độ bất bình đẳng tại quốc gia đó?
A.  
Quốc gia này có sự bất bình đẳng cao.
B.  
Quốc gia này có sự bất bình đẳng trung bình.
C.  
Quốc gia này có mức độ bất bình đẳng thấp.
D.  
Quốc gia này đạt trạng thái bình đẳng tuyệt đối.
Câu 6: 0.25 điểm
Đường bàng quan xã hội theo Thuyết vị lợi (Utilitarianism) có hình dạng như thế nào trên đồ thị?
A.  
Là những đường thẳng song song có hệ số góc là -1.
B.  
Là những đường cong lồi về phía gốc tọa độ.
C.  
Là những đường hình chữ L vuông góc.
D.  
Là đường chéo xuất phát từ gốc tọa độ.
Câu 7: 0.25 điểm
Trường phái nào khi tiếp cận đói nghèo đã chú trọng vào "khả năng và quyền của cá nhân để vươn tới một cuộc sống mong muốn" thay vì chỉ đo lường bằng vật chất?
A.  
Trường phái phúc lợi.
B.  
Trường phái năng lực.
C.  
Trường phái nhu cầu cơ bản.
D.  
Trường phái tiền tệ.
Câu 8: 0.25 điểm
Khi phân tích về công bằng dọc, chính sách thuế thu nhập lũy tiến phản ánh nguyên tắc nào?
A.  
Người có thu nhập cao hơn phải gánh chịu mức thuế suất thấp hơn để khuyến khích đầu tư.
B.  
Mọi người dân đều đóng một khoản thuế bằng nhau bất kể thu nhập (thuế thân).
C.  
Người có điều kiện tốt hơn phải gánh nhiều chi phí xã hội hơn (thuế cao hơn) so với người khác.
D.  
Chỉ những người sử dụng dịch vụ công mới phải đóng thuế.
Câu 9: 0.25 điểm
Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa trường phái "Nhu cầu cơ bản" và trường phái "Phúc lợi" khi xác định đói nghèo là gì?
A.  
Trường phái nhu cầu cơ bản đo lường bằng rổ hàng hóa hiện vật thiết yếu, trong khi trường phái phúc lợi đo bằng thu nhập/chi tiêu.
B.  
Trường phái nhu cầu cơ bản chỉ áp dụng cho thành thị, trường phái phúc lợi áp dụng cho nông thôn.
C.  
Trường phái phúc lợi không quan tâm đến thu nhập, chỉ quan tâm đến sức khỏe.
D.  
Trường phái nhu cầu cơ bản sử dụng hệ số Gini, trường phái phúc lợi sử dụng đường Lorenz.
Câu 10: 0.25 điểm
Giả sử một nền kinh tế có tổng thu nhập là 100 đơn vị. Nếu phân phối theo thuyết Cực đại thấp nhất (Rawls), xã hội sẽ ưu tiên phương án phân phối nào trong các phương án (Người A, Người B) dưới đây?
A.  
(90, 10)
B.  
(50, 50)
C.  
(40, 45) - Tổng chỉ có 85
D.  
(60, 20)
Câu 11: 0.25 điểm
Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nội dung của Định lý cơ bản thứ hai của kinh tế học phúc lợi?
A.  
Thị trường cạnh tranh hoàn hảo tự động đạt được sự công bằng xã hội mà không cần nhà nước can thiệp.
B.  
Không thể đạt được hiệu quả Pareto nếu thực hiện phân phối lại thu nhập.
C.  
Xã hội có thể đạt được hiệu quả Pareto đồng thời thỏa mãn phúc lợi xã hội thông qua phân phối lại hợp lý mà không cần can thiệp trực tiếp vào cơ chế thị trường.
D.  
Hiệu quả và công bằng là hai mục tiêu luôn mâu thuẫn gay gắt và không thể dung hòa.
Câu 12: 0.25 điểm
Trong các thước đo nghèo đói, "Khoảng nghèo" (Poverty Gap) cung cấp thông tin quan trọng nào mà "Tỷ lệ nghèo đếm đầu" không cho biết?
A.  
Số lượng người nghèo trong xã hội.
B.  
Mức độ nghiêm trọng của nghèo đói (khoảng cách từ thu nhập thực tế của người nghèo đến ngưỡng nghèo).
C.  
Tỷ lệ thất nghiệp trong nhóm người nghèo.
D.  
Sự phân bổ người nghèo giữa thành thị và nông thôn.
Câu 13: 0.25 điểm
Xét tình huống: Chính phủ cung cấp dịch vụ y tế miễn phí cho người nghèo nhưng người thu nhập cao phải tự chi trả. Đây là ví dụ minh họa cho sự kết hợp của nguyên tắc nào?
A.  
Chỉ đảm bảo công bằng ngang.
B.  
Công bằng dọc (trong chi trả) và công bằng ngang (trong thụ hưởng dịch vụ nếu cùng tình trạng bệnh).
C.  
Chỉ đảm bảo hiệu quả kinh tế, bỏ qua công bằng.
D.  
Vi phạm nguyên tắc công bằng ngang.
Câu 14: 0.25 điểm
Nếu đường cong Lorenz của một quốc gia trùng khít với đường chéo 45 độ xuất phát từ gốc tọa độ, điều này có ý nghĩa gì?
A.  
Một người nắm giữ toàn bộ thu nhập của xã hội.
B.  
Phân phối thu nhập là bình đẳng tuyệt đối.
C.  
Xã hội đang trong tình trạng nghèo đói tuyệt đối.
D.  
Không xác định được phân phối thu nhập.
Câu 15: 0.25 điểm
Tại sao việc phân phối lại thu nhập có thể giúp tăng tổng phúc lợi xã hội theo quan điểm của thuyết Vị lợi (với giả định thu nhập xã hội không đổi)?
A.  
Vì người nghèo có xu hướng tiết kiệm nhiều hơn người giàu.
B.  
Vì thỏa dụng biên của thu nhập tuân theo quy luật giảm dần (người nghèo coi trọng 1 đồng tăng thêm hơn người giàu).
C.  
Vì người giàu không quan tâm đến tiền bạc.
D.  
Vì phân phối lại giúp tăng chi phí hành chính của chính phủ.
Câu 16: 0.25 điểm
Một xã hội gồm 2 cá nhân A và B. Hàm thỏa dụng của A là UA=IAU_A = I_A và của B là UB=2IBU_B = 2I_B. Tổng thu nhập là 100. Theo thuyết Vị lợi (Utilitarianism), để tối đa hóa phúc lợi xã hội W=UA+UBW = U_A + U_B, phân phối thu nhập sẽ như thế nào (Giả sử thỏa dụng biên không giảm dần)?
A.  
Chia đều 50 - 50.
B.  
A nhận 100, B nhận 0.
C.  
B nhận 100, A nhận 0.
D.  
A nhận 75, B nhận 25.
Câu 17: 0.25 điểm
Chỉ số nào sau đây KHÔNG phải là thành phần cấu thành của Chỉ số nghèo khổ con người (HPI-1) dành cho các nước đang phát triển?
A.  
Tỷ lệ người thất nghiệp dài hạn.
B.  
Tỷ lệ dân cư sống không đến 40 tuổi.
C.  
Tỷ lệ người lớn mù chữ.
D.  
Tỷ lệ trẻ em thiếu cân và dân số không tiếp cận nước sạch.
Câu 18: 0.25 điểm
Trong các công cụ tài chính công sau, công cụ nào có tính chất "lũy tiến hàm định" trong tiêu dùng?
A.  
Thuế thu nhập cá nhân.
B.  
Phí cầu đường đồng hạng.
C.  
Thuế tiêu thụ đặc biệt đánh vào hàng xa xỉ.
D.  
Lệ phí công chứng.
Câu 19: 0.25 điểm
Một trong những lập luận ủng hộ quan điểm "Hiệu quả và công bằng không mâu thuẫn" là gì?
A.  
Phân phối lại làm giảm động cơ tiết kiệm của người giàu.
B.  
Giảm đói nghèo giúp cải thiện sức khỏe, giáo dục, từ đó tăng chất lượng nguồn nhân lực và năng suất lao động.
C.  
Chi phí quản lý bộ máy an sinh xã hội là rất lớn.
D.  
Thuế cao làm méo mó các quyết định đầu tư.
Câu 20: 0.25 điểm
Cho biết tỷ lệ nghèo đếm đầu của một quốc gia là 15%. Con số này có ý nghĩa gì?
A.  
Người nghèo có thu nhập bằng 15% thu nhập trung bình của xã hội.
B.  
15% dân số có thu nhập hoặc chi tiêu nằm dưới ngưỡng nghèo.
C.  
Cần 15% GDP để xóa nghèo.
D.  
Thu nhập của nhóm nghèo nhất chiếm 15% tổng thu nhập quốc gia.
Câu 21: 0.25 điểm
Ngưỡng nghèo tương đối thường được xác định dựa trên tiêu chí nào?
A.  
Một rổ hàng hóa thiết yếu (gạo, thịt, quần áo...).
B.  
Mức thu nhập tối thiểu để sinh tồn (2000 Kcal/ngày).
C.  
Tỷ lệ so sánh với thu nhập trung bình của toàn xã hội (ví dụ 50% mức trung bình).
D.  
Mức thu nhập của người giàu nhất chia cho 10.
Câu 22: 0.25 điểm
Đường khả năng thỏa dụng xã hội (Utility Possibility Frontier) có đặc điểm hình học gì?
A.  
Có xu hướng lồi ra phía ngoài gốc tọa độ.
B.  
Là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
C.  
Lõm về phía gốc tọa độ.
D.  
Là đường nằm ngang.
Câu 23: 0.25 điểm
Một nhà máy xả thải gây ô nhiễm nhưng đóng thuế môi trường cao để chính phủ dùng tiền đó trợ cấp y tế cho người dân bị ảnh hưởng. Chính sách này thể hiện vai trò gì của tài chính công?
A.  
Phân bổ nguồn lực thuần túy không quan tâm đến xã hội.
B.  
Tái phân phối nhằm giảm thiểu ngoại ứng tiêu cực và đảm bảo công bằng.
C.  
Khuyến khích sản xuất hàng hóa công.
D.  
Kiềm chế lạm phát.
Câu 24: 0.25 điểm
Tính toán Khoảng nghèo (Poverty Gap): Giả sử ngưỡng nghèo là Z=2.000.000Z = 2.000.000 đồng. Có 1 người nghèo với mức thu nhập Y=1.500.000Y = 1.500.000 đồng. Tổng dân số là 1 người (để đơn giản hóa). Khoảng nghèo P1P_1 là bao nhiêu?
A.  
0,5
B.  
0,25
C.  
500.000
D.  
0,75
Câu 25: 0.25 điểm
Loại thuế nào sau đây được coi là phù hợp nhất với nguyên tắc đánh thuế theo khả năng chi trả và có tác dụng phân phối lại mạnh nhất đối với tài sản tích lũy?
A.  
Thuế giá trị gia tăng (VAT).
B.  
Phí sử dụng đường bộ.
C.  
Thuế tài sản (bất động sản, thừa kế).
D.  
Thuế môn bài.
Câu 26: 0.25 điểm
Theo cách tiếp cận của Khoa học về sự phát triển, việc "tránh sự bần cùng hóa" có nghĩa là gì?
A.  
Cào bằng thu nhập của mọi người để không ai nghèo hơn ai.
B.  
Đảm bảo mọi thành viên không ai phải chịu sự cùng cực, bất kể nguyên nhân (rủi ro, năng lực kém...).
C.  
Chỉ giúp đỡ những người nghèo do thiên tai, không giúp người lười biếng.
D.  
Loại bỏ hoàn toàn người nghèo ra khỏi các đô thị lớn.
Câu 27: 0.25 điểm
Tại sao thuế gián thu (như VAT) thường bị coi là có tính "lũy thoái" (regressive) nếu xét trên tỷ lệ thu nhập, mặc dù thuế suất có thể như nhau?
A.  
Vì người giàu tiêu dùng ít hơn người nghèo về số tuyệt đối.
B.  
Vì người nghèo thường dành tỷ trọng lớn hơn trong thu nhập để tiêu dùng so với người giàu.
C.  
Vì người nghèo được miễn thuế VAT.
D.  
Vì người giàu trốn thuế giỏi hơn.
Câu 28: 0.25 điểm
Tín dụng chính sách nhà nước dành cho hộ nghèo khác với tín dụng thương mại ở điểm cơ bản nào?
A.  
Lãi suất cao hơn để bù đắp rủi ro.
B.  
Thủ tục vay vốn phức tạp hơn.
C.  
Lãi suất ưu đãi và mục tiêu là an sinh xã hội/phát triển sản xuất thay vì lợi nhuận.
D.  
Chỉ cho vay đối với người sống ở thành thị.
Câu 29: 0.25 điểm
Giả sử có hai đường cong Lorenz A và B. Đường A nằm gần đường chéo 45 độ hơn so với đường B. Kết luận nào sau đây là đúng?
A.  
Quốc gia A có sự bất bình đẳng thu nhập lớn hơn quốc gia B.
B.  
Quốc gia A có phân phối thu nhập bình đẳng hơn quốc gia B.
C.  
Quốc gia A nghèo hơn quốc gia B.
D.  
Hệ số Gini của quốc gia A lớn hơn hệ số Gini của quốc gia B.
Câu 30: 0.25 điểm
Điều kiện để tối đa hóa phúc lợi xã hội theo Thuyết Vị lợi được biểu diễn bằng phương trình nào sau đây (với MU là thỏa dụng biên)?
A.  
MU1>MU2>...>MUnMU_1 > MU_2 > ... > MU_n
B.  
MU1=MU2=...=MUnMU_1 = MU_2 = ... = MU_n
C.  
U1=U2=...=UnU_1 = U_2 = ... = U_n (Tổng thỏa dụng bằng nhau)
D.  
I1=I2=...=InI_1 = I_2 = ... = I_n (Thu nhập bằng nhau)
Câu 31: 0.25 điểm
Trong mô hình kết hợp giữa Hiệu quả và Công bằng, điểm phân phối tối ưu của xã hội (Social Optimum) được xác định tại đâu?
A.  
Giao điểm của hai đường bàng quan xã hội.
B.  
Tiếp điểm giữa đường khả năng thỏa dụng xã hội và đường bàng quan xã hội cao nhất có thể.
C.  
Điểm nằm trên đường phân giác của góc phần tư thứ nhất.
D.  
Bất kỳ điểm nào nằm trên đường khả năng thỏa dụng.
Câu 32: 0.25 điểm
Nhược điểm lớn nhất của hệ số Gini là gì khi so sánh giữa các quốc gia?
A.  
Không tính toán được nếu dân số quá đông.
B.  
Luôn luôn bằng 0 đối với các nước xã hội chủ nghĩa.
C.  
Không phân biệt được hình dạng của đường cong Lorenz (hai đường khác nhau có thể cho cùng một hệ số Gini).
D.  
Chỉ đo lường được sự nghèo đói chứ không đo được sự giàu có.
Câu 33: 0.25 điểm
Nếu hàm phúc lợi xã hội có dạng W=UA+2UBW = U_A + 2U_B. Điều này hàm ý gì về quan điểm của xã hội đối với cá nhân A và B?
A.  
Xã hội coi trọng lợi ích của A hơn B.
B.  
Xã hội coi trọng lợi ích của B gấp đôi lợi ích của A.
C.  
Xã hội theo thuyết cực đại thấp nhất.
D.  
Xã hội theo thuyết bình đẳng tuyệt đối.
Câu 34: 0.25 điểm
Chỉ số Nghèo đa chiều (MPI) khắc phục hạn chế nào của chỉ số HPI?
A.  
MPI chỉ áp dụng cho các nước giàu.
B.  
MPI đo lường sự thiếu thốn vật chất trực tiếp ở cấp độ hộ gia đình trên nhiều khía cạnh thay vì chỉ dùng các chỉ số trung bình quốc gia.
C.  
MPI loại bỏ hoàn toàn yếu tố y tế và giáo dục.
D.  
MPI tính toán đơn giản hơn HPI.
Câu 35: 0.25 điểm
Trong bối cảnh phân phối lại, chi phí hành chính cho việc xác định đối tượng nghèo và cấp phát trợ cấp được coi là gì?
A.  
Lợi ích xã hội.
B.  
Tổn thất hiệu quả (Deadweight loss) hay sự rò rỉ trong "chiếc xô thủng".
C.  
Khoản đầu tư sinh lời.
D.  
Thu nhập quốc dân tăng thêm.
Câu 36: 0.25 điểm
Một quốc gia muốn giảm nghèo bền vững theo hướng "tăng năng lực" (Amartya Sen) nên ưu tiên chi tiêu công vào lĩnh vực nào nhất?
A.  
Trợ cấp tiền mặt trực tiếp hàng tháng.
B.  
Xây dựng tượng đài.
C.  
Giáo dục, đào tạo nghề và chăm sóc sức khỏe.
D.  
Trợ giá xăng dầu cho mọi người dân.
Câu 37: 0.25 điểm
Giả sử một xã hội có 5 nhóm dân cư (ngũ phân vị), mỗi nhóm chiếm 20% dân số. Nếu nhóm nghèo nhất (20% dân số) chỉ chiếm 5% tổng thu nhập quốc gia. Điểm tương ứng trên đường cong Lorenz sẽ có tọa độ là:
A.  
(20%, 20%)
B.  
(5%, 20%)
C.  
(20%, 5%)
D.  
(100%, 5%)
Câu 38: 0.25 điểm
"Bẫy tín dụng đen" là khái niệm dùng để chỉ tình trạng gì mà tài chính công cố gắng giải quyết thông qua tín dụng ưu đãi?
A.  
Người nghèo không vay được tiền từ ngân hàng nhà nước.
B.  
Người nghèo phải vay nặng lãi tư nhân với lãi suất cắt cổ, dẫn đến nợ nần chồng chất và bần cùng hóa thêm.
C.  
Người giàu chiếm dụng vốn của người nghèo.
D.  
Tín dụng ngân hàng bị nợ xấu quá nhiều.
Câu 39: 0.25 điểm
Trong bài toán tối ưu hóa phúc lợi xã hội, nếu chính phủ đánh thuế người giàu để chuyển cho người nghèo nhưng lại làm người giàu chán nản bỏ kinh doanh, dẫn đến tổng thu nhập xã hội giảm mạnh. Đây là minh họa cho trường hợp nào?
A.  
Đánh đổi giữa công bằng và hiệu quả (Mâu thuẫn).
B.  
Tối ưu Pareto.
C.  
Thất bại của thị trường.
D.  
Hiệu quả tăng nhờ công bằng.
Câu 40: 0.25 điểm
Bài toán tính hệ số Gini: Cho diện tích hình tam giác tạo bởi đường bình đẳng hoàn toàn và hai trục là 0,5. Diện tích hình nằm dưới đường cong Lorenz (B) là 0,3. Hệ số Gini là bao nhiêu?
A.  
0,2
B.  
0,4
C.  
0,6
D.  
0,3