Trắc nghiệm ôn tập chương 3 - Tài chính doanh nghiệp (BAV)
Bộ trắc nghiệm online Chương 3 Tài chính Doanh nghiệp (BAV) với các câu hỏi về chi phí biến đổi, cố định, hỗn hợp, giá thành, doanh thu thuần, lợi nhuận & thuế giúp củng cố công thức và phân tích chuyên sâu.
Từ khoá: trắc nghiệm tài chính doanh nghiệp chương 3 chi phí doanh nghiệp giá thành sản phẩm doanh thu thuần lợi nhuận ROS ROA ROE thuế GTGT thuế TNDN ôn tập BAV
Số câu hỏi: 120 câuSố mã đề: 3 đềThời gian: 1 giờ
379,858 lượt xem 29,219 lượt làm bài
Bạn chưa làm Đề 1!
Xem trước nội dung
Câu 1: 0.25 điểm
Yếu tố nào sau đây mô tả đúng nhất bản chất của chi phí trong doanh nghiệp?
A.
Là khoản tiền chênh lệch giữa doanh thu và thu nhập.
B.
Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ.
C.
Là sự tiêu hao các nguồn lực trong doanh nghiệp nhằm đạt được mục tiêu đã định.
D.
Là nguồn tài chính quan trọng để doanh nghiệp thực hiện tái sản xuất.
Câu 2: 0.25 điểm
Việc phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo nội dung kinh tế nhằm mục đích chính là gì?
A.
Giúp doanh nghiệp lập được dự toán chi phí sản xuất theo yếu tố và kiểm tra sự cân đối.
B.
Để xác định sản lượng hoà vốn và quy mô kinh doanh hợp lý.
C.
Để phân tích tác động của từng khoản mục chi phí đến giá thành sản phẩm.
D.
Để tính toán các khoản chi phí có thể khấu trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
Câu 3: 0.25 điểm
Khoản chi phí cho việc quảng cáo, giới thiệu sản phẩm mới ra thị trường được xếp vào khoản mục nào sau đây khi phân loại theo công dụng kinh tế?
A.
Chi phí sản xuất chung.
B.
Chi phí quản lý doanh nghiệp.
C.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
D.
Chi phí bán hàng.
Câu 4: 0.25 điểm
Khi một doanh nghiệp sản xuất tăng sản lượng trong một giới hạn nhất định, loại chi phí nào sau đây có xu hướng không thay đổi về tổng số?
A.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
B.
Chi phí thuê mặt bằng nhà xưởng.
C.
Chi phí nhân công trực tiếp tính theo sản phẩm.
D.
Chi phí bao bì sản phẩm.
Câu 5: 0.25 điểm
Điều gì tạo nên sự khác biệt cơ bản giữa "Giá thành sản xuất" và "Giá thành toàn bộ" của sản phẩm tiêu thụ?
A.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp.
B.
Chi phí sản xuất chung.
C.
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
D.
Chi phí tài chính và các chi phí khác.
Câu 6: 0.25 điểm
Một khoản tiền lãi thu được từ việc cho một doanh nghiệp khác vay vốn được ghi nhận là gì?
A.
Doanh thu hoạt động tài chính.
B.
Thu nhập khác.
C.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
D.
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh.
Câu 7: 0.25 điểm
Chi phí phát sinh từ việc thanh lý một tài sản cố định cũ không còn sử dụng được phân loại là gì?
A.
Chi phí sản xuất chung.
B.
Chi phí quản lý doanh nghiệp.
C.
Chi phí tài chính.
D.
Chi phí khác.
Câu 8: 0.25 điểm
Một công ty áp dụng công nghệ sản xuất mới giúp giảm tỷ lệ sản phẩm hỏng. Đây là biểu hiện của việc tác động đến giá thành sản phẩm thông qua nhân tố nào?
A.
Nhân tố thuộc điều kiện tự nhiên.
B.
Nhân tố về mặt kỹ thuật công nghệ sản xuất.
C.
Nhân tố về tổ chức lao động.
D.
Nhân tố về thị trường tiêu thụ.
Câu 9: 0.25 điểm
Một doanh nghiệp có giá thành sản xuất của số sản phẩm đã tiêu thụ là 800 triệu đồng, chi phí bán hàng là 120 triệu đồng và chi phí quản lý doanh nghiệp là 150 triệu đồng. Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ là bao nhiêu?
A.
1.070 triệu đồng.
B.
920 triệu đồng.
C.
950 triệu đồng.
D.
800 triệu đồng.
Câu 10: 0.25 điểm
Biện pháp nào sau đây được coi là biện pháp cơ bản và lâu dài để tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp?
A.
Tăng cường vay nợ để đầu tư.
B.
Giảm lương của người lao động.
C.
Tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm.
D.
Bán bớt tài sản cố định không dùng đến.
Câu 11: 0.25 điểm
Yếu tố nào là điều kiện cơ bản để một doanh nghiệp có thể thực hiện tốt chính sách cạnh tranh về giá trên thị trường?
A.
Tăng chi phí marketing và quảng cáo.
B.
Nâng cao uy tín của lãnh đạo doanh nghiệp.
C.
Mở rộng quy mô sản xuất.
D.
Hạ giá thành sản phẩm.
Câu 12: 0.25 điểm
Doanh thu từ việc bán sản phẩm thường được ghi nhận tại thời điểm nào?
A.
Khi doanh nghiệp nhận được tiền thanh toán từ khách hàng.
B.
Khi doanh nghiệp đã chuyển giao quyền sở hữu sản phẩm cho khách hàng và được khách hàng chấp nhận thanh toán.
C.
Khi sản phẩm được sản xuất xong và nhập kho thành phẩm.
D.
Khi doanh nghiệp ký được hợp đồng tiêu thụ sản phẩm.
Câu 13: 0.25 điểm
Một doanh nghiệp quyết định ngừng sản xuất các mặt hàng giá rẻ, tập trung vào các mặt hàng cao cấp có giá bán cao hơn. Sự thay đổi này ảnh hưởng đến doanh thu chủ yếu thông qua yếu tố nào?
A.
Kết cấu mặt hàng.
B.
Chất lượng sản phẩm.
C.
Phương thức thanh toán.
D.
Khối lượng sản phẩm sản xuất.
Câu 14: 0.25 điểm
Khoản nào sau đây phải được trừ khỏi doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để tính ra doanh thu thuần?
A.
Chi phí vận chuyển hàng bán.
B.
Giá vốn của hàng bán.
C.
Các khoản giảm giá hàng bán.
D.
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp.
Câu 15: 0.25 điểm
Khoản tiền thu được từ việc được chia cổ tức từ một công ty liên kết được ghi nhận là gì?
A.
Doanh thu hoạt động tài chính.
B.
Doanh thu bán hàng.
C.
Thu nhập khác.
D.
Lợi nhuận giữ lại.
Câu 16: 0.25 điểm
Khoản tiền phạt thu được từ khách hàng do vi phạm hợp đồng kinh tế được doanh nghiệp ghi nhận là gì?
A.
Doanh thu bán hàng.
B.
Thu nhập khác.
C.
Doanh thu hoạt động tài chính.
D.
Doanh thu chưa thực hiện.
Câu 17: 0.25 điểm
Một doanh nghiệp có số dư sản phẩm tồn kho đầu kỳ là 300 sản phẩm, sản xuất trong kỳ 2.000 sản phẩm và số dư tồn kho cuối kỳ là 180 sản phẩm. Số lượng sản phẩm tiêu thụ trong kỳ là bao nhiêu?
A.
2.300 sản phẩm.
B.
1.880 sản phẩm.
C.
2.480 sản phẩm.
D.
2.120 sản phẩm.
Câu 18: 0.25 điểm
Một công ty có kế hoạch tiêu thụ 10.000 sản phẩm với đơn giá bán chưa thuế GTGT là 450.000 đồng/sản phẩm. Tổng doanh thu bán hàng dự kiến là bao nhiêu?
A.
45.000.000.000 đồng.
B.
450.000.000 đồng.
C.
4.500.000.000 đồng.
D.
4.050.000.000 đồng.
Câu 19: 0.25 điểm
Loại chi phí nào sau đây được xem là chi phí biến đổi (biến phí)?
A.
Chi phí tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất tính theo sản phẩm.
B.
Chi phí khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng.
C.
Tiền thuê văn phòng công ty trả hàng năm.
D.
Lương của nhân viên quản lý doanh nghiệp.
Câu 20: 0.25 điểm
Đặc điểm nào sau đây là của chi phí cố định (định phí) xét trong giới hạn quy mô hoạt động nhất định?
A.
Tổng số thay đổi theo sự thay đổi của sản lượng.
B.
Tổng số không đổi khi sản lượng thay đổi.
C.
Chi phí tính cho một đơn vị sản phẩm không thay đổi.
D.
Chi phí tính cho một đơn vị sản phẩm tăng khi sản lượng tăng.
Câu 21: 0.25 điểm
Về bản chất, lợi nhuận của doanh nghiệp là gì?
A.
Toàn bộ số tiền bán hàng hóa, dịch vụ thu được trong kỳ.
B.
Nguồn tài chính để doanh nghiệp trang trải các khoản chi phí.
C.
Toàn bộ tài sản của doanh nghiệp tăng lên trong kỳ.
D.
Khoản tiền chênh lệch giữa tổng doanh thu và thu nhập khác với tổng chi phí đã bỏ ra.
Câu 22: 0.25 điểm
Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) phản ánh điều gì?
A.
Mức độ hiệu quả của việc sử dụng vốn chủ sở hữu.
B.
Một đồng doanh thu thu được trong kỳ thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.
C.
Mức độ hiệu quả của việc sử dụng tổng tài sản.
D.
Khả năng của doanh nghiệp trong việc thanh toán các khoản nợ.
Câu 23: 0.25 điểm
Khi một doanh nghiệp đứng trước quyết định về chính sách cổ tức, việc duy trì trả cổ tức ở mức cao có thể dẫn đến vấn đề nào?
A.
Làm nản lòng những nhà đầu tư quan tâm đến thu nhập từ cổ tức.
B.
Vi phạm các quy định pháp lý về hạn chế trả cổ tức.
C.
Doanh nghiệp phải phát hành cổ phiếu mới để tài trợ cho các dự án, dẫn đến tốn kém chi phí và nguy cơ pha loãng quyền kiểm soát.
D.
Gây ra sự sụt giảm giá cổ phiếu trên thị trường.
Câu 24: 0.25 điểm
Một công ty có lợi nhuận sau thuế là 5 tỷ đồng. Bình quân vốn chủ sở hữu trong kỳ là 25 tỷ đồng. Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE) là bao nhiêu?
A.
20%
B.
5%
C.
25%
D.
15%
Câu 25: 0.25 điểm
Quỹ nào trong doanh nghiệp được sử dụng chủ yếu cho mục đích đầu tư mở rộng sản xuất, đổi mới máy móc thiết bị và công nghệ?
A.
Quỹ dự phòng tài chính.
B.
Quỹ đầu tư phát triển.
C.
Quỹ khen thưởng.
D.
Quỹ phúc lợi.
Câu 26: 0.25 điểm
Theo quy định chung, sau khi xác định lợi nhuận, nghĩa vụ tài chính nào doanh nghiệp phải thực hiện trước khi phân phối cho các quỹ và chia cổ tức?
A.
Trả các khoản nợ vay đến hạn.
B.
Trích lập quỹ khen thưởng, phúc lợi.
C.
Trả lương cho ban giám đốc.
D.
Bù đắp lỗ của các năm trước theo quy định và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.
Câu 27: 0.25 điểm
Quỹ nào được sử dụng để bù đắp những tổn thất, thiệt hại về tài sản do nguyên nhân khách quan hoặc rủi ro sau khi đã trừ đi phần bồi thường của công ty bảo hiểm?
A.
Quỹ dự phòng tài chính.
B.
Quỹ đầu tư phát triển.
C.
Quỹ phúc lợi.
D.
Quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty.
Câu 28: 0.25 điểm
Một doanh nghiệp có lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh là 2.500 triệu đồng. Trong kỳ, doanh nghiệp có thu nhập từ thanh lý tài sản là 200 triệu đồng và chi phí cho việc thanh lý là 30 triệu đồng. Lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp là bao nhiêu?
A.
2.730 triệu đồng.
B.
2.500 triệu đồng.
C.
2.670 triệu đồng.
D.
2.330 triệu đồng.
Câu 29: 0.25 điểm
Quyết định giữ lại phần lớn lợi nhuận để tái đầu tư thay vì trả cổ tức cao có thể dẫn đến hệ quả tiêu cực nào đối với một nhóm nhà đầu tư?
A.
Làm tăng giá cổ phiếu trong tương lai.
B.
Giúp doanh nghiệp tránh được chi phí phát hành cổ phiếu mới.
C.
Giảm rủi ro cho các chủ nợ của doanh nghiệp.
D.
Làm nản lòng những nhà đầu tư có mối quan tâm hàng đầu là thu nhập từ cổ tức.
Câu 30: 0.25 điểm
Doanh nghiệp được phép trích lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ từ nguồn nào và với tỷ lệ bao nhiêu?
A.
Tối đa 10% thu nhập tính thuế hàng năm trước khi tính thuế TNDN.
B.
Tối đa 10% lợi nhuận sau thuế.
C.
Tối đa 5% tổng doanh thu.
D.
Từ chi phí quản lý doanh nghiệp không giới hạn tỷ lệ.
Câu 31: 0.25 điểm
Phương pháp khấu trừ thuế GTGT được áp dụng cho đối tượng nào sau đây?
A.
Hộ, cá nhân kinh doanh.
B.
Doanh nghiệp, hợp tác xã có doanh thu hàng năm dưới 1 tỷ đồng (không đăng ký tự nguyện).
C.
Cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ và có doanh thu hàng năm từ 1 tỷ đồng trở lên.
D.
Tổ chức nước ngoài kinh doanh không có cơ sở thường trú tại Việt Nam.
Câu 32: 0.25 điểm
Dịch vụ nào sau đây là đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt?
A.
Dịch vụ tư vấn tài chính.
B.
Kinh doanh casino.
C.
Dịch vụ vận chuyển hành khách công cộng.
D.
Dịch vụ kiểm toán.
Câu 33: 0.25 điểm
Căn cứ để tính thuế xuất khẩu, nhập khẩu đối với hàng hóa áp dụng thuế suất theo tỷ lệ phần trăm là gì?
A.
Chỉ có số lượng hàng hóa và giá tính thuế.
B.
Chỉ có giá tính thuế và thuế suất.
C.
Chỉ có số lượng hàng hóa và thuế suất.
D.
Số lượng hàng hóa thực tế xuất/nhập khẩu, giá tính thuế và thuế suất của từng mặt hàng.
Câu 34: 0.25 điểm
Một khoản chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp khi đáp ứng đồng thời các điều kiện nào?
A.
Là khoản chi đã được ban giám đốc phê duyệt và có trong kế hoạch.
B.
Là khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động SXKD và có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp.
C.
Là khoản chi bằng tiền mặt dưới 20 triệu đồng.
D.
Là khoản chi để phục vụ mục đích phúc lợi cho người lao động.
Câu 35: 0.25 điểm
Một công ty có tổng số thuế GTGT đầu ra trong kỳ là 500 triệu đồng. Tổng số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là 350 triệu đồng. Số thuế GTGT công ty phải nộp trong kỳ là bao nhiêu?
A.
850 triệu đồng.
B.
500 triệu đồng.
C.
150 triệu đồng.
D.
350 triệu đồng.
Câu 36: 0.25 điểm
Một doanh nghiệp có thu nhập tính thuế trong kỳ là 2 tỷ đồng. Giả sử thuế suất thuế TNDN là 20%, số thuế TNDN phải nộp là bao nhiêu?
A.
200 triệu đồng.
B.
100 triệu đồng.
C.
500 triệu đồng.
D.
400 triệu đồng.
Câu 37: 0.25 điểm
Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế của doanh nghiệp được xác định như thế nào?
A.
Bằng lợi nhuận kế toán trước thuế.
B.
Bằng Doanh thu trừ (-) Chi phí được trừ cộng (+) các khoản thu nhập khác.
C.
Bằng tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
D.
Bằng lợi nhuận sau khi đã nộp thuế GTGT.
Câu 38: 0.25 điểm
Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa, dịch vụ là giá bán...
A.
Đã bao gồm thuế GTGT.
B.
Đã bao gồm thuế TTĐB.
C.
Chưa có thuế TTĐB và chưa có thuế GTGT.
D.
Là giá bán lẻ cuối cùng đến người tiêu dùng.
Câu 39: 0.25 điểm
Một hợp tác xã có doanh thu 800 triệu đồng một năm và không đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế. Theo quy định, hợp tác xã này sẽ tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp nào?
A.
Miễn nộp thuế GTGT.
B.
Doanh nghiệp tự chọn một trong hai phương pháp.
C.
Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng.
D.
Phương pháp khấu trừ thuế.
Câu 40: 0.25 điểm
Khi một doanh nghiệp bị lỗ sau khi quyết toán thuế, doanh nghiệp được xử lý khoản lỗ này như thế nào theo quy định của Luật thuế TNDN?
A.
Yêu cầu ngân sách nhà nước hoàn lại khoản lỗ.
B.
Được bù trừ vào lợi nhuận của các công ty con.
C.
Xóa bỏ khoản lỗ và không ảnh hưởng đến các kỳ sau.
D.
Được chuyển lỗ của năm đó trừ vào thu nhập chịu thuế của những năm sau, thời gian chuyển lỗ không quá 5 năm liên tục.