Trắc nghiệm ôn tập chương 3 - Quản lý tài chính công

Khám phá bộ đề trắc nghiệm ôn tập Chương 3 Quản lý tài chính công trực tuyến, tập trung vào quy trình lập kế hoạch ngân sách, kỹ thuật dự báo tài chính và phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn lực. Mỗi câu hỏi đều kèm giải thích chi tiết giúp bạn hệ thống hóa kiến thức, nâng cao kỹ năng phân tích và tự tin chinh phục kỳ thi.

Từ khoá: trắc nghiệm ôn tập quản lý tài chính công Chương 3 lập kế hoạch ngân sách dự báo tài chính đánh giá hiệu quả nguồn lực quiz online đề thi trắc nghiệm

Số câu hỏi: 80 câuSố mã đề: 2 đềThời gian: 1 giờ

376,702 lượt xem 28,976 lượt làm bài


Bạn chưa làm Đề số 1!

Xem trước nội dung
Câu 1: 0.25 điểm
Trạng thái cân bằng ngân sách nhà nước xảy ra khi điều kiện nào sau đây được thoả mãn?
A.  
Tổng thu nhỏ hơn tổng chi
B.  
Tổng thu lớn hơn tổng chi
C.  
Tổng thu bằng tổng chi
D.  
Tổng chi bao gồm trả nợ gốc bằng tổng thu
Câu 2: 0.25 điểm
Khi tổng thu ngân sách nhà nước lớn hơn tổng chi trong năm, ngân sách đang ở trạng thái gì?
A.  
Thặng dư
B.  
Bội chi
C.  
Cân bằng
D.  
Tái cấp vốn
Câu 3: 0.25 điểm
Công thức xác định bội chi ngân sách nhà nước là gì?
A.  

Bội chi=Tổng thuTổng chi\text{Bội chi} = \text{Tổng thu} - \text{Tổng chi}

B.  

Bội chi=Chi thường xuyeˆn+Chi đaˆˋu tư\text{Bội chi}= \text{Chi thường xuyên} + \text{Chi đầu tư}

C.  

Bội chi=Tổng thu+Tổng chi\text{Bội chi} = \text{Tổng thu} + \text{Tổng chi}

D.  

Bội chi=Tổng chiTổng thu\text{Bội chi} = \text{Tổng chi} - \text{Tổng thu}

Câu 4: 0.25 điểm
Bội chi cơ cấu (structural deficit) chủ yếu bắt nguồn từ yếu tố nào?
A.  
Sai lầm trong chính sách thu – chi và quản lý yếu
B.  
Khủng hoảng chu kỳ kinh tế toàn cầu
C.  
Biến động giá hàng hoá xuất khẩu
D.  
Suy giảm sản lượng do thiên tai tạm thời
Câu 5: 0.25 điểm
Nguồn bù đắp bội chi nào thường được xem là gây áp lực lạm phát cao nhất nếu sử dụng trực tiếp?
A.  
Vay trong nước
B.  
Vay nước ngoài dài hạn
C.  
Phát hành tiền
D.  
Dự trữ ngoại hối
Câu 6: 0.25 điểm
Trong Luật Ngân sách Nhà nước 2015, khoản nào KHÔNG được đưa vào tính bội chi ngân sách trung ương?
A.  
Chi đầu tư phát triển
B.  
Chi trả nợ lãi
C.  
Chi trả nợ gốc
D.  
Chi viện trợ
Câu 7: 0.25 điểm
Đâu là đặc điểm của bội chi chu kỳ (cyclical deficit)?
A.  
Mang tính tạm thời và biến động theo pha khủng hoảng – thịnh vượng
B.  
Phát sinh do cơ cấu chính sách thu – chi bất hợp lý
C.  
Tồn tại dai dẳng kể cả khi kinh tế tăng trưởng cao
D.  
Không liên quan đến GDP thực tế
Câu 8: 0.25 điểm
Theo nguyên tắc tổ chức cân đối NSNN ở Việt Nam, khoản “dự phòng” chi ngân sách thường được bố trí tối đa bao nhiêu % tổng chi?
A.  
1–2 %
B.  
2–4 %
C.  
5–7 %
D.  
8–10 %
Câu 9: 0.25 điểmchọn nhiều đáp án
Các nguồn phổ biến dùng để bù đắp bội chi ngân sách nhà nước gồm những lựa chọn nào sau đây?
A.  
Vay trong nước
B.  
Vay nước ngoài
C.  
Phát hành tiền
D.  
Dự trữ ngoại hối
Câu 10: 0.25 điểm
Hiện tượng “hiệu ứng chèn lấn” (crowding-out) dễ xảy ra nhất khi chính phủ chọn phương án nào để bù đắp bội chi?
A.  
Vay trong nước quy mô lớn
B.  
Vay nước ngoài ưu đãi
C.  
Sử dụng dự trữ ngoại hối
D.  
Tăng thuế ngay trong năm
Câu 11: 0.25 điểmchọn nhiều đáp án
Thặng dư ngân sách có thể được chính phủ sử dụng để làm gì?
A.  
Tăng chi chuyển giao thu nhập
B.  
Trả nợ gốc và lãi
C.  
Tăng chi đầu tư hạ tầng
D.  
Giảm thuế
Câu 12: 0.25 điểm
Theo quan điểm của trường phái tự do cổ điển (Adam Smith), cân đối ngân sách phải đạt được trong khung thời gian nào?
A.  
Từng quý
B.  
Mỗi năm ngân sách
C.  
Toàn bộ nhiệm kỳ chính phủ
D.  
Chu kỳ kinh tế dài hạn
Câu 13: 0.25 điểm
Nhà kinh tế cổ điển thế kỷ 20 đề xuất cân bằng ngân sách trong phạm vi chu kỳ kinh tế vì lý do chính nào?
A.  
Thu – chi ngân sách tự động điều chỉnh theo chu kỳ
B.  
Giảm gánh nặng kiểm toán hằng năm
C.  
Tránh phải lập dự toán chi tiết
D.  
Loại bỏ vai trò nhà nước khỏi nền kinh tế
Câu 14: 0.25 điểm
Đâu KHÔNG phải là mục tiêu chính của tổ chức cân đối ngân sách nhà nước?
A.  
Đảm bảo nguồn lực cho chức năng nhà nước
B.  
Kiểm soát ổn định vĩ mô
C.  
Tối đa hoá lợi nhuận tài chính của chính phủ
D.  
Phối hợp cơ cấu thu – chi hài hoà
Câu 15: 0.25 điểm
Khi chính phủ sử dụng thặng dư ngân sách để mua lại trái phiếu chính phủ đang lưu hành, tác động trực tiếp là gì?
A.  
Giảm nợ công
B.  
Tăng chi đầu tư phát triển
C.  
Tăng lãi suất thị trường tiền tệ
D.  
Tăng cung tiền ngay lập tức
Câu 16: 0.25 điểm
Trong khâu chấp hành ngân sách, việc “dồn chi cuối năm” được xem là:
A.  
Thực hành tốt để giải ngân nhanh
B.  
Hành vi cần tránh nhằm nâng cao hiệu quả chi
C.  
Chính sách kích thích kinh tế vĩ mô
D.  
Biện pháp bắt buộc do thiếu nguồn thu
Câu 17: 0.25 điểm
Theo quy định, tạm ứng từ Ngân hàng Nhà nước cho NSNN để xử lý thiếu hụt tạm thời phải hoàn trả trong khoảng thời gian tối đa:
A.  
3 tháng
B.  
6 tháng
C.  
1 năm
D.  
2 năm
Câu 18: 0.25 điểm
Khoản nào sau đây thuộc “chi thường xuyên” của NSNN?
A.  
Chi dự trữ quốc gia
B.  
Chi đầu tư hạ tầng mới
C.  
Chi trả lương bộ máy hành chính
D.  
Chi mua lại trái phiếu chính phủ
Câu 19: 0.25 điểm
Trong điều kiện bình thường, tổng hợp bội chi chu kỳ và bội chi cơ cấu cho ra:
A.  
Thặng dư ngân sách
B.  
Bội chi ngân sách nhà nước
C.  
Cân bằng ngân sách theo chu kỳ
D.  
Tổng thu ngân sách
Câu 20: 0.25 điểm
Để tránh “lạm phát tiềm ẩn” phát sinh từ vay trong nước, chính phủ cần kiểm soát chỉ tiêu nào?
A.  
Tốc độ tăng CPI
B.  
Tỷ lệ nợ công/GDP
C.  
Cán cân thương mại
D.  
Tỷ giá danh nghĩa
Câu 21: 0.25 điểm
Trong các nguồn sau, nguồn nào KHÔNG trực tiếp làm thay đổi nợ công khi dùng bù đắp bội chi?
A.  
Phát hành tiền
B.  
Vay trái phiếu chính phủ nội địa
C.  
Vay ODA
D.  
Vay thương mại nước ngoài
Câu 22: 0.25 điểm
Khi GDP thực tế suy giảm, bội chi chu kỳ có xu hướng:
A.  
Tăng lên
B.  
Giảm xuống
C.  
Không đổi
D.  
Chuyển thành thặng dư
Câu 23: 0.25 điểm
Điều nào dưới đây là NGUYÊN NHÂN gián tiếp làm tăng bội chi cơ cấu?
A.  
Phân cấp ngân sách bất cập
B.  
Khủng hoảng tài chính toàn cầu
C.  
Thiên tai phá huỷ cơ sở hạ tầng
D.  
Tăng giá dầu quốc tế tạm thời
Câu 24: 0.25 điểmchọn nhiều đáp án
Theo Luật NSNN 2015, bội chi ngân sách địa phương được bù đắp chủ yếu bằng:
A.  
Phát hành trái phiếu chính quyền địa phương
B.  
Vay lại nguồn Chính phủ vay về cho vay lại
C.  
Phát hành tiền
D.  
Huy động vốn từ quỹ dự trữ ngoại hối
Câu 25: 0.25 điểm
“Bội chi ≠ Nợ công” vì lý do căn bản nào?
A.  
Bội chi là thâm hụt phát sinh trong một năm
B.  
Nợ công là số dư tích luỹ qua nhiều năm
C.  
Nợ công bao gồm cả nợ của doanh nghiệp nhà nước
D.  
Cả $0 và $1 đều đúng
Câu 26: 0.25 điểm
Trong khâu kiểm toán & quyết toán, chi chưa sử dụng hết cuối năm (trừ khoản được chuyển nguồn) sẽ được xử lý như thế nào?
A.  
Tự động huỷ bỏ
B.  
Chuyển sang quỹ dự trữ tài chính
C.  
Giữ lại cho đơn vị chi tiếp năm sau
D.  
Chuyển về ngân sách cấp trên sử dụng
Câu 27: 0.25 điểm
Mục tiêu chính của “quỹ dự trữ tài chính” là:
A.  
Ổn định chi ngân sách khi thu chưa kịp về
B.  
Cấp phát vốn ODA
C.  
Tăng lương công chức định kỳ
D.  
Tài trợ dự án đầu tư mạo hiểm
Câu 28: 0.25 điểm
Theo nguyên tắc, mọi khoản chi NSNN chỉ được thực hiện khi:
A.  
Có dự toán được cấp có thẩm quyền giao
B.  
Bộ Tài chính chấp thuận miệng
C.  
Quốc hội thông qua Nghị quyết riêng
D.  
Đơn vị sử dụng tự cân đối nguồn
Câu 29: 0.25 điểm
Trong dự toán ngân sách, khoản “chi trả nợ lãi” được xếp vào nhóm nào?
A.  
Chi thường xuyên
B.  
Chi đầu tư phát triển
C.  
Chi dự trữ quốc gia
D.  
Chi viện trợ
Câu 30: 0.25 điểmchọn nhiều đáp án
Việc “in tiền” bù đắp bội chi thường KHÔNG được sử dụng trực tiếp ở các nước kinh tế thị trường vì:
A.  
Gây lạm phát cao
B.  
Vi phạm kỷ luật tài khoá quốc tế
C.  
Làm tăng nợ công ngay lập tức
D.  
Khó huy động trong nước
Câu 31: 0.25 điểm
Chỉ tiêu nào thể hiện giới hạn vay của ngân sách địa phương?
A.  
Tỷ lệ dư nợ vay/thu NSĐP hưởng theo phân cấp
B.  
Tốc độ tăng chi thường xuyên
C.  
Mức thặng dư thương mại địa phương
D.  
Quỹ lương công chức
Câu 32: 0.25 điểm
“Kho bạc Nhà nước dự báo luồng tiền” nhằm mục đích chủ yếu nào?
A.  
Đảm bảo thanh toán kịp thời cho NSNN
B.  
Tăng dự trữ vàng quốc gia
C.  
Điều hành tỷ giá
D.  
Giảm chi chuyển giao
Câu 33: 0.25 điểm
Biện pháp nào dưới đây được xem là “kích cầu” thông qua bội chi?
A.  
Tăng chi đầu tư công trong suy thoái
B.  
Tăng thuế tiêu thụ đặc biệt
C.  
Giảm chi thường xuyên giáo dục
D.  
Tăng lãi suất điều hành
Câu 34: 0.25 điểm
Khoản thu nào KHÔNG thuộc thu NSNN theo Luật NSNN 2015?
A.  
Thuế và lệ phí
B.  
Phí dịch vụ do cơ quan nhà nước thu
C.  
Viện trợ không hoàn lại
D.  
Vốn vay thương mại quốc tế
Câu 35: 0.25 điểm
Để “tạm ứng” ngân quỹ nhà nước cho ngân sách trung ương, thời hạn tối đa là:
A.  
6 tháng
B.  
9 tháng
C.  
1 năm
D.  
18 tháng
Câu 36: 0.25 điểm
Trong khâu lập dự toán, dự toán chi đầu tư phát triển được lập chủ yếu trên cơ sở nào?
A.  
Quy hoạch, kế hoạch, dự án được phê duyệt
B.  
Nhu cầu chi thực tế của năm trước
C.  
Số liệu tạm thu quý I
D.  
Ý kiến khảo sát người dân
Câu 37: 0.25 điểm
Để giảm bội chi cơ cấu, biện pháp dài hạn then chốt là:
A.  
Cải cách cơ cấu thuế và cắt giảm chi không hiệu quả
B.  
Vay thêm ODA
C.  
Phát hành tiền
D.  
Tăng thu phí trước bạ
Câu 38: 0.25 điểm
Việc “khóa sổ và lập báo cáo quyết toán” phải thực hiện sau ngày nào hàng năm?
A.  
30/11
B.  
31/12
C.  
31/01 năm sau
D.  
28/02 năm sau
Câu 39: 0.25 điểm
Trong giai đoạn khủng hoảng, Nhà nước thường làm gì để hạn chế gia tăng bội chi?
A.  
Tăng thuế đột ngột
B.  
Cắt giảm chi tiêu không cấp bách và thúc đẩy phục hồi thu
C.  
Ngừng mọi chi đầu tư
D.  
Tăng mạnh phát hành tiền
Câu 40: 0.25 điểm
Mối quan hệ “thu – chi NSNN và thực trạng nền kinh tế” phản ánh vai trò nào của cân đối NSNN?
A.  
Công cụ phản ánh tình hình tài chính vĩ mô
B.  
Chính sách thương mại
C.  
Điều hòa lao động
D.  
Kiểm soát thị trường chứng khoán