Trắc nghiệm chương 2 - Pháp luật đại cương cho mọi Trường

Thực hiện trắc nghiệm chương 2 về Quy phạm pháp luật và Văn bản quy phạm pháp luật để ôn tập kiến thức về các quy tắc xử sự trong pháp luật, đặc điểm của quy phạm pháp luật, và các hình thức văn bản quy phạm pháp luật như luật, nghị định và thông tư. Bài trắc nghiệm giúp bạn kiểm tra và củng cố hiểu biết về cách thức áp dụng pháp luật và các đặc điểm quan trọng giúp phân biệt pháp luật với các quy tắc xã hội khác.

Từ khoá: trắc nghiệm pháp luật quy phạm pháp luật văn bản quy phạm pháp luật ôn tập pháp luật giáo trình pháp luật kiến thức pháp lý trắc nghiệm online pháp luật đại cương

Số câu hỏi: 80 câuSố mã đề: 2 đềThời gian: 1 giờ

377,820 lượt xem 29,068 lượt làm bài

Xem trước nội dung
Câu 1: 0.25 điểm
Theo quan điểm phổ biến của khoa học pháp lí Việt Nam, pháp luật KHÔNG bao gồm đặc điểm nào sau đây?
A.  
Pháp luật thể hiện ý chí của mọi tầng lớp nhân dân trong xã hội.
B.  
Pháp luật là một hệ thống các quy tắc xử sự chung.
C.  
Pháp luật do nhà nước ban hành hoặc thừa nhận.
D.  
Pháp luật được nhà nước bảo đảm thực hiện.
Câu 2: 0.25 điểm
Tính quy phạm phổ biến của pháp luật thể hiện ở chỗ nào?
A.  
Các quy phạm pháp luật chỉ có hiệu lực đối với các tín đồ của một tôn giáo nhất định.
B.  
Các quy phạm pháp luật có hiệu lực đối với tất cả các cá nhân, tổ chức trong phạm vi cả nước.
C.  
Các quy phạm pháp luật chỉ tác động lên một địa phương nhất định.
D.  
Các quy phạm pháp luật do các tổ chức xã hội ban hành và áp dụng trong phạm vi tổ chức đó.
Câu 3: 0.25 điểm
Hình thức pháp luật nào được hiểu là việc làm luật của Toà án trong việc công nhận và áp dụng các nguyên tắc mới trong quá trình xét xử?
A.  
Văn bản quy phạm pháp luật
B.  
Tập quán pháp
C.  
Luật tục
D.  
Tiền lệ pháp
Câu 4: 0.25 điểm
Văn bản quy phạm pháp luật nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm văn bản luật?
A.  
Hiến pháp
B.  
Pháp lệnh của Ủy ban thường vụ Quốc hội
C.  
Luật
D.  
Bộ luật
Câu 5: 0.25 điểm
Bộ phận nào của quy phạm pháp luật nêu lên những hoàn cảnh, điều kiện có thể xảy ra trong đời sống thực tế mà cá nhân hay tổ chức sẽ gặp và phải làm theo hướng dẫn của quy phạm pháp luật?
A.  
Quy định
B.  
Chế tài
C.  
Giả định
D.  
Mệnh lệnh
Câu 6: 0.25 điểm
Trong các hình thức pháp luật cơ bản trên thế giới, hình thức nào là những quy tắc bắt buộc cho tất cả các thành viên trong cộng đồng nhất định, hình thành từ đời sống hay từ truyền thống văn hoá xã hội trong một thời gian dài?
A.  
Tiền lệ pháp
B.  
Văn bản quy phạm pháp luật
C.  
Án lệ
D.  
Luật tập quán
Câu 7: 0.25 điểm
Anh A điều khiển xe máy vượt đèn đỏ và bị cảnh sát giao thông xử phạt. Việc cảnh sát giao thông ra quyết định xử phạt anh A là hình thức thực hiện pháp luật nào?
A.  
Sử dụng pháp luật
B.  
Tuân theo pháp luật
C.  
Áp dụng pháp luật
D.  
Thi hành pháp luật
Câu 8: 0.25 điểm
Dấu hiệu nào sau đây KHÔNG phải là dấu hiệu của vi phạm pháp luật?
A.  
Hành vi đó phải do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.
B.  
Hành vi đó phải trái với đạo đức xã hội.
C.  
Hành vi đó phải có lỗi của chủ thể.
D.  
Hành vi đó phải là hành vi trái pháp luật.
Câu 9: 0.25 điểm
Yếu tố nào KHÔNG thuộc mặt khách quan của cấu thành vi phạm pháp luật?
A.  
Hậu quả nguy hiểm cho xã hội.
B.  
Động cơ vi phạm pháp luật.
C.  
Hành vi trái pháp luật.
D.  
Mối quan hệ nhân quả giữa hành vi và hậu quả.
Câu 10: 0.25 điểm
Trách nhiệm pháp lý nào được áp dụng đối với người thực hiện hành vi phạm tội, do Toà án áp dụng và được thể hiện ở bản án có hiệu lực?
A.  
Trách nhiệm dân sự
B.  
Trách nhiệm kỷ luật
C.  
Trách nhiệm hình sự
D.  
Trách nhiệm hành chính
Câu 11: 0.25 điểm
"Khi việc kết hôn trái pháp luật bị huỷ thì hai bên kết hôn phải chấm dứt quan hệ như vợ chồng" (Khoản 1, Điều 12 Luật HN&GĐ năm 2014). Bộ phận "phải chấm dứt quan hệ như vợ chồng" thuộc thành phần nào của quy phạm pháp luật?
A.  
Giả định
B.  
Chế tài
C.  
Quy định
D.  
Điều kiện
Câu 12: 0.25 điểm
Một tổ chức được công nhận là pháp nhân khi có đủ các điều kiện nào sau đây, NGOẠI TRỪ?
A.  
Có tài sản độc lập với cá nhân, pháp nhân khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình.
B.  
Nhân danh mình tham gia quan hệ pháp luật một cách độc lập.
C.  
Được thành lập theo quy định của Bộ luật này, luật khác có liên quan.
D.  
Mục đích hoạt động phải vì lợi nhuận.
Câu 13: 0.25 điểm
Sự kiện pháp lý nào sau đây KHÔNG thuộc loại "hành vi pháp lý"?
A.  
Ký kết hợp đồng mua bán nhà.
B.  
Cái chết tự nhiên của một người.
C.  
Lập di chúc để lại tài sản.
D.  
Nộp đơn đăng ký kết hôn.
Câu 14: 0.25 điểm
Ông A và bà B chung sống 66 năm, hàng ngày ông A chuẩn bị bữa sáng cho bà B. Đây là một thói quen được thiết lập. Nếu một ngày ông A không chuẩn bị bữa sáng, bà B có thể kiện ông A không?
A.  
Có, vì đây là luật tập quán giữa hai người.
B.  
Không, vì đây chỉ là tập quán (thói quen) giữa hai người, không có sự ràng buộc pháp lý.
C.  
Có, vì ông A đã vi phạm nghĩa vụ chăm sóc.
D.  
Không, trừ khi họ có thỏa thuận bằng văn bản về việc này.
Câu 15: 0.25 điểm
Việc một người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi bị xử phạt vi phạm hành chính về vi phạm hành chính do cố ý là ví dụ cho loại chế tài nào?
A.  
Chế tài không cố định
B.  
Chế tài hình sự
C.  
Chế tài cố định
D.  
Chế tài dân sự
Câu 16: 0.25 điểm
Đặc điểm nào KHÔNG phải là đặc điểm của văn bản quy phạm pháp luật?
A.  
Được ban hành theo thủ tục do pháp luật quy định.
B.  
Được áp dụng một lần duy nhất cho một trường hợp cụ thể.
C.  
Chứa đựng các quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung.
D.  
Do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc phối hợp ban hành.
Câu 17: 0.25 điểm
Hiệu lực theo thời gian của văn bản quy phạm pháp luật KHÔNG đề cập đến vấn đề nào sau đây?
A.  
Thời điểm phát sinh hiệu lực.
B.  
Phạm vi lãnh thổ mà văn bản tác động tới.
C.  
Hiệu lực trở về trước (hồi tố).
D.  
Thời điểm chấm dứt hiệu lực.
Câu 18: 0.25 điểm
Chủ thể nào sau đây KHÔNG phải là chủ thể của quan hệ pháp luật theo nghĩa rộng?
A.  
Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
B.  
Một nhóm bạn thân cùng nhau đi du lịch.
C.  
Công ty TNHH A ký hợp đồng với đối tác B.
D.  
Công dân Nguyễn Văn C đủ 18 tuổi thực hiện quyền bầu cử.
Câu 19: 0.25 điểm
Năng lực hành vi pháp lý của cá nhân thường KHÔNG được xem xét dựa trên phương diện nào sau đây?
A.  
Tình trạng sức khỏe, thể lực.
B.  
Khả năng nhận thức.
C.  
Nguồn gốc xuất thân.
D.  
Độ tuổi.
Câu 20: 0.25 điểm
Trường hợp nào sau đây KHÔNG phải là trường hợp cần áp dụng pháp luật?
A.  
Khi cần áp dụng các biện pháp cưỡng chế nhà nước đối với chủ thể có hành vi vi phạm pháp luật.
B.  
Khi các quyền và nghĩa vụ của chủ thể đã phát sinh nhưng có sự tranh chấp mà các chủ thể tự nguyện hòa giải thành công.
C.  
Khi các quyền và nghĩa vụ của chủ thể không thể mặc nhiên phát sinh nếu thiếu sự can thiệp của Nhà nước (ví dụ: cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh).
D.  
Khi nhà nước thấy cần tham gia để kiểm tra, giám sát các bên tham gia quan hệ pháp luật.
Câu 21: 0.25 điểm
Hành vi nào sau đây KHÔNG phải là biểu hiện của hành vi trái pháp luật?
A.  
Chủ thể sử dụng quyền hạn trong giới hạn mà pháp luật cho phép.
B.  
Chủ thể không thực hiện nghĩa vụ mà nhà nước bắt buộc.
C.  
Chủ thể làm một việc mà pháp luật cấm.
D.  
Chủ thể sử dụng quyền hạn vượt quá giới hạn mà pháp luật cho phép.
Câu 22: 0.25 điểm
Lỗi nào thể hiện việc chủ thể vi phạm pháp luật nhận thức rõ hành vi của mình là nguy hiểm cho xã hội, thấy trước hậu quả, tuy không mong muốn nhưng có ý thức để mặc cho hậu quả xảy ra?
A.  
Lỗi vô ý do cẩu thả
B.  
Lỗi cố ý trực tiếp
C.  
Lỗi vô ý vì quá tự tin
D.  
Lỗi cố ý gián tiếp
Câu 23: 0.25 điểm
Ông A (chủ doanh nghiệp tư nhân) không thực hiện nghĩa vụ đóng thuế đầy đủ cho nhà nước. Hành vi này có thể bị xem là vi phạm pháp luật nào?
A.  
Vi phạm kỷ luật
B.  
Vi phạm dân sự
C.  
Vi phạm hành chính hoặc hình sự (tùy mức độ)
D.  
Chỉ vi phạm đạo đức kinh doanh
Câu 24: 0.25 điểm
Luật tập quán của người Thái cấm phụ nữ vào gian hóng (gian thờ cúng tổ tiên). Nếu một phụ nữ người Thái cố tình vi phạm điều này, họ đã vi phạm loại quy phạm nào?
A.  
Quy phạm đạo đức
B.  
Quy phạm pháp luật nhà nước
C.  
Quy phạm tôn giáo
D.  
Luật tập quán
Câu 25: 0.25 điểm
Theo quy định tại Khoản 1, Điều 132 BLHS năm 2015 về tội không cứu giúp người đang ở trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng, bộ phận giả định KHÔNG bao gồm điều kiện nào sau đây?
A.  
Hậu quả là người không được cứu giúp chết.
B.  
Thấy người khác đang ở trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng.
C.  
Người không cứu giúp và người bị nạn có quan hệ thù hằn từ trước.
D.  
Tuy có điều kiện mà không cứu giúp.
Câu 26: 0.25 điểm
"Người nào lấn chiếm đất, chuyển quyền sử dụng đất hoặc sử dụng đất trái với các quy định của pháp luật về quản lí và sử dụng đất đai, đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xoá án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm." (Khoản 1, Điều 228, BLHS năm 2015). Phần "... bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm” là bộ phận nào của quy phạm pháp luật?
A.  
Giả định
B.  
Quy định
C.  
Điều kiện xử phạt
D.  
Chế tài
Câu 27: 0.25 điểm
Trong vụ án Elizabeth Manley, Toà án đã kết tội Manley với tội danh làm ảnh hưởng đến trật tự công cộng dù tội danh này không có quy định trong luật. Phán quyết này đã hình thành nên điều gì?
A.  
Một tập quán pháp mới.
B.  
Một văn bản quy phạm pháp luật.
C.  
Một tiền lệ pháp.
D.  
Một quy định pháp luật bị bãi bỏ.
Câu 28: 0.25 điểm
Theo Nghị quyết số 03/2015/NQ-HĐTP, án lệ ở Việt Nam có vai trò chủ yếu là gì?
A.  
Thay thế hoàn toàn các văn bản quy phạm pháp luật.
B.  
Bắt buộc áp dụng trong mọi trường hợp mà không cần xem xét sự tương đồng.
C.  
Hướng dẫn áp dụng thống nhất pháp luật trong xét xử.
D.  
Là hình thức pháp luật có giá trị cao hơn Hiến pháp.
Câu 29: 0.25 điểm
Quốc hội ban hành luật để quy định về các vấn đề nào sau đây, NGOẠI TRỪ?
A.  
Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
B.  
Việc giải thích chi tiết một nghị định của Chính phủ.
C.  
Tội phạm và hình phạt.
D.  
Chính sách cơ bản về tài chính, tiền tệ quốc gia.
Câu 30: 0.25 điểm
Một văn bản quy phạm pháp luật của HĐND cấp tỉnh quy định trái với nội dung của một Luật do Quốc hội ban hành thì sẽ như thế nào?
A.  
Văn bản của HĐND cấp tỉnh vẫn có hiệu lực bình thường.
B.  
Luật của Quốc hội phải được sửa đổi cho phù hợp với văn bản của HĐND.
C.  
Văn bản của HĐND cấp tỉnh bị coi là không hợp pháp và phải được xử lý theo quy định.
D.  
Cả hai văn bản đều bị mất hiệu lực.
Câu 31: 0.25 điểm
Ông A và ông B là hàng xóm. Phía trước nhà có khoảng sân trống, họ phân công nhau quét dọn và cùng sử dụng. Khi con ông A cưới, ông A nhờ ông B cho dựng rạp trên khoảng sân, ông B đồng ý. Quan hệ giữa ông A và ông B trong tình huống này chủ yếu được điều chỉnh bởi loại quy phạm nào?
A.  
Quy phạm pháp luật dân sự.
B.  
Quy phạm pháp luật hành chính.
C.  
Quy phạm đạo đức.
D.  
Luật tập quán.
Câu 32: 0.25 điểm
Một cá nhân muốn được nhà nước công nhận cuộc hôn nhân của họ là hợp pháp thì phải thoả mãn các điều kiện về đăng kí kết hôn theo Luật Hôn nhân và Gia đình. Việc pháp luật quy định các điều kiện này thể hiện đặc điểm gì của quan hệ pháp luật?
A.  
Quan hệ pháp luật có cơ cấu chủ thể nhất định.
B.  
Quan hệ pháp luật được nhà nước bảo đảm thực hiện.
C.  
Quan hệ pháp luật có tính ý chí.
D.  
Quan hệ pháp luật có nội dung là quyền và nghĩa vụ pháp lý.
Câu 33: 0.25 điểm
Khả năng của chủ thể được hưởng quyền và nghĩa vụ pháp lý theo quy định của pháp luật được gọi là gì?
A.  
Năng lực hành vi pháp lý.
B.  
Năng lực chủ thể.
C.  
Năng lực pháp luật.
D.  
Năng lực trách nhiệm pháp lý.
Câu 34: 0.25 điểm
Hai bên ký hợp đồng thuê nhà, làm phát sinh quan hệ pháp luật giữa bên cho thuê và bên thuê. Việc ký hợp đồng này là loại sự kiện pháp lý nào xét theo kết quả tác động?
A.  
Sự kiện pháp lý làm thay đổi quan hệ pháp luật.
B.  
Sự kiện pháp lý làm chấm dứt quan hệ pháp luật.
C.  
Sự kiện pháp lý làm phát sinh quan hệ pháp luật.
D.  
Sự biến pháp lý.
Câu 35: 0.25 điểm
Chủ thể kiềm chế mình không thực hiện điều pháp luật cấm là hình thức thực hiện pháp luật nào?
A.  
Thi hành pháp luật
B.  
Sử dụng pháp luật
C.  
Áp dụng pháp luật
D.  
Tuân theo (tuân thủ) pháp luật
Câu 36: 0.25 điểm
Doanh nghiệp X không đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật mà vẫn tiến hành hoạt động mua bán hàng hóa. Hành vi này của doanh nghiệp X có dấu hiệu của loại vi phạm nào?
A.  
Vi phạm dân sự
B.  
Vi phạm kỷ luật
C.  
Vi phạm hành chính
D.  
Không phải vi phạm pháp luật nếu không gây thiệt hại
Câu 37: 0.25 điểm
Anh A (20 tuổi) và chị B (18 tuổi) yêu nhau. Khi chị B phát hiện anh A nghiện ma túy và quyết định chia tay, anh A đã tức giận tạt axit vào người chị C (em gái chị B) vì nhầm tưởng là chị B, gây bỏng nặng cho chị C. Hành vi của anh A cấu thành loại vi phạm pháp luật nào?
A.  
Vi phạm dân sự
B.  
Vi phạm hành chính
C.  
Vi phạm hình sự (tội phạm)
D.  
Vi phạm kỷ luật
Câu 38: 0.25 điểm
Tình huống: Công ty M ký hợp đồng cung cấp thiết bị cho công ty N. Đến hạn giao hàng, công ty M không giao hàng đúng thời hạn và chất lượng như cam kết, gây thiệt hại cho công ty N. Công ty N yêu cầu công ty M bồi thường thiệt hại. Đây là biểu hiện của loại trách nhiệm pháp lý nào?
A.  
Trách nhiệm hành chính
B.  
Trách nhiệm dân sự
C.  
Trách nhiệm hình sự
D.  
Trách nhiệm kỷ luật
Câu 39: 0.25 điểm
Một quy phạm pháp luật quy định: "Người nào thấy người khác đang ở trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng, tuy có điều kiện mà không cứu giúp dẫn đến hậu quả người đó chết, thì bị phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm". Bộ phận "thấy người khác đang ở trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng, tuy có điều kiện mà không cứu giúp dẫn đến hậu quả người đó chết" được gọi là gì?
A.  
Chế tài
B.  
Quy định
C.  
Giả định phức tạp
D.  
Giả định giản đơn
Câu 40: 0.25 điểm
Tình huống: Anh X điều khiển xe ô tô trong khu dân cư với tốc độ 70km/h (tốc độ tối đa cho phép là 50km/h) và gây tai nạn làm anh Y bị thương nặng. Lỗi của anh X trong trường hợp này có thể được xác định là gì?
A.  
Lỗi cố ý trực tiếp
B.  
Lỗi vô ý do cẩu thả
C.  
Lỗi vô ý vì quá tự tin
D.  
Không có lỗi vì tai nạn là bất ngờ