Trắc nghiệm ôn tập chương 2 Luật chứng khoán - Đại học Vinh

Tổng hợp 40 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chương 2 môn Luật Chứng khoán, bám sát giáo trình Đại học Vinh. Đề thi bao gồm các câu hỏi lý thuyết và tình huống nâng cao về địa vị pháp lý của các chủ thể tham gia thị trường chứng khoán. Mỗi câu hỏi đều có đáp án và giải thích chi tiết, là tài liệu luyện tập và ôn thi cuối kỳ hiệu quả cho sinh viên.

Từ khoá: trắc nghiệm luật chứng khoán luật chứng khoán đại học vinh chương 2 luật chứng khoán ôn thi luật chứng khoán đề thi luật chứng khoán câu hỏi tình huống luật chứng khoán địa vị pháp lý thị trường chứng khoán trắc nghiệm có đáp án

Số câu hỏi: 120 câuSố mã đề: 3 đềThời gian: 1 giờ

383,548 lượt xem 29,502 lượt làm bài

Xem trước nội dung
Câu 1: 0.25 điểm
Công ty cổ phần An Bình có vốn điều lệ đã góp là 12 tỷ đồng và 95 cổ đông. Để được công nhận là công ty đại chúng, công ty An Bình cần đáp ứng thêm điều kiện nào sau đây theo Luật Chứng khoán năm 2006?
A.  
Chào bán cổ phiếu thành công ra công chúng.
B.  
Có ít nhất 100 cổ đông, không kể cổ đông là tổ chức tài chính chuyên nghiệp.
C.  
Có cổ phiếu được niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán.
D.  
Có lợi nhuận sau thuế trong năm gần nhất.
Câu 2: 0.25 điểm
Sự khác biệt cơ bản nhất về mặt pháp lý giữa Quỹ đầu tư chứng khoán và Công ty đầu tư chứng khoán là gì?
A.  
Quỹ đầu tư chứng khoán do công ty quản lý quỹ điều hành, còn công ty đầu tư chứng khoán có thể tự quản lý.
B.  
Công ty đầu tư chứng khoán có tư cách pháp nhân, trong khi Quỹ đầu tư chứng khoán không có tư cách pháp nhân.
C.  
Vốn tối thiểu để thành lập Công ty đầu tư chứng khoán cao hơn Quỹ đầu tư chứng khoán.
D.  
Quỹ đầu tư chứng khoán phát hành chứng chỉ quỹ, còn Công ty đầu tư chứng khoán phát hành cổ phiếu.
Câu 3: 0.25 điểm
Một quỹ đầu tư chứng khoán đại chúng dạng đóng muốn tăng vốn. Hình thức nào sau đây là phù hợp với quy định?
A.  
Chào bán chứng chỉ quỹ rộng rãi ra công chúng.
B.  
Phát hành riêng lẻ cho các nhà đầu tư chiến lược.
C.  
Vay vốn từ ngân hàng thương mại để bổ sung vào quỹ.
D.  
Phát hành quyền mua chứng chỉ quỹ được chuyển nhượng cho các nhà đầu tư hiện hữu.
Câu 4: 0.25 điểm
Khi một công ty cổ phần đã niêm yết chứng khoán trên Sở giao dịch chứng khoán, ngoài việc tuân thủ Luật Doanh nghiệp, công ty còn phải tuân thủ quy định nào sau đây?
A.  
Quy chế quản trị công ty theo quy định của Bộ Tài chính.
B.  
Điều lệ của Hiệp hội các nhà đầu tư tài chính.
C.  
Quy định của Ngân hàng Nhà nước về quản lý vốn.
D.  
Cam kết lợi nhuận tối thiểu với các cổ đông.
Câu 5: 0.25 điểm
Hoạt động nào sau đây của công ty đại chúng bắt buộc phải được đăng ký và lưu ký tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán trước khi thực hiện giao dịch?
A.  
Mua lại cổ phiếu quỹ.
B.  
Chuyển quyền sở hữu đối với các loại chứng khoán đã phát hành.
C.  
Trả cổ tức bằng tiền mặt cho cổ đông.
D.  
Tổ chức Đại hội đồng cổ đông thường niên.
Câu 6: 0.25 điểm
Một quỹ đầu tư chứng khoán được coi là "Quỹ thành viên" khi đáp ứng điều kiện nào?
A.  
Có ít nhất 100 thành viên tham gia góp vốn.
B.  
Phát hành chứng chỉ quỹ rộng rãi ra công chúng.
C.  
Có tối đa 30 thành viên góp vốn và chỉ bao gồm thành viên là pháp nhân.
D.  
Vốn góp tối thiểu là 100 tỷ đồng và do nhà đầu tư nước ngoài quản lý.
Câu 7: 0.25 điểm
Công ty đầu tư chứng khoán A tự quản lý vốn đầu tư của mình. Yêu cầu nào sau đây là bắt buộc đối với ban lãnh đạo của công ty A?
A.  
Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc và nhân viên quản lý phải có chứng chỉ hành nghề chứng khoán.
B.  
Tất cả thành viên Hội đồng quản trị phải là nhà đầu tư chuyên nghiệp.
C.  
Phải thuê một công ty quản lý quỹ làm tư vấn thường xuyên.
D.  
Vốn điều lệ của công ty phải trên 100 tỷ đồng.
Câu 8: 0.25 điểm
Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của quỹ mở?
A.  
Nhà đầu tư có thể bán lại chứng chỉ quỹ trực tiếp cho công ty quản lý quỹ.
B.  
Chứng chỉ quỹ được niêm yết và giao dịch trên Sở Giao dịch Chứng khoán.
C.  
Tổng vốn của quỹ biến động hàng ngày.
D.  
Công ty quản lý quỹ phải mua lại chứng chỉ quỹ theo giá trị tài sản ròng (NAV) tại thời điểm giao dịch.
Câu 9: 0.25 điểm
Một công ty đầu tư chứng khoán khi tiến hành đầu tư vào bất động sản phải tuân thủ quy định nào?
A.  
Phải được sự chấp thuận của tất cả các cổ đông.
B.  
Các quy định về hạn mức đầu tư như đối với quỹ đầu tư chứng khoán.
C.  
Không có quy định nào, được tự do đầu tư.
D.  
Phải thành lập một công ty con chuyên về bất động sản.
Câu 10: 0.25 điểm
Ông An là một nhà đầu tư cá nhân, muốn tham gia vào thị trường chứng khoán. Hoạt động đầu tiên ông An cần thực hiện là gì?
A.  
Mua trực tiếp cổ phiếu từ một công ty đại chúng.
B.  
Đăng ký làm thành viên và mở tài khoản giao dịch tại một công ty chứng khoán.
C.  
Đăng ký tài khoản tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán.
D.  
Tham gia một quỹ đầu tư chứng khoán.
Câu 11: 0.25 điểm
Nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp theo quy định của Luật Chứng khoán bao gồm các tổ chức nào sau đây?
A.  
Công ty kiểm toán, công ty luật.
B.  
Doanh nghiệp nhà nước, tập đoàn kinh tế tư nhân.
C.  
Các trường đại học có chuyên ngành tài chính.
D.  
Ngân hàng thương mại, công ty tài chính, tổ chức kinh doanh bảo hiểm, tổ chức kinh doanh chứng khoán.
Câu 12: 0.25 điểm
Bà Lan sở hữu một lượng lớn chứng khoán. Việc chuyển quyền sở hữu chứng khoán của bà Lan cho người mua chỉ được coi là hợp lệ khi nào?
A.  
Có hợp đồng mua bán được công chứng.
B.  
Được Trung tâm Lưu ký Chứng khoán ghi nhận.
C.  
Được công ty chứng khoán nơi bà Lan mở tài khoản xác nhận.
D.  
Được công ty phát hành chứng khoán đồng ý.
Câu 13: 0.25 điểm
Khi thực hiện nghiệp vụ tự doanh, công ty chứng khoán có tư cách là gì trên thị trường?
A.  
Tổ chức phát hành.
B.  
Tổ chức quản lý thị trường.
C.  
Nhà đầu tư có tổ chức.
D.  
Tổ chức trung gian môi giới.
Câu 14: 0.25 điểm
Công ty chứng khoán A được cấp phép thực hiện cả 4 nghiệp vụ: môi giới, tự doanh, bảo lãnh phát hành và tư vấn đầu tư. Vốn pháp định tối thiểu của công ty A là bao nhiêu?
A.  
100 tỷ đồng.
B.  
165 tỷ đồng.
C.  
25 tỷ đồng.
D.  
10 tỷ đồng.
Câu 15: 0.25 điểm
Công ty quản lý quỹ B đang quản lý quỹ đại chúng X. Công ty B có được phép dùng vốn và tài sản của quỹ X để cho vay không?
A.  
Có, nếu được Đại hội nhà đầu tư cho phép.
B.  
Không, trong mọi trường hợp.
C.  
Có, đối với các khoản vay ngắn hạn không quá 30 ngày.
D.  
Có, nhưng chỉ được cho các thành viên của quỹ vay.
Câu 16: 0.25 điểm
Nghiệp vụ nào sau đây KHÔNG thuộc phạm vi hoạt động của một công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán?
A.  
Bảo lãnh phát hành chứng khoán.
B.  
Quản lý quỹ đầu tư chứng khoán.
C.  
Quản lý danh mục đầu tư chứng khoán theo ủy thác.
D.  
Huy động và quản lý các quỹ đầu tư nước ngoài có mục tiêu đầu tư vào Việt Nam.
Câu 17: 0.25 điểm
Nguyên tắc nào sau đây là nghĩa vụ bắt buộc mà công ty chứng khoán phải tuân thủ để bảo vệ tài sản của nhà đầu tư?
A.  
Luôn đảm bảo lợi nhuận cho khách hàng.
B.  
Quản lý tách biệt tiền và chứng khoán của nhà đầu tư với tiền và chứng khoán của công ty.
C.  
Chỉ thực hiện các lệnh mua bán có giá trị lớn.
D.  
Cung cấp dịch vụ cho vay ký quỹ (margin) cho tất cả khách hàng.
Câu 18: 0.25 điểm
Chức năng chính của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán là gì?
A.  
Tổ chức thị trường giao dịch cho các chứng khoán chưa niêm yết.
B.  
Cấp phép hoạt động cho các công ty chứng khoán.
C.  
Tổ chức và giám sát các hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán.
D.  
Giải quyết tranh chấp giữa nhà đầu tư và công ty đại chúng.
Câu 19: 0.25 điểm
Một ngân hàng thương mại muốn thực hiện dịch vụ lưu ký và giám sát việc quản lý quỹ đại chúng. Ngân hàng này cần có điều kiện gì?
A.  
Có vốn điều lệ trên 1.000 tỷ đồng.
B.  
Có giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán.
C.  
Là ngân hàng do Nhà nước sở hữu 100% vốn.
D.  
Có ít nhất 10 năm kinh nghiệm hoạt động.
Câu 20: 0.25 điểm
Công ty chứng khoán M đưa ra khuyến nghị đầu tư cho khách hàng là ông Nam. Để đảm bảo tuân thủ pháp luật, khuyến nghị này phải dựa trên cơ sở nào?
A.  
Lợi nhuận kỳ vọng của công ty chứng khoán M.
B.  
Các tin đồn chưa được kiểm chứng trên thị trường.
C.  
Tình hình tài chính, mục tiêu đầu tư, và khả năng chấp nhận rủi ro của ông Nam.
D.  
Xu hướng đầu tư của các thành viên ban giám đốc công ty M.
Câu 21: 0.25 điểm
Hành vi nào sau đây của công ty chứng khoán bị pháp luật nghiêm cấm?
A.  
Ưu tiên thực hiện lệnh của khách hàng trước lệnh của công ty.
B.  
Thu phí giao dịch từ khách hàng.
C.  
Bảo đảm với khách hàng rằng họ sẽ không bị thua lỗ khi đầu tư vào cổ phiếu.
D.  
Cung cấp báo cáo phân tích về một loại chứng khoán.
Câu 22: 0.25 điểm
Ai có thẩm quyền quyết định việc thành lập, giải thể Sở Giao dịch Chứng khoán?
A.  
Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
B.  
Bộ trưởng Bộ Tài chính.
C.  
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
D.  
Thủ tướng Chính phủ.
Câu 23: 0.25 điểm
Sự khác biệt cơ bản giữa Sở Giao dịch Chứng khoán (SGDCK) và Trung tâm Giao dịch Chứng khoán (TTGDCK) là gì?
A.  
SGDCK là thị trường cho chứng khoán đủ điều kiện niêm yết, còn TTGDCK là cho chứng khoán không đủ điều kiện niêm yết tại SGDCK.
B.  
SGDCK chịu sự quản lý của Bộ Tài chính, còn TTGDCK chịu sự quản lý của UBCKNN.
C.  
SGDCK chỉ giao dịch cổ phiếu, còn TTGDCK giao dịch cả trái phiếu.
D.  
Phí giao dịch tại SGDCK cao hơn tại TTGDCK.
Câu 24: 0.25 điểm
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN) có thẩm quyền nào sau đây?
A.  
Tổ chức và điều hành trực tiếp các phiên giao dịch chứng khoán hàng ngày.
B.  
Thanh tra, giám sát, xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động chứng khoán và thị trường chứng khoán.
C.  
Quyết định giá niêm yết của các cổ phiếu chào bán lần đầu ra công chúng (IPO).
D.  
Bảo lãnh phát hành cho các đợt phát hành chứng khoán của chính phủ.
Câu 25: 0.25 điểm
Trong trường hợp cần thiết để bảo vệ nhà đầu tư, Sở Giao dịch Chứng khoán có quyền gì đối với các giao dịch?
A.  
Yêu cầu công ty chứng khoán bồi thường cho nhà đầu tư.
B.  
Tạm ngừng, đình chỉ hoặc huỷ bỏ giao dịch chứng khoán.
C.  
Thay đổi giá khớp lệnh của một giao dịch đã hoàn tất.
D.  
Buộc một công ty niêm yết phải mua lại cổ phiếu.
Câu 26: 0.25 điểm
Để đảm bảo tính độc lập và khách quan, pháp luật quy định mối quan hệ nào sau đây bị cấm giữa ngân hàng giám sát và công ty quản lý quỹ mà ngân hàng đó giám sát?
A.  
Cung cấp dịch vụ thanh toán cho công ty quản lý quỹ.
B.  
Mở tài khoản cho công ty quản lý quỹ.
C.  
Là người có liên quan hoặc có quan hệ sở hữu, vay hoặc cho vay với nhau.
D.  
Cùng tham gia vào một hiệp hội ngành nghề.
Câu 27: 0.25 điểm
Nghĩa vụ nào sau đây KHÔNG phải là nghĩa vụ của Sở Giao dịch Chứng khoán?
A.  
Bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư cá nhân do quyết định đầu tư sai lầm.
B.  
Đảm bảo hoạt động giao dịch chứng khoán trên thị trường được tiến hành công khai, công bằng, trật tự và hiệu quả.
C.  
Cung cấp thông tin và phối hợp với cơ quan nhà nước trong công tác điều tra vi phạm.
D.  
Thực hiện công bố thông tin về hoạt động của chính Sở Giao dịch Chứng khoán.
Câu 28: 0.25 điểm
Một công ty quản lý quỹ có nghĩa vụ báo cáo cho cơ quan nào về danh mục đầu tư, hoạt động đầu tư và tình hình tài chính của quỹ mà mình quản lý?
A.  
Sở Giao dịch Chứng khoán.
B.  
Trung tâm Lưu ký Chứng khoán.
C.  
Bộ Tài chính.
D.  
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
Câu 29: 0.25 điểm
Vai trò của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN) khác biệt cơ bản so với Sở Giao dịch Chứng khoán (SGDCK) ở điểm nào?
A.  
UBCKNN là cơ quan quản lý nhà nước, trong khi SGDCK là đơn vị tổ chức và vận hành thị trường.
B.  
UBCKNN có quyền ban hành các quy chế niêm yết, còn SGDCK chỉ thực thi.
C.  
UBCKNN thuộc Chính phủ, còn SGDCK thuộc Bộ Tài chính.
D.  
UBCKNN giám sát nhà đầu tư nước ngoài, còn SGDCK giám sát nhà đầu tư trong nước.
Câu 30: 0.25 điểm
Một thành viên Hội đồng quản trị của công ty đại chúng X mua rồi bán cổ phiếu của chính công ty X trong thời hạn 6 tháng và có phát sinh chênh lệch giá. Theo luật, khoản chênh lệch này sẽ được xử lý như thế nào?
A.  
Được coi là thu nhập cá nhân và phải nộp thuế.
B.  
Phải nộp lại cho công ty X.
C.  
Bị tịch thu và nộp vào ngân sách nhà nước.
D.  
Được giữ lại nhưng phải công bố thông tin giao dịch.
Câu 31: 0.25 điểm
Công ty cổ phần Z muốn thực hiện chào mua công khai để thâu tóm công ty đại chúng Y. Thủ tục đầu tiên công ty Z phải làm là gì?
A.  
Thông báo cho tất cả các cổ đông của công ty Y.
B.  
Báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN) và chỉ được thực hiện sau khi UBCKNN chấp thuận.
C.  
Đàm phán trực tiếp với Hội đồng quản trị của công ty Y.
D.  
Nộp hồ sơ đăng ký tại Sở Giao dịch Chứng khoán nơi cổ phiếu Y niêm yết.
Câu 32: 0.25 điểm
Một quỹ đầu tư chứng khoán đại chúng được phép vay ngắn hạn trong trường hợp nào và với giới hạn ra sao?
A.  
Vay để đầu tư vào một cơ hội tốt, không giới hạn giá trị.
B.  
Vay để trang trải các chi phí cần thiết cho quỹ, tổng giá trị vay không quá 5% giá trị tài sản ròng.
C.  
Vay để trả lợi tức cho nhà đầu tư, thời hạn vay tối đa là 90 ngày.
D.  
Không được phép vay trong bất kỳ trường hợp nào.
Câu 33: 0.25 điểm
Tổ chức nào chịu trách nhiệm chính trong việc ghi nhận quyền sở hữu và các quyền khác của người sở hữu chứng khoán?
A.  
Sở Giao dịch Chứng khoán.
B.  
Công ty phát hành chứng khoán.
C.  
Công ty chứng khoán nơi nhà đầu tư mở tài khoản.
D.  
Trung tâm Lưu ký Chứng khoán.
Câu 34: 0.25 điểm
Giấy phép thành lập và hoạt động của một công ty chứng khoán do UBCKNN cấp có giá trị tương đương với giấy tờ pháp lý nào?
A.  
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
B.  
Giấy phép đầu tư ra nước ngoài.
C.  
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh ngành nghề có điều kiện.
D.  
Giấy chứng nhận đăng ký thuế.
Câu 35: 0.25 điểm
Một nhà đầu tư cá nhân có được coi là nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp không?
A.  
Có, nếu có tài sản trên 10 tỷ đồng.
B.  
Không, theo định nghĩa của Luật Chứng khoán, nhà đầu tư chuyên nghiệp chỉ bao gồm các tổ chức.
C.  
Có, nếu có chứng chỉ hành nghề chứng khoán.
D.  
Có, nếu thực hiện giao dịch hàng ngày với giá trị lớn.
Câu 36: 0.25 điểm
Khi cung cấp dịch vụ cho khách hàng, hành động nào sau đây là nghĩa vụ bắt buộc của công ty chứng khoán?
A.  
Mua bảo hiểm thua lỗ cho mọi khoản đầu tư của khách hàng.
B.  
Gửi báo cáo phân tích hàng ngày cho khách hàng.
C.  
Ký hợp đồng bằng văn bản với khách hàng.
D.  
Mời khách hàng tham dự Đại hội đồng cổ đông của công ty.
Câu 37: 0.25 điểm
Công ty quản lý quỹ H đang quản lý danh mục đầu tư cho bà Mai. Công ty H có nghĩa vụ nào sau đây?
A.  
Báo cáo danh mục đầu tư của bà Mai cho toàn bộ khách hàng khác.
B.  
Tuân thủ theo hợp đồng ký với bà Mai.
C.  
Chỉ đầu tư vào các cổ phiếu do công ty H bảo lãnh phát hành.
D.  
Đảm bảo tỷ suất lợi nhuận tối thiểu 15%/năm cho bà Mai.
Câu 38: 0.25 điểm
Cơ quan nào có thẩm quyền phê chuẩn Chủ tịch Hội đồng quản trị và Giám đốc của Sở Giao dịch Chứng khoán?
A.  
Bộ trưởng Bộ Tài chính.
B.  
Thủ tướng Chính phủ.
C.  
Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
D.  
Hội đồng quản trị của chính Sở Giao dịch Chứng khoán đó.
Câu 39: 0.25 điểm
Nếu một công ty đại chúng vi phạm các quy định của Luật Chứng khoán thì có thể bị áp dụng hình thức xử lý nào?
A.  
Buộc phải giải thể.
B.  
Yêu cầu thay đổi toàn bộ ban lãnh đạo.
C.  
Phạt tiền.
D.  
Cấm hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực chính.
Câu 40: 0.25 điểm
Mục đích chính của việc yêu cầu công ty đại chúng niêm yết phải tuân thủ Quy chế quản trị công ty là gì?
A.  
Tăng giá trị cổ phiếu của công ty trên thị trường.
B.  
Giúp công ty dễ dàng hơn trong việc vay vốn ngân hàng.
C.  
Giảm bớt số lượng báo cáo phải nộp cho cơ quan quản lý.
D.  
Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cổ đông, đặc biệt là cổ đông thiểu số.