Trắc nghiệm chương 2 - Triết học Mác-Lênin (hệ không chuyên)

Ôn tập và kiểm tra kiến thức chuyên sâu Chương 2 Triết học Mác - Lênin với 40 câu trắc nghiệm online. Bao gồm các dạng câu hỏi lý thuyết, tình huống về Định nghĩa Vật chất, Nguồn gốc và Bản chất Ý thức, Mối quan hệ Vật chất - Ý thức, và Phép biện chứng Duy vật (Nguyên lý, Quy luật, Phạm trù). Luyện tập các câu hỏi về Lượng-Chất, Mâu thuẫn, và Phát triển. 

Từ khoá: Triết học Mác Lênin Trắc nghiệm chương 2 Chủ nghĩa Duy vật Biện chứng Ôn thi Triết học Vật chất và Ý thức Quy luật Lượng Chất Quy luật Mâu thuẫn Phép biện chứng Duy vật Bài tập tình huống Triết học Ôn tập Lêni

Số câu hỏi: 120 câuSố mã đề: 3 đềThời gian: 1 giờ 30 phút

418,108 lượt xem 32,343 lượt làm bài

Xem trước nội dung
Câu 1: 0.25 điểm
Quan điểm nào sau đây thuộc về Chủ nghĩa duy tâm khách quan trong việc giải thích nguồn gốc của tự nhiên?
A.  
Thế giới tự nhiên tồn tại lệ thuộc vào cảm giác và ý thức của con người.
B.  
Thế giới tự nhiên là sự "tha hóa" của "tinh thần thế giới" hay "ý niệm tuyệt đối".
C.  
Vật chất là những hạt nguyên tử đặc biệt (hình cầu, nhẹ, linh động) liên kết với nhau.
D.  
Vật chất là khối lượng, và những định luật cơ học là chân lý không thể thêm bớt.
Câu 2: 0.25 điểm
Hạn chế cơ bản nhất của Chủ nghĩa duy vật siêu hình (thế kỷ XVII - XVIII) khi quan niệm về vật chất là gì?
A.  
Coi vật chất là sự tha hóa của tinh thần tuyệt đối.
B.  
Đồng nhất vật chất với những vật thể hữu hình, cảm tính hoặc với nguyên tử và khối lượng.
C.  
Phủ nhận đặc tính tồn tại khách quan của vật chất.
D.  
Không thừa nhận sự tồn tại của vận động và không gian.
Câu 3: 0.25 điểm
Phát minh khoa học nào đã giáng đòn quyết định vào quan điểm coi nguyên tử là phần tử vật chất nhỏ nhất, không thể phân chia?
A.  
Sự ra đời của thuyết tương đối tổng quát của Albert Einstein (1916).
B.  
Phát hiện ra tia X của Wilhelm Conrad Rontgen (1895).
C.  
Phát hiện ra hiện tượng phóng xạ của Henri Becquerel (1896).
D.  
Khám phá ra chất phóng xạ mạnh pôlôni và rađium (1898-1902).
Câu 4: 0.25 điểm
V.I. Lênin đã khẳng định, thực chất của cuộc khủng hoảng vật lý học hiện đại là sự thay thế chủ nghĩa duy vật bằng quan điểm triết học nào?
A.  
Chủ nghĩa thực dụng và chủ nghĩa chiết trung.
B.  
Chủ nghĩa duy tâm và chủ nghĩa bất khả tri.
C.  
Chủ nghĩa duy vật lịch sử và chủ nghĩa cơ giới.
D.  
Chủ nghĩa duy vật cổ đại và chủ nghĩa duy vật tầm thường.
Câu 5: 0.25 điểm
Khi V.I. Lênin định nghĩa vật chất, ông đã dựa trên cơ sở nào để phân biệt vật chất với ý thức?
A.  
Sự khác biệt về tính chất vật lý: vật chất có khối lượng, ý thức không có.
B.  
Khía cạnh bản thể luận cơ bản: vật chất có thể tạo ra năng lượng, ý thức không thể.
C.  
Tiêu chuẩn duy nhất về tính thứ nhất: vật chất tồn tại độc lập và là nguồn gốc sinh ra ý thức.
D.  
Quan điểm siêu hình: vật chất là đơn vị vật thể cuối cùng của thế giới.
Câu 6: 0.25 điểm
Thuộc tính cơ bản và phổ biến nhất của vật chất, được V.I. Lênin dùng để phân biệt vật chất với ý thức, là gì?
A.  
Tính có khối lượng và không gian ba chiều.
B.  
Tính tồn tại vĩnh cửu, vô tận và vô hạn.
C.  
Tính là cái có trước và là tính thứ nhất.
D.  
Tính thực tại khách quan, tồn tại độc lập, không lệ thuộc vào cảm giác.
Câu 7: 0.25 điểm
Khẳng định "Trong thế giới vật chất không có gì là không thể biết, chỉ có những cái đã biết và những cái chưa biết" có ý nghĩa gì?
A.  
Bác bỏ thuyết nhị nguyên và chủ nghĩa duy tâm.
B.  
Bác bỏ thuyết "bất khả tri" và khuyến khích khoa học khám phá thế giới.
C.  
Khẳng định vật chất là nguồn gốc của cảm giác.
D.  
Khẳng định tính tương đối của chân lý.
Câu 8: 0.25 điểm
Vận động, hiểu theo nghĩa triết học chung nhất, có thuộc tính nào sau đây?
A.  
Là mọi sự thay đổi và mọi quá trình diễn ra trong vũ trụ, kể cả tư duy.
B.  
Là sự thay đổi vị trí đơn giản nhất của các vật thể.
C.  
Là hình thức vận động cơ bản của vật chất vĩ mô.
D.  
Là thuộc tính không cố hữu, có thể được tạo ra hoặc bị tiêu diệt.
Câu 9: 0.25 điểm
Điểm khác biệt cơ bản về chất giữa hình thức vận động Sinh học và hình thức vận động Hóa học là gì?
A.  
Hình thức Sinh học tồn tại vĩnh viễn, còn Hóa học không.
B.  
Hình thức Sinh học bao hàm các hình thức vận động thấp hơn, Hóa học thì không.
C.  
Hình thức Sinh học gắn với sự trao đổi chất, Hóa học gắn với sự chuyển hóa các nguyên tố.
D.  
Hình thức Sinh học không thể quy về Hóa học.
Câu 10: 0.25 điểm
Quan điểm nào sau đây là sai lầm, phiến diện khi lý giải mối quan hệ giữa vận động và đứng im?
A.  
Đứng im là tương đối, chỉ xảy ra trong một mối quan hệ nhất định.
B.  
Vận động là tuyệt đối, là phương thức tồn tại của vật chất.
C.  
Đứng im là trạng thái ổn định về chất, là điều kiện cho sự vận động chuyển hóa.
D.  
Đứng im là tuyệt đối, là trạng thái không có bất kỳ sự biến đổi nào.
Câu 11: 0.25 điểm
Trong triết học Mác - Lênin, không gian là hình thức tồn tại của vật chất vận động xét về mặt nào?
A.  
Độ dài diễn biến và sự kế tiếp của các quá trình.
B.  
Tốc độ và sự cùng tồn tại của các sự vật, hiện tượng.
C.  
Quảng tính, sự cùng tồn tại, trật tự, kết cấu và sự tác động lẫn nhau.
D.  
Tính vô tận và tính khả biến của các vật thể.
Câu 12: 0.25 điểm
Điều kiện cần để ý thức ra đời theo quan điểm của Chủ nghĩa duy vật biện chứng là gì?
A.  
Sự ra đời của ngôn ngữ và hoạt động giao tiếp xã hội.
B.  
Sự xuất hiện và phát triển của bộ óc người, cùng với thuộc tính phản ánh.
C.  
Sự xuất hiện của quá trình lao động sáng tạo.
D.  
Sự tương tác giữa tinh thần thế giới và vật chất.
Câu 13: 0.25 điểm
Hoạt động nào sau đây được C. Mác và Ph. Ăngghen coi là động lực xã hội trực tiếp, chủ yếu thúc đẩy sự ra đời của ý thức?
A.  
Hoạt động học tập và truyền bá tri thức khoa học.
B.  
Hoạt động thực nghiệm khoa học.
C.  
Hoạt động lao động và ngôn ngữ.
D.  
Hoạt động sinh lý thần kinh trong bộ óc.
Câu 14: 0.25 điểm
Khi khẳng định ý thức là "hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan", triết học Mác - Lênin muốn nhấn mạnh điều gì?
A.  
Nội dung phản ánh của ý thức là chủ quan, hình thức phản ánh là khách quan.
B.  
Ý thức không phải là sự vật, mà chỉ là bản sao, "hình ảnh" về thế giới.
C.  
Ý thức là hình thái vật chất đặc biệt, tồn tại cảm tính.
D.  
Ý thức là cái có trước, sinh ra thế giới vật chất.
Câu 15: 0.25 điểm
Đặc tính nào sau đây được coi là bản chất và căn bản nhất để phân biệt trình độ phản ánh ý thức của con người với trình độ phản ánh tâm lý động vật?
A.  
Tính có định hướng, có mục đích.
B.  
Tính tích cực, sáng tạo.
C.  
Tính phi vật chất.
D.  
Tính phổ biến.
Câu 16: 0.25 điểm
Hoạt động nào sau đây được xếp vào cấp độ Tiềm thức của ý thức con người?
A.  
Cảm giác và tri giác về một sự vật đang trực tiếp tác động.
B.  
Sự sáng tạo ra một lý thuyết khoa học mới.
C.  
Những tri thức đã thành bản năng, kỹ năng, nằm ngoài sự kiểm soát trực tiếp của ý thức.
D.  
Những hành vi thuộc về bản năng ham muốn, giấc mơ.
Câu 17: 0.25 điểm
Giả định một công ty lập trình ra một "người máy thông minh" có khả năng xử lý thông tin nhanh hơn con người, điều này có làm thay đổi bản chất của ý thức không?
A.  
Có, vì máy móc đã đạt đến trình độ phản ánh sáng tạo tương đương ý thức.
B.  
Không, vì ý thức mang bản chất xã hội, máy móc chỉ là quá trình vật lý do con người lập trình.
C.  
Có, vì máy móc có thể tạo ra được các sản phẩm tinh thần.
D.  
Không, vì máy móc không có khả năng tính toán và xử lý thông tin.
Câu 18: 0.25 điểm
Sai lầm cơ bản của Chủ nghĩa duy vật siêu hình khi giải quyết mối quan hệ giữa vật chất và ý thức là gì?
A.  
Cường điệu vai trò của nhân tố chủ quan, duy ý chí.
B.  
Phủ nhận tính khách quan, coi ý thức là tính thứ nhất.
C.  
Tuyệt đối hóa yếu tố vật chất, phủ nhận tính năng động, sáng tạo của ý thức.
D.  
Không thể phân biệt được vật chất và vật thể.
Câu 19: 0.25 điểm
Vai trò quyết định của vật chất đối với ý thức được thể hiện ở khía cạnh nào sau đây?
A.  
Ý thức có thể thay đổi nhanh, chậm so với vật chất.
B.  
Ý thức có thể tác động trở lại thế giới vật chất thông qua thực tiễn.
C.  
Vật chất quyết định nguồn gốc, nội dung và sự vận động, phát triển của ý thức.
D.  
Ý thức tạo ra "thiên nhiên thứ hai" phục vụ cuộc sống con người.
Câu 20: 0.25 điểm
Theo triết học Mác - Lênin, lý luận (ý thức) có thể trở thành "lực lượng vật chất" khi nào?
A.  
Khi lý luận đó được phát biểu bởi một nhà khoa học lớn.
B.  
Khi lý luận đó được chứng minh bằng thực nghiệm khoa học.
C.  
Khi lý luận đó được đưa vào giảng dạy trong nhà trường.
D.  
Khi lý luận đó thâm nhập vào quần chúng nhân dân, biến thành hành động thực tiễn.
Câu 21: 0.25 điểm
Nguyên tắc phương pháp luận nào đòi hỏi khi nghiên cứu sự vật, hiện tượng phải xem xét, đánh giá chúng trong quá trình vận động, biến đổi để dự báo khuynh hướng phát triển trong tương lai?
A.  
Nguyên tắc tôn trọng tính khách quan.
B.  
Nguyên tắc quan điểm phát triển.
C.  
Nguyên tắc toàn diện.
D.  
Nguyên tắc kết hợp hài hòa lợi ích.
Câu 22: 0.25 điểm
Phép biện chứng chủ quan (Biện chứng của tư duy) và Biện chứng khách quan (Biện chứng của thế giới vật chất) có mối quan hệ như thế nào?
A.  
Chúng độc lập, không liên hệ gì với nhau.
B.  
Biện chứng chủ quan quy định biện chứng khách quan.
C.  
Biện chứng khách quan quy định biện chứng chủ quan.
D.  
Cả hai đều là sự tha hóa của tinh thần tuyệt đối.
Câu 23: 0.25 điểm
Theo Triết học Mác - Lênin, Hạt nhân của Phép biện chứng duy vật là gì?
A.  
Học thuyết về mối liên hệ phổ biến.
B.  
Học thuyết về sự phát triển dưới hình thức hoàn bị nhất.
C.  
Học thuyết về sự thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập.
D.  
Học thuyết về sáu cặp phạm trù cơ bản.
Câu 24: 0.25 điểm
Nguyên tắc phương pháp luận nào giúp chống lại quan điểm phiến diện, một chiều, chỉ thấy mặt này mà không thấy mặt khác của sự vật?
A.  
Nguyên tắc phát huy tính năng động chủ quan.
B.  
Nguyên tắc tôn trọng tính khách quan.
C.  
Nguyên tắc quan điểm phát triển.
D.  
Nguyên tắc toàn diện.
Câu 25: 0.25 điểm
Khẳng định nào sau đây là Đúng khi bàn về mối quan hệ giữa cái riêng và cái chung?
A.  
Cái chung tồn tại độc lập, không phụ thuộc vào cái riêng (Duy thực).
B.  
Cái riêng không có mối liên hệ gì với cái chung.
C.  
Chỉ cái riêng mới tồn tại độc lập, còn cái chung và cái đơn nhất chỉ tồn tại trong cái riêng.
D.  
Cái chung là cái toàn bộ, còn cái riêng chỉ là bộ phận.
Câu 26: 0.25 điểm
Để áp dụng một kinh nghiệm (cái chung) đã thành công ở một điều kiện (cái riêng) vào một điều kiện khác, chúng ta nên làm gì?
A.  
Sử dụng hình thức hiện có của kinh nghiệm đó một cách tuyệt đối (Siêu hình).
B.  
Chỉ nên rút ra những mặt chung thích hợp và cá biệt hóa cho phù hợp với điều kiện mới.
C.  
Chỉ rút ra những mặt đơn nhất của kinh nghiệm đó.
D.  
Phủ nhận hoàn toàn kinh nghiệm cũ vì điều kiện đã thay đổi.
Câu 27: 0.25 điểm
Khẳng định nào sau đây là Đúng về mối quan hệ giữa Tất nhiên và Ngẫu nhiên?
A.  
Ngẫu nhiên là cái không có ý nghĩa, không cần phải nghiên cứu.
B.  
Tất nhiên tồn tại thuần túy, không thông qua ngẫu nhiên.
C.  
Ngẫu nhiên là hình thức biểu hiện của tất nhiên, bổ sung cho tất nhiên.
D.  
Tất nhiên và ngẫu nhiên không có mối liên hệ gì với nhau.
Câu 28: 0.25 điểm
Trong hoạt động thực tiễn, việc tập trung vào nghiên cứu cái ngẫu nhiên có ý nghĩa gì đối với việc nhận thức cái tất nhiên?
A.  
Gây khó khăn, làm sai lệch nhận thức về cái tất nhiên.
B.  
Giúp tạo ra cái tất nhiên.
C.  
Cho phép rút ra cái tất nhiên, vì cái tất nhiên được bộc lộ qua ngẫu nhiên.
D.  
Chỉ có ý nghĩa khi muốn tạo ra sự biến đổi đột ngột.
Câu 29: 0.25 điểm
Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định sự thay đổi của hình thức sự vật, hiện tượng?
A.  
Quy mô, tốc độ, nhịp điệu vận động.
B.  
Nội dung của sự vật, hiện tượng.
C.  
Sự phù hợp của hình thức đó.
D.  
Yếu tố bên ngoài và các mối liên hệ gián tiếp.
Câu 30: 0.25 điểm
Trong quá trình nhận thức, nếu chỉ nhìn vào hiện tượng và không đi sâu tìm hiểu bản chất, sẽ dẫn đến sai lầm nào?
A.  
Rơi vào chủ nghĩa duy vật biện chứng.
B.  
Rơi vào thuyết không thể biết.
C.  
Rơi vào chủ nghĩa chiết trung.
D.  
Dễ bị lầm lạc, chỉ nhận thức được cái bề ngoài mà không nắm được quy luật khách quan.
Câu 31: 0.25 điểm
Khả năng nào sau đây là Khả năng bản chất?
A.  
Khả năng chỉ gây ra sự biến đổi thuộc tính, trạng thái của đối tượng.
B.  
Khả năng làm biến đổi bản chất của đối tượng (dẫn đến sự chuyển hóa từ thấp lên cao).
C.  
Khả năng chỉ là ý muốn chủ quan, không phụ thuộc điều kiện.
D.  
Khả năng chỉ gây ra sự biến đổi tạm thời, không đáng kể.
Câu 32: 0.25 điểm
Theo quan điểm của triết học Mác - Lênin, sự chuyển hóa Khả năng thành Hiện thực trong lĩnh vực xã hội có đặc điểm gì?
A.  
Luôn diễn ra một cách tự phát, không cần vai trò của con người.
B.  
Cần sự can thiệp của các thế lực siêu nhiên.
C.  
Chỉ thành công khi con người hành động để đạt đến khả năng vốn có, theo xu hướng biến đổi khách quan.
D.  
Chỉ dựa vào ý muốn chủ quan của con người.
Câu 33: 0.25 điểm
Khẳng định nào sau đây là Sai khi nói về Khả năng?
A.  
Khả năng chỉ chuyển hóa thành hiện thực khi có đủ điều kiện cần thiết.
B.  
Hiện thực bao hàm trong mình vô số các khả năng.
C.  
Khả năng chỉ là cái đang có, đang tồn tại.
D.  
Khả năng biểu hiện khuynh hướng phát triển của sự vật trong tương lai.
Câu 34: 0.25 điểm
Quy luật nào trong Phép biện chứng duy vật vạch ra nguồn gốc, động lực của sự vận động, phát triển?
A.  
Quy luật phủ định của phủ định.
B.  
Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập.
C.  
Quy luật chuyển hóa từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại.
D.  
Quy luật về mối liên hệ phổ biến.
Câu 35: 0.25 điểm
Trong mối quan hệ giữa lượng và chất, Điểm nút là khái niệm dùng để chỉ điều gì?
A.  
Giới hạn tồn tại của sự vật, hiện tượng (Độ).
B.  
Thời điểm mà sự thay đổi về lượng đạt tới chỗ phá vỡ độ cũ, bắt đầu xảy ra bước nhảy.
C.  
Tổng số lượng vận động của vũ trụ (Quy luật bảo toàn).
D.  
Giai đoạn chuyển hóa cơ bản của chất (Bước nhảy).
Câu 36: 0.25 điểm
Giả sử một sinh viên học tập chăm chỉ, tích lũy điểm số qua các kỳ học. Khi điểm trung bình chung (GPA) đạt ngưỡng 3.2/4.0, sinh viên đó đủ điều kiện nhận bằng giỏi. Trong trường hợp này, việc đạt GPA 3.2 là biểu hiện của phạm trù nào?
A.  
Chất mới.
B.  
Bước nhảy.
C.  
Độ mới.
D.  
Điểm nút.
Câu 37: 0.25 điểm
Thái độ nào sau đây thể hiện sự vi phạm nguyên tắc phương pháp luận của Quy luật lượng - chất (trong nhận thức và hoạt động thực tiễn)?
A.  
Chỉ chú ý đến tích lũy về lượng mà không dám thực hiện bước nhảy.
B.  
Tôn trọng tính khách quan, xuất phát từ điều kiện vật chất.
C.  
Thấy được sự thống nhất giữa lượng và chất.
D.  
Quán triệt nguyên tắc toàn diện.
Câu 38: 0.25 điểm
Theo Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập, Thống nhất giữa các mặt đối lập có tính chất nào sau đây?
A.  
Tuyệt đối, vĩnh viễn, không thể phá vỡ.
B.  
Tạm thời, tương đối, tồn tại trong trạng thái đứng im tương đối.
C.  
Chỉ tồn tại trong xã hội, không có trong tự nhiên.
D.  
Luôn dẫn đến sự phủ định và tiêu vong của sự vật.
Câu 39: 0.25 điểm

Hình thức phát triển theo Đường xoáy ốc trong Quy luật phủ định của phủ định thể hiện điều gì?

A.  
Sự phát triển theo đường thẳng, không có bước thụt lùi.
B.  
Sự phát triển là một vòng tròn lặp lại hoàn toàn cái cũ.
C.  
Sự phát triển có tính kế thừa, lặp lại những đặc điểm của giai đoạn trước nhưng trên cơ sở cao hơn.
D.  
Sự phát triển không thể dự báo trước được.
Câu 40: 0.25 điểm
Lý luận nhận thức của triết học Mác - Lênin khẳng định Thực tiễn có vai trò gì trong quá trình xác lập chân lý?
A.  
Là cơ sở và động lực của nhận thức.
B.  
Là mục đích của nhận thức.
C.  
Là tiêu chuẩn khách quan duy nhất để kiểm tra chân lý.
D.  
Cả ba vai trò trên đều đúng.