Trắc nghiệm ôn tập chương 2 - Pháp luật đại cương NEU
Bộ đề thi trắc nghiệm ôn tập chương 2 Pháp luật đại cương của NEU gồm 40 câu hỏi đa lựa chọn được thiết kế bám sát nội dung giáo trình. Giúp sinh viên củng cố kiến thức về bản chất, đặc điểm pháp luật, quy phạm pháp luật, quan hệ pháp luật và thực hiện pháp luật hiệu quả.
Từ khoá: trắc nghiệm pháp luật đại cương ôn tập pháp luật NEU đề thi trắc nghiệm NEU pháp luật đại cương chương 2 luyện thi pháp luật kiến thức pháp luật cơ bản
Câu 1: Con đường nào dưới đây *không* phải là cách thức chủ yếu để hình thành pháp luật trong lịch sử?
A. Nhà nước thừa nhận các phong tục, tập quán phù hợp.
B. Nhà nước ban hành các văn bản pháp luật mới.
C. Các cá nhân tự thỏa thuận và công bố các quy tắc.
D. Nhà nước kế thừa các quy tắc xã hội (đạo đức, tôn giáo).
Câu 2: Đặc điểm nào của pháp luật thể hiện sự khác biệt cơ bản nhất so với các quy phạm xã hội khác (như đạo đức, tôn giáo) về phương thức bảo đảm thực hiện?
A. Tính quy phạm (khuôn mẫu xử sự).
B. Tính nhà nước (được bảo đảm bằng quyền lực nhà nước, kể cả cưỡng chế).
C. Tính xã hội (phù hợp lợi ích chung).
D. Tính giai cấp (thể hiện ý chí giai cấp).
Câu 3: "Ý chí của giai cấp thống trị được đề lên thành luật. Cái ý chí mà nội dung là do các điều kiện sinh hoạt vật chất của giai cấp các ông quyết định" (C.Mác và F.Ăng-ghen). Luận điểm này phản ánh đặc điểm nào của pháp luật?
C. Tính giai cấp (và bị quy định bởi điều kiện kinh tế).
Câu 4: Khi Nhà nước ban hành Luật Bảo vệ môi trường, yêu cầu các doanh nghiệp phải xử lý nước thải đạt chuẩn trước khi xả ra môi trường, pháp luật đang thể hiện vai trò gì?
A. Công cụ quản lý của Nhà nước đối với xã hội.
B. Công cụ thực hiện chính sách đối ngoại.
C. Phương tiện bảo vệ các giá trị tôn giáo.
D. Công cụ bãi bỏ các phong tục tập quán.
Câu 5: Việc pháp luật quy định các quy tắc chung về an toàn giao thông đường bộ, áp dụng cho tất cả mọi người tham gia giao thông, thể hiện rõ nét nhất đặc điểm nào?
A. Tính giai cấp sâu sắc.
B. Tính bảo thủ, lạc hậu.
C. Tính vùng miền, địa phương.
D. Tính xã hội (giá trị xã hội).
Câu 6: Điểm giống nhau cơ bản giữa pháp luật và các quy phạm đạo đức là gì?
A. Đều do nhà nước ban hành.
B. Đều có tính cưỡng chế như nhau.
C. Đều là các quy tắc xử sự chung (có tính quy phạm).
D. Đều chỉ mang tính giai cấp.
Câu 7: Bản chất của pháp luật Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thể hiện sự thống nhất giữa tính giai cấp (của giai cấp công nhân) và...
A. Tính nhân dân rộng rãi và tính dân tộc.
B. Tính quốc tế và tính khu vực.
C. Tính chuyên chính và tính bạo lực.
D. Tính bảo thủ và tính kế thừa.
Câu 8: Bộ phận nào của quy phạm pháp luật xác định hậu quả pháp lý bất lợi (sự trừng phạt) mà chủ thể phải gánh chịu khi vi phạm?
Câu 9: Trong quy định: "Người nào có hành vi trộm cắp tài sản (Giả định) ...thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm (Chế tài)". Bộ phận "Quy định" (cách xử sự) ở đây là gì?
A. "Người nào có hành vi trộm cắp".
B. "Không được" có hành vi trộm cắp tài sản (ẩn).
Câu 10: Bộ phận "Quy định" trong quy phạm pháp luật nêu lên điều gì?
A. Hậu quả pháp lý của hành vi vi phạm.
B. Hoàn cảnh, điều kiện mà quy phạm sẽ tác động.
C. Cách thức xử sự (được làm, phải làm, không được làm) mà chủ thể phải tuân theo.
D. Chủ thể cụ thể phải áp dụng quy phạm.
Câu 11: Quy phạm "Các bên có quyền thỏa thuận về nội dung trong hợp đồng, miễn là không trái pháp luật, đạo đức xã hội" là loại quy phạm gì?
Câu 12: Một công chức A bị kỷ luật buộc thôi việc do vi phạm nghiêm trọng quy chế của cơ quan. Hình thức "buộc thôi việc" là một loại chế tài nào?
C. Chế tài kỷ luật (thuộc chế tài hành chính theo giáo trình).
Câu 13: Quy phạm "Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân" (Điều 2 Hiến pháp) thuộc loại quy phạm nào?
D. Quy phạm định nghĩa (cụ thể).
Câu 14: Việc một giám đốc công ty tư nhân ra quyết định sa thải nhân viên B do vi phạm nội quy lao động (theo Bộ luật Lao động) là áp dụng chế tài gì?
D. Chế tài kỷ luật (lao động).
Câu 15: Một cơn bão lớn (sự biến) làm đổ cây, gây thiệt hại cho nhà ông A, từ đó làm phát sinh quan hệ pháp luật giữa ông A và công ty bảo hiểm (nếu có mua bảo hiểm). Cơn bão trong trường hợp này là gì?
A. Chủ thể của quan hệ pháp luật.
B. Khách thể của quan hệ pháp luật.
D. Nội dung của quan hệ pháp luật.
Câu 16: Năng lực pháp luật (khả năng có quyền và nghĩa vụ) của cá nhân (thể nhân) chấm dứt khi nào?
B. Khi người đó đủ 18 tuổi.
C. Khi người đó bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi.
D. Khi người đó vi phạm pháp luật hình sự.
Câu 17: A (16 tuổi) dùng tiền tiết kiệm của mình để mua một cuốn sách giáo khoa. Giao dịch này...
A. Không có hiệu lực vì A chưa đủ 18 tuổi.
B. Có hiệu lực vì đây là giao dịch dân sự phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng ngày phù hợp với lứa tuổi.
C. Phải được cha mẹ A đồng ý mới có hiệu lực.
D. Chỉ có hiệu lực khi A có năng lực pháp luật.
Câu 18: Yếu tố nào sau đây *không* phải là một trong các điều kiện bắt buộc để một tổ chức được công nhận là pháp nhân theo quy định của pháp luật?
A. Có tài sản độc lập và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản đó.
B. Được thành lập hợp pháp.
C. Nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp luật.
D. Phải là cơ quan nhà nước hoặc có vốn nhà nước.
Câu 19: Trong một quan hệ pháp luật, quyền chủ quan của chủ thể này (bên A) tương ứng với...
A. Nghĩa vụ pháp lý của chủ thể kia (bên B).
B. Quyền chủ quan của chủ thể kia (bên B).
D. Năng lực hành vi của bên A.
Câu 20: Trong hợp đồng mua bán một chiếc xe máy, lợi ích mà các bên hướng tới (người bán muốn nhận tiền, người mua muốn nhận xe) được gọi là gì?
A. Chủ thể của quan hệ pháp luật.
B. Nội dung của quan hệ pháp luật.
C. Khách thể của quan hệ pháp luật.
Câu 21: Hành vi một người viết di chúc để lại tài sản của mình cho con cái là loại sự kiện pháp lý nào?
A. Sự biến (xảy ra ngoài ý chí).
B. Hành vi (hành động hợp pháp, thể hiện ý chí).
C. Hành vi (hành động bất hợp pháp).
D. Quan hệ pháp luật (chưa phải sự kiện).
Câu 22: Năng lực hành vi của cá nhân được hiểu là...
A. Khả năng được hưởng các quyền hiến định.
B. Khả năng có quốc tịch Việt Nam.
C. Khả năng trở thành chủ thể của mọi quan hệ pháp luật.
D. Khả năng của chủ thể bằng hành vi của mình tham gia vào quan hệ pháp luật để hưởng quyền và làm nghĩa vụ.
Câu 23: Ông A bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự. Để thực hiện giao dịch bán căn nhà thuộc sở hữu của ông A, cần phải...
A. Chờ ông A hồi phục hoàn toàn.
B. Được sự đồng ý của cơ quan công an phường.
C. Thông qua người giám hộ của ông A và phải vì lợi ích của ông A.
D. Được ông A trực tiếp ký tên.
Câu 24: Hình thức thực hiện pháp luật nào đòi hỏi chủ thể phải kiềm chế, không thực hiện những hành vi mà pháp luật ngăn cấm?
Câu 25: Công dân đủ 18 tuổi đi bỏ phiếu bầu cử đại biểu Quốc hội là thực hiện hình thức nào sau đây?
B. Vận dụng (Sử dụng) pháp luật.
Câu 26: Cảnh sát giao thông ra quyết định xử phạt hành chính (lập biên bản) đối với người có hành vi vượt đèn đỏ. Đây là hình thức thực hiện pháp luật nào?
B. Thi hành pháp luật (của người vi phạm).
C. Tuân theo pháp luật (của người cảnh sát).
D. Vận dụng pháp luật (của người cảnh sát).
Câu 27: Hoạt động áp dụng pháp luật có đặc điểm cơ bản là...
A. Được thực hiện bởi bất kỳ ai có ý thức pháp luật.
B. Chỉ diễn ra khi có tranh chấp.
C. Luôn mang tính tổ chức - quyền lực nhà nước và theo thủ tục chặt chẽ.
D. Luôn dẫn đến chế tài hình sự.
Câu 28: Kết quả của mỗi trường hợp áp dụng pháp luật cụ thể (như xử phạt, cấp giấy đăng ký kinh doanh, ra bản án) luôn được thể hiện bằng...
A. Một văn bản quy phạm pháp luật mới (luật, nghị định).
C. Một thỏa thuận dân sự.
D. Một văn bản áp dụng quy phạm pháp luật (văn bản cá biệt).
Câu 29: Doanh nghiệp A chủ động thực hiện nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ, đúng hạn theo quy định của Luật Quản lý thuế. Đây là hình thức thực hiện pháp luật nào?
Câu 30: Sự hiểu biết, thái độ, và sự đánh giá của con người đối với pháp luật (ý thức pháp luật) ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến...
A. Hiệu quả của việc thực hiện pháp luật trong thực tế.
B. Nguồn gốc ra đời của nhà nước.
C. Cơ cấu ba bộ phận của quy phạm pháp luật.
D. Số lượng các loại chế tài pháp luật.
Câu 31: Ý thức pháp luật (theo giáo trình) được hiểu là...
A. Toàn bộ hệ thống các văn bản pháp luật đã ban hành.
B. Hoạt động của các cơ quan Tòa án, Viện kiểm sát.
C. Tổng hợp các tư tưởng, quan điểm, thái độ, sự hiểu biết của con người về pháp luật.
D. Chỉ bao gồm kiến thức chuyên sâu của các luật sư, thẩm phán.
Câu 32: Yếu tố nào sau đây là dấu hiệu *bắt buộc* (không thể thiếu) để xác định một hành vi là vi phạm pháp luật?
A. Gây thiệt hại về vật chất (tiền, tài sản).
B. Lỗi (cố ý hoặc vô ý) của chủ thể thực hiện hành vi.
C. Được thực hiện bởi một tổ chức (công ty, cơ quan).
D. Bị dư luận xã hội lên án gay gắt.
Câu 33: A (10 tuổi) do thiếu hiểu biết đã lấy trộm một món đồ chơi của B. Hành vi của A có bị coi là một vi phạm pháp luật (theo nghĩa đầy đủ) và phải chịu trách nhiệm pháp lý không?
A. Có, vì hành vi trộm cắp luôn là vi phạm pháp luật.
B. Có, vì đã gây thiệt hại cho B.
C. Không, vì A không có lỗi trong trường hợp này.
D. Không, vì A chưa đạt độ tuổi (thiếu năng lực trách nhiệm pháp lý) theo quy định.
Câu 34: Anh A lái xe máy trong khu dân cư. Mặc dù thấy trước việc lái nhanh có thể gây tai nạn, nhưng anh A tin rằng mình lái "lụa" nên tai nạn sẽ không xảy ra. Hậu quả là anh A gây tai nạn. Lỗi của A là...
Câu 35: Trong cấu thành của vi phạm pháp luật, các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ nhưng bị hành vi vi phạm xâm hại đến (ví dụ: quyền sở hữu, tính mạng, trật tự quản lý) được gọi là gì?
A. Khách thể của vi phạm pháp luật.
B. Mặt khách quan của vi phạm pháp luật.
C. Chủ thể của vi phạm pháp luật.
D. Mặt chủ quan của vi phạm pháp luật.
Câu 36: Trách nhiệm pháp lý (hậu quả bất lợi do nhà nước áp dụng) chỉ phát sinh khi...
A. Khi có dư luận xã hội yêu cầu.
B. Khi có hành vi vi phạm pháp luật.
C. Khi có một quy phạm pháp luật được ban hành.
D. Khi có một quan hệ pháp luật được hình thành.
Câu 37: Hành vi trái pháp luật, hậu quả (thiệt hại) do hành vi đó gây ra, và mối quan hệ nhân quả giữa hành vi và hậu quả là các yếu tố thuộc mặt nào của vi phạm pháp luật?
Câu 38: Pháp chế xã hội chủ nghĩa đòi hỏi sự tôn trọng và thực hiện nghiêm chỉnh, triệt để pháp luật từ...
A. Chỉ các cơ quan nhà nước, cán bộ, công chức.
B. Chỉ các tổ chức kinh tế và người dân.
C. Chỉ các cơ quan tư pháp (Tòa án, Viện kiểm sát).
D. Mọi cơ quan nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, và mọi công dân.
Câu 39: Đặc điểm cơ bản, quan trọng nhất của pháp chế xã hội chủ nghĩa, thể hiện ở việc pháp luật phải được áp dụng như nhau ở mọi nơi, mọi cấp là...
D. Tính giai cấp (riêng).
Câu 40: Nguyên tắc "Công dân được làm mọi việc mà pháp luật không cấm" và nguyên tắc "Cán bộ, công chức chỉ được thực hiện những việc mà pháp luật quy định (cho phép)" cùng thể hiện điều gì?
A. Sự mâu thuẫn trong hệ thống pháp luật.
B. Vai trò của ý thức pháp luật.
C. Yêu cầu của pháp chế xã hội chủ nghĩa.
D. Các loại sự kiện pháp lý.