Trắc nghiệm ôn tập chương 2: Đấu thầu mua sắm (APD)

Đề thi trắc nghiệm online 40 câu hỏi về Kế hoạch lựa chọn nhà thầu, bao gồm các câu hỏi lý thuyết và tình huống thực tế. Nâng cao kiến thức và kỹ năng về quy trình, nguyên tắc, căn cứ, và nội dung của KHLCNT để chuẩn bị tốt cho kỳ thi.

Từ khoá: trắc nghiệm đấu thầu đề thi online đấu thầu ôn tập Kế hoạch LCNT câu hỏi tình huống đấu thầu trắc nghiệm mua sắm chuẩn bị thi đấu thầu KHLCNT thi trắc nghiệm chương 2.

Số câu hỏi: 80 câuSố mã đề: 2 đềThời gian: 1 giờ

383,240 lượt xem 29,480 lượt làm bài

Xem trước nội dung
Câu 1: 0.25 điểm
Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của Kế hoạch LCNT?
A.  
Lập Kế hoạch LCNT là công việc bắt buộc để đảm bảo tính pháp lý của hoạt động đấu thầu.
B.  
Kế hoạch LCNT được lập cho toàn bộ dự án, dự toán mua sắm.
C.  
Kế hoạch LCNT phải được phê duyệt bởi người có thẩm quyền.
D.  
Kế hoạch LCNT chỉ cần được lập khi có nguồn vốn ngân sách nhà nước.
Câu 2: 0.25 điểm
Căn cứ nào sau đây được sử dụng để lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với mua sắm thường xuyên?
A.  
Quyết định phê duyệt dự án.
B.  
Kết quả thẩm định giá của cơ quan, tổ chức có chức năng.
C.  
Các điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế.
D.  
Quyết định của người đứng đầu đơn vị được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án.
Câu 3: 0.25 điểm
Một dự án chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu cho toàn bộ dự án. Vậy, có thể làm gì để vẫn tiếp tục công việc?
A.  
Dừng hoàn toàn dự án cho đến khi có thể lập kế hoạch đầy đủ.
B.  
Vẫn có thể lập kế hoạch cho một hoặc một số gói thầu để thực hiện trước.
C.  
Chuyển sang hình thức chỉ định thầu cho các gói thầu cần thiết.
D.  
Thực hiện công việc mà không cần kế hoạch, sau đó sẽ bổ sung sau.
Câu 4: 0.25 điểm
Khi lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu, việc phân chia dự án thành các gói thầu phải dựa vào tiêu chí nào?
A.  
Thời gian thực hiện của từng gói thầu.
B.  
Tính chất kỹ thuật và trình tự thực hiện các gói thầu thuộc dự án.
C.  
Nguồn vốn sẵn có của dự án.
D.  
Số lượng nhà thầu tiềm năng trên thị trường.
Câu 5: 0.25 điểm
Khi cần điều chỉnh một số nội dung trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt, trách nhiệm của bên mời thầu là gì?
A.  
Phải lập, trình duyệt, thẩm định và phê duyệt lại toàn bộ kế hoạch.
B.  
Phải báo cáo lên cấp trên nhưng không cần lập lại văn bản.
C.  
Chỉ cần lập, trình duyệt, thẩm định và phê duyệt cho các nội dung điều chỉnh.
D.  
Có thể tự ý điều chỉnh mà không cần phê duyệt lại nếu sự thay đổi nhỏ.
Câu 6: 0.25 điểm
Một bản Kế hoạch lựa chọn nhà thầu bao gồm các nội dung cốt lõi nào?
A.  
Tên gói thầu, giá gói thầu, nguồn vốn, loại hợp đồng.
B.  
Tên gói thầu, nguồn vốn, thời gian thực hiện hợp đồng, tên người có thẩm quyền phê duyệt.
C.  
Tên gói thầu, giá gói thầu, nguồn vốn, loại hợp đồng, hình thức và phương thức lựa chọn nhà thầu.
D.  
Tên gói thầu, giá gói thầu, hình thức đấu thầu, chi phí dự phòng.
Câu 7: 0.25 điểm
Một gói thầu có tên là "Gói thầu xây lắp công trình X". Loại hợp đồng phù hợp cho gói thầu này là gì?
A.  
Hợp đồng theo thời gian.
B.  
Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh.
C.  
Hợp đồng theo đơn giá cố định.
D.  
Hợp đồng trọn gói.
Câu 8: 0.25 điểm
Đối với các dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), căn cứ nào được dùng để lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu?
A.  
Nghị định của Chính phủ về quản lý vốn ODA.
B.  
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
C.  
Các điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế.
D.  
Văn bản của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Câu 9: 0.25 điểm
Khi nào bên mời thầu cần đăng tải kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được duyệt lên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia?
A.  
Trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ ngày văn bản phê duyệt được ban hành.
B.  
Sau khi đã có kết quả lựa chọn nhà thầu.
C.  
Trước ngày mở thầu.
D.  
Ngay sau khi ký kết hợp đồng.
Câu 10: 0.25 điểm
Một dự án có tổng mức đầu tư 100 tỷ VND. Trong tờ trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu, tổng giá trị các phần công việc (đã thực hiện, không đấu thầu, thuộc kế hoạch đấu thầu và chưa đủ điều kiện) là 98 tỷ VND. Tờ trình này có hợp lệ không?
A.  
Hợp lệ, vì tổng giá trị các phần công việc không vượt quá tổng mức đầu tư của dự án.
B.  
Không hợp lệ, vì tổng giá trị phải bằng tổng mức đầu tư.
C.  
Không hợp lệ, vì có thể có chi phí phát sinh sau này.
D.  
Hợp lệ, nhưng cần phải bổ sung phần chênh lệch còn lại.
Câu 11: 0.25 điểm
Một bản kế hoạch lựa chọn nhà thầu bao gồm các công việc nào sau đây?
A.  
Công việc thực hiện trước khi dự án được phê duyệt và sau khi dự án được phê duyệt.
B.  
Chỉ các công việc thực hiện sau khi dự án được phê duyệt.
C.  
Chỉ các công việc được thực hiện trước khi dự án được phê duyệt.
D.  
Chỉ bao gồm công việc tư vấn và xây lắp.
Câu 12: 0.25 điểm
Khi nào thì kế hoạch lựa chọn nhà thầu có thể được lập trước khi có quyết định phê duyệt dự án?
A.  
Khi gói thầu thuộc dự án cần thực hiện trước khi có quyết định phê duyệt dự án.
B.  
Khi tổng mức đầu tư dự án nhỏ hơn 10 tỷ đồng.
C.  
Khi dự án sử dụng vốn vay của ngân hàng.
D.  
Khi dự án có nhiều gói thầu phức tạp.
Câu 13: 0.25 điểmchọn nhiều đáp án
Chị A, một chuyên gia đấu thầu, đang nghiên cứu thị trường cho một dự án mua sắm máy móc thiết bị. Dữ liệu có sẵn mà chị có thể sử dụng bao gồm?
A.  
Các thông tin trên internet và các catalog dịch vụ/sản phẩm của công ty.
B.  
Liên hệ trực tiếp với các nhà cung cấp tiềm năng.
C.  
Phát hành thông báo thông tin công khai để thu thập ý kiến.
D.  
Thu thập thông tin từ các hội chợ triển lãm.
Câu 14: 0.25 điểm
Anh B đang lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu cho một dự án. Anh ấy muốn chia dự án thành nhiều gói thầu nhỏ. Nguyên tắc nào cần được tuân thủ khi chia gói thầu?
A.  
Đảm bảo tính đồng bộ của dự án, dự toán mua sắm và quy mô gói thầu hợp lý.
B.  
Phân chia dựa trên giá trị dự toán của từng phần.
C.  
Gói thầu nhỏ hơn 1 tỷ đồng có thể không cần đấu thầu.
D.  
Chia thành càng nhiều gói thầu càng tốt để tăng tính cạnh tranh.
Câu 15: 0.25 điểm
Một gói thầu dịch vụ tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi. Giá gói thầu này được xác định dựa trên căn cứ nào?
A.  
Dựa trên tổng mức đầu tư của dự án.
B.  
Dựa trên ước tính tổng mức đầu tư theo định mức suất đầu tư của các dự án tương tự.
C.  
Dựa trên báo giá của các nhà thầu đã tham gia các dự án trước đó.
D.  
Dựa trên chi phí thực tế đã phát sinh trong các dự án tương tự.
Câu 16: 0.25 điểm
Chị C được giao nhiệm vụ thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu. Chị C có trách nhiệm gì trong quá trình thẩm định?
A.  
Đưa ra ý kiến cá nhân của mình để thay đổi kế hoạch.
B.  
Đảm bảo tính pháp lý và tính khả thi của kế hoạch.
C.  
Chỉ thẩm định các thông số về giá và thời gian.
D.  
Hỗ trợ bên mời thầu lập lại kế hoạch nếu có sai sót.
Câu 17: 0.25 điểm
Kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt là căn cứ pháp lý để làm gì?
A.  
Để lập dự toán dự án.
B.  
Để tổ chức triển khai lựa chọn nhà thầu.
C.  
Để nghiệm thu và thanh toán cho nhà thầu.
D.  
Để đánh giá năng lực của chủ đầu tư.
Câu 18: 0.25 điểm
Sau khi được Tổ thẩm định đồng ý, bước tiếp theo trong quy trình xây dựng kế hoạch lựa chọn nhà thầu là gì?
A.  
Lập báo cáo thẩm định.
B.  
Trình lên người có thẩm quyền để xem xét, quyết định và ký duyệt.
C.  
Bắt đầu tổ chức đấu thầu.
D.  
Đăng tải công khai trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
Câu 19: 0.25 điểm
Nội dung nào sau đây KHÔNG phải là một phần của hồ sơ trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu?
A.  
Phần công việc đã thực hiện.
B.  
Phần công việc không áp dụng hình thức đấu thầu.
C.  
Bản sao kê tài khoản ngân hàng của chủ đầu tư.
D.  
Phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
Câu 20: 0.25 điểm
Khi nào việc nghiên cứu thị trường có thể được thực hiện?
A.  
Chỉ trong giai đoạn đầu của dự án.
B.  
Chỉ khi có yêu cầu từ chủ đầu tư.
C.  
Có thể được thực hiện trong suốt quãng thời gian đã định trước trong năm cho việc mua sắm.
D.  
Chỉ khi mua sắm các sản phẩm có giá trị lớn.
Câu 21: 0.25 điểm
Tên gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu phải thể hiện điều gì?
A.  
Tên của nhà thầu dự kiến sẽ trúng thầu.
B.  
Tổng giá trị ước tính của gói thầu.
C.  
Tính chất, nội dung và phạm vi công việc của gói thầu.
D.  
Thời gian thực hiện hợp đồng.
Câu 22: 0.25 điểm
Loại hợp đồng nào sau đây là hợp đồng mà nhà thầu nhận một khoản tiền cố định cho việc hoàn thành công việc được chỉ định?
A.  
Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh.
B.  
Hợp đồng trọn gói.
C.  
Hợp đồng theo đơn giá cố định.
D.  
Hợp đồng theo thời gian.
Câu 23: 0.25 điểm
Mục tiêu của việc lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu là gì?
A.  
Tạo cơ sở pháp lý cho hoạt động đấu thầu.
B.  
Tìm kiếm nhà thầu giá rẻ nhất.
C.  
Đảm bảo tiến độ thi công của dự án.
D.  
Hoàn thành thủ tục hành chính.
Câu 24: 0.25 điểm
Giá gói thầu được xác định dựa trên cơ sở nào?
A.  
Chi phí ước tính do bên mời thầu tự định ra.
B.  
Tổng mức đầu tư hoặc tổng vốn đầu tư, dự toán được duyệt của dự án.
C.  
Kết quả đấu thầu của các dự án tương tự.
D.  
Báo giá của các nhà thầu trên thị trường.
Câu 25: 0.25 điểmchọn nhiều đáp án
Theo quy trình, ai là người có trách nhiệm trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu lên người có thẩm quyền?
A.  
Cơ quan thẩm định.
B.  
Bên mời thầu hoặc chủ đầu tư.
C.  
Người đứng đầu đơn vị được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án.
D.  
Tổ chuyên gia đấu thầu.
Câu 26: 0.25 điểm
Trong một dự án mua sắm, các công việc như hoạt động của ban quản lý dự án, tổ chức đền bù giải phóng mặt bằng được xếp vào phần công việc nào trong tờ trình duyệt kế hoạch?
A.  
Phần công việc không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu.
B.  
Phần công việc đã thực hiện.
C.  
Phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
D.  
Phần công việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch đấu thầu.
Câu 27: 0.25 điểm
Một công ty đang lập kế hoạch đấu thầu cho một dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước. Căn cứ chính để xác định nguồn vốn cho dự án là gì?
A.  
Kế hoạch phân bổ vốn hàng năm của nhà nước.
B.  
Báo cáo tài chính của công ty.
C.  
Lãi suất cho vay của ngân hàng.
D.  
Tỷ giá hối đoái của đồng tiền.
Câu 28: 0.25 điểm
Thời gian thực hiện hợp đồng được tính từ khi nào?
A.  
Từ ngày khởi công xây dựng công trình.
B.  
Từ ngày hợp đồng có hiệu lực.
C.  
Từ ngày ký kết hợp đồng.
D.  
Từ ngày bên mời thầu phát hành hồ sơ mời thầu.
Câu 29: 0.25 điểm
Một gói thầu hỗn hợp có thể bao gồm những nội dung công việc nào?
A.  
Thiết kế và thi công (EPC).
B.  
Cung cấp thiết bị và thi công.
C.  
Tư vấn thiết kế và cung cấp thiết bị.
D.  
Tất cả các đáp án trên.
Câu 30: 0.25 điểm
Anh D đang nghiên cứu thị trường cho một dự án mua sắm. Anh ấy muốn thu thập thông tin chủ động từ những người tham gia tiềm năng. Anh có thể làm cách nào?
A.  
Phân tích báo cáo tài chính của các công ty lớn.
B.  
Liên hệ trực tiếp với các nhà cung cấp.
C.  
Đọc các bài báo và tạp chí chuyên ngành.
D.  
Tìm kiếm thông tin trên internet.
Câu 31: 0.25 điểm
Trong một dự án đấu thầu, ai là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về các vấn đề liên quan đến dự án hay gói thầu?
A.  
Chủ đầu tư.
B.  
Người có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch LCNT.
C.  
Bên mời thầu.
D.  
Tổ chuyên gia đấu thầu.
Câu 32: 0.25 điểm
Mục tiêu của việc nghiên cứu thị trường bao gồm những gì?
A.  
Lựa chọn nhà thầu, xác định yêu cầu đấu thầu, chuẩn bị ngân sách.
B.  
Xác định yêu cầu đấu thầu, chuẩn bị ngân sách, lựa chọn phương thức đấu thầu.
C.  
Chuẩn bị ngân sách, lựa chọn phương thức đấu thầu, ký kết hợp đồng.
D.  
Lựa chọn phương thức đấu thầu, ký kết hợp đồng, giám sát thi công.
Câu 33: 0.25 điểm
Gói thầu "Dịch vụ bảo trì, bảo dưỡng hệ thống máy tính văn phòng" thuộc loại mua sắm nào?
A.  
Mua sắm thường xuyên.
B.  
Mua sắm hàng hóa.
C.  
Dịch vụ tư vấn.
D.  
Xây lắp.
Câu 34: 0.25 điểm
Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu được tính từ khi nào?
A.  
Từ ngày văn bản phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu được ban hành.
B.  
Từ ngày có quyết định phê duyệt dự án.
C.  
Từ ngày phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
D.  
Từ ngày có thông báo mời thầu.
Câu 35: 0.25 điểm
Khi nào chủ đầu tư cần đăng tải kế hoạch lựa chọn nhà thầu?
A.  
Khi chủ đầu tư chưa thành lập hoặc chưa lựa chọn được bên mời thầu.
B.  
Khi bên mời thầu từ chối đăng tải.
C.  
Chỉ khi dự án có giá trị trên 500 triệu đồng.
D.  
Không bao giờ, đây là trách nhiệm của bên mời thầu.
Câu 36: 0.25 điểm
Một dự án có tổng mức đầu tư 200 tỷ đoˆˋng200 \text{ tỷ đồng}. Trong đó có phần công việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu với giá trị 10 tỷ đoˆˋng10 \text{ tỷ đồng}. Khi đủ điều kiện, chủ đầu tư cần làm gì?
A.  
Lập, trình duyệt, thẩm định và phê duyệt lại toàn bộ kế hoạch.
B.  
Chỉ lập, trình duyệt, thẩm định, phê duyệt cho phần công việc này.
C.  
Chuyển phần công việc này sang hình thức tự thực hiện.
D.  
Bỏ qua và không cần lập kế hoạch cho phần công việc này nữa.
Câu 37: 0.25 điểm
Khái niệm "Kế hoạch lựa chọn nhà thầu" có ý nghĩa gì?
A.  
Là việc phân chia dự án thành các gói thầu và xác định nội dung của từng gói thầu.
B.  
Là một bảng phân tích rủi ro của dự án.
C.  
Là danh sách các nhà thầu được mời tham gia dự thầu.
D.  
Là văn bản phê duyệt cuối cùng của dự án.
Câu 38: 0.25 điểm
Thông tin tối thiểu nào cần được thu thập từ việc nghiên cứu thị trường để phục vụ cho quá trình đấu thầu?
A.  
Cấu trúc thị trường, năng lực của các nhà cung cấp và các xu hướng giá cả.
B.  
Chi phí quảng cáo, danh sách các đối thủ cạnh tranh và thời gian hoàn vốn.
C.  
Quy mô công ty, số lượng nhân viên và kinh nghiệm làm việc của các chuyên gia.
D.  
Lịch sử thanh toán của nhà thầu và các dự án đã thực hiện trước đó.
Câu 39: 0.25 điểm
Giá gói thầu phải được tính đúng và tính đủ toàn bộ chi phí thực hiện, bao gồm những chi phí nào?
A.  
Chi phí dự phòng, phí, lệ phí và thuế.
B.  
Chỉ bao gồm chi phí vật liệu và nhân công.
C.  
Chỉ bao gồm chi phí trực tiếp và chi phí quản lý.
D.  
Chỉ bao gồm chi phí dự phòng và thuế.
Câu 40: 0.25 điểm
Khi lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu, các gói thầu phải được phân chia với những tiêu chí nào?
A.  
Số lượng và nội dung rõ ràng.
B.  
Quy mô hợp lý.
C.  
Theo tính chất kỹ thuật và trình tự thực hiện.
D.  
Tất cả các đáp án trên.