Trắc nghiệm ôn tập chương 2 - Tài chính doanh nghiệp (BAV)

Tổng hợp 40 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chương 2: Giá trị thời gian của tiền trong môn Tài chính doanh nghiệp của Học viện Ngân hàng (BAV). Đề thi bao gồm đầy đủ các dạng bài từ lý thuyết, bài tập tình huống đến tính toán công thức lãi đơn, lãi kép, giá trị hiện tại (PV), giá trị tương lai (FV) của dòng tiền và annuity. Mỗi câu hỏi đều có đáp án và giải thích chi tiết giúp sinh viên củng cố kiến thức và tự tin đạt điểm cao. Bắt đầu ngay! 

Từ khoá: {{ trắc nghiệm tài chính doanh nghiệp giá trị thời gian của tiền tài chính doanh nghiệp BAV câu hỏi trắc nghiệm TCDN bài tập chương 2 tài chính doanh nghiệp ôn tập tài chính doanh nghiệp time value of money PV FV annuity lãi đơn lãi kép giá trị hiện tại giá trị tương lai đề thi tài chính doanh nghiệp BAV TCDN BAV Học viện Ngân hàng BAV }}

Số câu hỏi: 120 câuSố mã đề: 3 đềThời gian: 1 giờ

379,832 lượt xem 29,217 lượt làm bài


Bạn chưa làm Đề 1!

Xem trước nội dung
Câu 1: 0.25 điểm
Một chuỗi tiền tệ được định nghĩa là "chuỗi tiền tệ đều" khi nào?
A.  
Khi các khoản tiền phát sinh ở đầu mỗi kỳ.
B.  
Khi các khoản tiền phát sinh ở cuối mỗi kỳ.
C.  
Khi các khoản tiền phát sinh tại các thời điểm có giá trị không bằng nhau.
D.  
Khi các khoản tiền phát sinh tại các thời điểm có giá trị bằng nhau.
Câu 2: 0.25 điểm
Công thức nào sau đây được sử dụng để xác định giá trị tương lai của một chuỗi tiền tệ đều cuối kỳ?
A.  
FVAn=CF×(1+r)n1rFVA_n = CF \times \frac{(1+r)^n - 1}{r}
B.  
FVAn=CF×PVFA(r,n)×(1+r)FVA_n = CF \times PVFA(r,n) \times (1+r)
C.  
FVAn=CF×(1+r)nFVA_n = CF \times (1+r)^n
D.  
FVAn=t=1nCFt(1+r)ntFVA_n = \sum_{t=1}^{n}CF_t (1+r)^{\,n-t}
Câu 3: 0.25 điểm
Một doanh nghiệp vay 100 tỷ đồng. Theo hợp đồng, doanh nghiệp sẽ phải thanh toán một khoản tiền là 32 tỷ đồng vào cuối mỗi năm trong thời gian 5 năm. Yếu tố lãi suất hiện tại của chuỗi tiền tệ đều (PVFA) trong trường hợp này là bao nhiêu?
A.  
3,2000
B.  
0,3125
C.  
3,1250
D.  
1,5625
Câu 4: 0.25 điểm
Nếu bạn gửi 200 triệu đồng vào ngân hàng với lãi suất 7%/năm theo phương pháp lãi kép. Sau 4 năm, số tiền bạn nhận được là bao nhiêu?
A.  
256,00 triệu đồng
B.  
262,16 triệu đồng
C.  
280,51 triệu đồng
D.  
260,00 triệu đồng
Câu 5: 0.25 điểm
Sự khác biệt cơ bản giữa việc tính lãi theo phương pháp lãi đơn và lãi kép là gì?
A.  
Lãi kép chỉ áp dụng cho các khoản vay dài hạn, còn lãi đơn cho các khoản vay ngắn hạn.
B.  
Lãi kép tính lãi trên cả vốn gốc và lãi đã tích lũy, trong khi lãi đơn chỉ tính trên vốn gốc.
C.  
Lãi đơn luôn tạo ra giá trị tương lai cao hơn lãi kép.
D.  
Lãi suất trong phương pháp lãi kép luôn cao hơn lãi suất trong phương pháp lãi đơn.
Câu 6: 0.25 điểm
Một người gửi 50 triệu đồng vào ngân hàng, lãi suất 6%/năm. Sau 3 năm, người đó sẽ nhận được bao nhiêu tiền nếu tính theo phương pháp lãi đơn?
A.  
59,55 triệu đồng
B.  
59,00 triệu đồng
C.  
60,00 triệu đồng
D.  
59,80 triệu đồng
Câu 7: 0.25 điểm
Để so sánh các khoản tiền phát sinh ở các thời điểm khác nhau, phương pháp phổ biến và hợp lý nhất là gì?
A.  
Quy đổi tất cả về giá trị tại thời điểm cuối cùng của chuỗi thời gian.
B.  
Sử dụng giá trị danh nghĩa của các khoản tiền để so sánh trực tiếp.
C.  
Quy đổi tất cả các khoản tiền về cùng một thời điểm, thường là thời điểm hiện tại.
D.  
Chỉ so sánh các khoản tiền có cùng giá trị tuyệt đối.
Câu 8: 0.25 điểm
Công ty A mua trả góp một thiết bị trị giá 200 triệu đồng, lãi suất 10%/năm, trả trong 4 năm. Khoản tiền phải trả vào CUỐI mỗi năm là bao nhiêu? (Biết PVFA(10%,4) = 3,1699)
A.  
63.093.473 đồng
B.  
50.000.000 đồng
C.  
57.093.473 đồng
D.  
69.191.173 đồng
Câu 9: 0.25 điểm
Yếu tố nào sau đây mô tả "Thừa số lãi suất tương lai của lượng tiền đơn"?
A.  
(1+r)n1r\frac{(1+r)^n - 1}{r}
B.  
(1+r)n(1+r)^n
C.  
(1+r×n)(1+r \times n)
D.  
1(1+r)n\frac{1}{(1+r)^n}
Câu 10: 0.25 điểm
Doanh nghiệp B muốn có 500 triệu đồng sau 5 năm nữa. Nếu lãi suất ngân hàng là 8%/năm (lãi kép), doanh nghiệp cần gửi một khoản tiền duy nhất vào thời điểm hiện tại là bao nhiêu? (Biết 1(1+8%)50,6806\frac{1}{(1+8\%)^5} \approx 0,6806)
A.  
340,30 triệu đồng
B.  
370,37 triệu đồng
C.  
320,15 triệu đồng
D.  
462,96 triệu đồng
Câu 11: 0.25 điểm
"Lãi suất thực năm" (rer_e) được sử dụng để làm gì?
A.  
Để tính số tiền lãi phải trả cho một khoản vay trả góp.
B.  
Để đơn giản hóa việc tính toán giá trị tương lai của một chuỗi tiền tệ không đều.
C.  
Để so sánh các khoản đầu tư có số lần ghép lãi trong năm khác nhau.
D.  
Để tính giá trị hiện tại của một chuỗi tiền tệ vô hạn.
Câu 12: 0.25 điểm
Một khoản đầu tư yêu cầu bỏ ra 150 triệu đồng hôm nay và hứa sẽ trả lại 250 triệu đồng sau 6 năm. Lãi suất sinh lời hàng năm của khoản đầu tư này là bao nhiêu?
A.  
8,89%
B.  
11,11%
C.  
9,35%
D.  
8,45%
Câu 13: 0.25 điểm
Chuỗi tiền tệ vô hạn (perpetuity) là một trường hợp đặc biệt của loại chuỗi nào?
A.  
Chuỗi tiền tệ không đều cuối kỳ.
B.  
Chuỗi tiền tệ đều với số kỳ (n) tiến đến vô cùng.
C.  
Chuỗi tiền tệ đều đầu kỳ.
D.  
Chuỗi tiền tệ đơn.
Câu 14: 0.25 điểm
Nếu một ngân hàng niêm yết lãi suất là 12%/năm, ghép lãi hàng quý, thì lãi suất thực năm (EAR) là bao nhiêu?
A.  
12,00%
B.  
12,68%
C.  
12,55%
D.  
13,01%
Câu 15: 0.25 điểm
Một cổ phiếu ưu đãi cam kết trả cổ tức cố định 15.000 đồng mỗi năm vĩnh viễn. Nếu tỷ lệ chiết khấu yêu cầu của nhà đầu tư là 10%, giá trị hiện tại của cổ phiếu này là bao nhiêu?
A.  
165.000 đồng
B.  
135.000 đồng
C.  
15.000 đồng
D.  
150.000 đồng
Câu 16: 0.25 điểm
Sự khác biệt trong công thức tính giá trị hiện tại của chuỗi tiền tệ đầu kỳ (PVAD) và cuối kỳ (PVA) là gì?
A.  
PVADn=PVAn×rPVAD_n = PVA_n \times r
B.  
PVADn=PVAn×(1+r)PVAD_n = PVA_n \times (1+r)
C.  
PVADn=PVAnCFPVAD_n = PVA_n - CF
D.  
PVADn=PVAn(1+r)PVAD_n = \frac{PVA_n}{(1+r)}
Câu 17: 0.25 điểm
Để xác định giá trị tương lai của một chuỗi tiền tệ không đều (biến thiên), phương pháp nào sau đây là đúng?
A.  
Lấy trung bình cộng các khoản tiền rồi áp dụng công thức FVA.
B.  
Quy đổi từng khoản tiền riêng lẻ về thời điểm tương lai rồi cộng chúng lại.
C.  
Áp dụng công thức FVn=V0×(1+r)nFV_n = V_0 \times (1+r)^n với V0V_0 là tổng các khoản tiền.
D.  
Sử dụng công thức của chuỗi tiền tệ đều cuối kỳ.
Câu 18: 0.25 điểm
Bạn gửi 10 triệu đồng vào ĐẦU mỗi năm trong 3 năm liên tiếp với lãi suất 8%/năm. Số tiền bạn nhận được vào cuối năm thứ 3 là bao nhiêu? (Biết FVFA(8%,3) = 3,2464)
A.  
32.464.000 đồng
B.  
30.000.000 đồng
C.  
35.061.120 đồng
D.  
37.865.000 đồng
Câu 19: 0.25 điểm
Trong một kế hoạch trả nợ vay dài hạn, khoản tiền trả nợ gốc trong mỗi kỳ thanh toán sẽ thay đổi như thế nào qua thời gian (giả định tổng số tiền trả mỗi kỳ là không đổi)?
A.  
Giảm dần.
B.  
Tăng dần.
C.  
Không đổi.
D.  
Tăng rồi giảm.
Câu 20: 0.25 điểm
Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một thành phần trong công thức tính giá trị hiện tại của một lượng tiền đơn?
A.  
Số kỳ tính lãi (n)
B.  
Tỷ lệ chiết khấu (r)
C.  
Số vốn gốc ban đầu (V0V_0)
D.  
Giá trị tương lai (FVnFV_n)
Câu 21: 0.25 điểm
Một dự án đầu tư có dòng tiền vào cuối các năm như sau: Năm 1: 30 triệu; Năm 2: 50 triệu; Năm 3: 70 triệu. Với tỷ lệ chiết khấu 12%/năm, giá trị hiện tại (PV) của dòng tiền này là bao nhiêu?
A.  
121,54 triệu
B.  
150,00 triệu
C.  
116,48 triệu
D.  
114,83 triệu
Câu 22: 0.25 điểm
Nếu thời điểm phát sinh của chuỗi tiền tệ được dời từ cuối kỳ sang đầu kỳ, giá trị tương lai của chuỗi đó sẽ thay đổi như thế nào?
A.  
Không thay đổi.
B.  
Tăng lên một lượng bằng cách nhân với thừa số (1+r).
C.  
Giảm đi một lượng bằng cách chia cho thừa số (1+r).
D.  
Tăng lên một khoản bằng đúng giá trị một kỳ thanh toán (CF).
Câu 23: 0.25 điểm
Công thức r=FVnPVn1r = \sqrt[n]{\frac{FV_n}{PV}} - 1 được sử dụng để xác định điều gì?
A.  
Lãi suất trả góp của một khoản vay.
B.  
Lãi suất thực của một khoản tiền có kỳ hạn trên 1 năm và tính lãi kép.
C.  
Tỷ lệ lạm phát trung bình hàng năm.
D.  
Lãi suất của một khoản tiền gửi tính theo phương pháp lãi đơn.
Câu 24: 0.25 điểm
Một doanh nghiệp vay một khoản 500 triệu đồng và phải trả đều đặn một khoản tiền vào cuối mỗi năm trong 5 năm với lãi suất 12%/năm. Kế hoạch trả tiền này thuộc dạng bài toán nào?
A.  
Lập kế hoạch trả tiền với số tiền bằng nhau vào cuối mỗi kỳ.
B.  
Tìm lãi suất thực của khoản vay.
C.  
Tính giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ không đều.
D.  
Lập kế hoạch trả tiền ngay khi hợp đồng có hiệu lực.
Câu 25: 0.25 điểm
Trong một chuỗi thời gian, "thời điểm 0" được quy ước là gì?
A.  
Thời điểm kết thúc kỳ đầu tiên.
B.  
Thời điểm trong quá khứ.
C.  
Thời điểm hiện tại.
D.  
Thời điểm tương lai gần nhất.
Câu 26: 0.25 điểm
Một công ty cho thuê tài chính mua một thiết bị giá 100 triệu đồng và cho thuê lại. Hợp đồng yêu cầu bên thuê trả tiền ngay khi hợp đồng có hiệu lực, với các khoản bằng nhau trong 4 năm, lãi suất 6%/năm. Khoản tiền mỗi lần trả là bao nhiêu? (Biết PVFA(6%,4) = 3,4651)
A.  
28.859.149 đồng
B.  
22.395.914 đồng
C.  
25.000.000 đồng
D.  
23.739.640 đồng
Câu 27: 0.25 điểm
Tại sao trong quản trị tài chính, phương pháp tính lãi kép lại được ưu tiên sử dụng hơn lãi đơn?
A.  
Vì công thức lãi kép đơn giản và dễ tính toán hơn.
B.  
Vì lãi kép luôn mang lại lợi nhuận thấp hơn, an toàn hơn cho doanh nghiệp.
C.  
Vì nó phản ánh chính xác hơn việc đồng vốn luôn vận động và sinh lời trên cả gốc lẫn lãi đã tạo ra.
D.  
Vì các ngân hàng thương mại chỉ cho phép tính lãi đơn.
Câu 28: 0.25 điểm
Công thức PVAn=t=1nCFt×(1+r)tPVAn = \sum_{t=1}^{n}CF_t \times (1+r)^{-t} dùng để tính giá trị gì?
A.  
Giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ biến thiên.
B.  
Giá trị hiện tại của chuỗi tiền tệ đều cuối kỳ.
C.  
Giá trị hiện tại của chuỗi tiền tệ biến thiên.
D.  
Giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ đều cuối kỳ.
Câu 29: 0.25 điểm
Một doanh nghiệp đi vay 800 triệu đồng theo phương thức trả góp trong 4 năm, lãi suất 7%/năm. Cuối năm thứ nhất, doanh nghiệp trả một khoản 236,1 triệu đồng. Số tiền lãi phải trả trong kỳ thanh toán đầu tiên này là bao nhiêu?
A.  
56,0 triệu đồng
B.  
180,1 triệu đồng
C.  
59,5 triệu đồng
D.  
236,1 triệu đồng
Câu 30: 0.25 điểm
Giá trị tương lai của một chuỗi tiền tệ là gì?
A.  
Là tổng giá trị danh nghĩa của các khoản tiền trong chuỗi.
B.  
Là giá trị được xác định tại thời điểm 0 của một chuỗi tiền tệ.
C.  
Là giá trị được xác định ở một thời điểm trong tương lai của một chuỗi tiền tệ nhất định.
D.  
Là giá trị trung bình của các khoản tiền trong chuỗi.
Câu 31: 0.25 điểm
Nếu bạn muốn có 1 tỷ đồng trong tài khoản sau 10 năm, và bạn quyết định gửi một số tiền bằng nhau vào cuối mỗi năm. Bài toán này yêu cầu bạn tìm đại lượng nào?
A.  
Giá trị hiện tại của chuỗi tiền tệ (PVA).
B.  
Giá trị tương lai của một lượng tiền đơn (FV).
C.  
Khoản tiền thanh toán định kỳ (CF) dựa trên giá trị tương lai (FVA).
D.  
Tỷ lệ chiết khấu (r).
Câu 32: 0.25 điểm
Một khoản vay 120 triệu đồng được trả dần trong 6 năm, lãi suất 9%/năm, trả vào cuối mỗi năm. Sau khi thanh toán kỳ thứ nhất, dư nợ gốc còn lại là bao nhiêu? (Biết khoản trả hàng năm CF = 26.758.750 đồng)
A.  
104.041.250 đồng
B.  
93.241.250 đồng
C.  
109.200.000 đồng
D.  
95.341.250 đồng
Câu 33: 0.25 điểm
Yếu tố 1(1+r)nr\frac{1-(1+r)^{-n}}{r} trong công thức tài chính được gọi là gì?
A.  
Hệ số chiết khấu.
B.  
Thừa số lãi suất tương lai của chuỗi tiền tệ đều cuối kỳ (FVFA).
C.  
Thừa số lãi suất hiện tại của chuỗi tiền tệ đều cuối kỳ (PVFA).
D.  
Thừa số lãi suất tương lai của lượng tiền đơn (FVF).
Câu 34: 0.25 điểm
Một người về hưu muốn nhận 20 triệu đồng vào cuối mỗi năm trong 20 năm tới. Nếu lãi suất thị trường là 7%/năm, người đó cần có bao nhiêu tiền trong tài khoản vào thời điểm bắt đầu nghỉ hưu? (Biết PVFA(7%,20) = 10,594)
A.  
400,00 triệu đồng
B.  
211,88 triệu đồng
C.  
200,00 triệu đồng
D.  
225,50 triệu đồng
Câu 35: 0.25 điểm
Công thức FVn=V0×(1+r×n)FV_n = V_0 \times (1 + r \times n) chỉ đúng trong trường hợp nào?
A.  
Tính giá trị tương lai theo phương pháp lãi đơn.
B.  
Tính giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ đều.
C.  
Tính giá trị tương lai theo phương pháp lãi kép.
D.  
Tính giá trị hiện tại của một khoản tiền.
Câu 36: 0.25 điểm
Bạn cần bao nhiêu năm để số tiền 50 triệu đồng tăng gấp ba lần nếu lãi suất là 10%/năm, tính lãi kép?
A.  
Khoảng 10,5 năm
B.  
Khoảng 11,5 năm
C.  
Khoảng 12,5 năm
D.  
Khoảng 9,5 năm
Câu 37: 0.25 điểm
Giá trị của một khoản tiền ở thời điểm hiện tại luôn... giá trị của chính khoản tiền đó trong tương lai, với điều kiện lãi suất dương.
A.  
lớn hơn
B.  
nhỏ hơn
C.  
bằng
D.  
không thể xác định
Câu 38: 0.25 điểm
Giả sử bạn vay 50 triệu đồng trong 1 năm với lãi suất 1%/tháng (tính lãi kép). Tổng số tiền bạn phải trả khi đáo hạn là bao nhiêu?
A.  
56.341.250 đồng
B.  
56.000.000 đồng
C.  
55.000.000 đồng
D.  
56.185.300 đồng
Câu 39: 0.25 điểm
Việc tìm lãi suất của một hợp đồng vay trả góp thực chất là tìm giá trị "r" sao cho điều gì xảy ra?
A.  
Giá trị tương lai của các khoản trả góp bằng với số tiền vay ban đầu.
B.  
Giá trị hiện tại của các khoản trả góp bằng với số tiền vay ban đầu.
C.  
Tổng các khoản trả góp bằng với số tiền vay ban đầu.
D.  
Khoản trả góp đầu tiên bằng với tiền lãi của kỳ đầu tiên.
Câu 40: 0.25 điểm
Một công ty có kế hoạch gửi 100 triệu đồng vào cuối mỗi năm trong 4 năm. Với lãi suất 9%/năm, tổng số tiền công ty có được vào cuối năm thứ 4 là bao nhiêu? (Biết FVFA(9%,4) = 4,5731)
A.  
400,00 triệu đồng
B.  
498,47 triệu đồng
C.  
457,31 triệu đồng
D.  
436,00 triệu đồng