Trắc nghiệm ôn tập chương 10 - Ngân hàng thương mại NEU
Thử sức với đề thi trắc nghiệm chương 10 môn Quản lý rủi ro ngoại hối: bao quát khái niệm rủi ro, net position, PV01/DV01, VaR (parametric, historical, Monte Carlo), parity, hedging bằng forward, futures, money market, options và cross-currency swaps. Phù hợp ôn tập nhanh, đánh giá kiến thức và tự chuẩn bị cho kỳ thi.
Từ khoá: trắc nghiệm ngoại hối quiz ngoại hối kiểm tra rủi ro ngoại hối VaR quiz PV01 quiz net position test forward futures quiz money market hedge test FX options quiz cross-currency swap quiz
Câu 1: Rủi ro ngoại hối là khả năng xảy ra tổn thất về giá trị tài sản, nợ phải trả hay thu nhập của một tổ chức tính theo đồng nội tệ khi yếu tố nào sau đây thay đổi?
Câu 2: Ngân hàng A có các giao dịch dự kiến trong tuần tới bằng đồng EUR như sau: Thu 1.500.000 EUR, Chi 800.000 EUR, và Thu 300.000 EUR. Số dư EUR hiện tại của ngân hàng là 0. Trạng thái ròng của đồng EUR trong tuần tới của ngân hàng A là bao nhiêu?
Câu 3: Phương pháp ước lượng độ lệch chuẩn của tỷ giá được sử dụng để trả lời câu hỏi nào sau đây khi ngân hàng có trạng thái ròng ở nhiều đồng tiền?
A. Đồng tiền nào có khối lượng giao dịch lớn nhất?
B. Đồng tiền nào thực sự rủi ro hơn?
C. Đồng tiền nào có tính thanh khoản cao nhất?
D. Đồng tiền nào được nhiều khách hàng ưa chuộng nhất?
Câu 4: Một cách đơn giản để ước lượng VaR (Tổn thất tối đa dự kiến) là gì, giả sử biến động tỷ giá phân phối chuẩn và độ tin cậy 95%?
A. Trung bình biến động +
B. Trung bình biến động -
C. Trung bình biến động +
D. Trung bình biến động -
Câu 5: Ngân hàng Mỹ có trạng thái ròng CAD -300.000. Giả sử bình quân biến động tỷ giá CAD/USD là 0.1%/tuần và độ lệch chuẩn theo tuần là 1%. Tỷ giá giao ngay là CAD1 = USD0.98. Tổn thất tối đa tiềm năng (VaR) trong tuần với độ tin cậy 95% tính theo USD là bao nhiêu?
A. B. C. D. Câu 6: Khi một ngân hàng có hai trạng thái phải thu ròng bằng hai ngoại tệ khác nhau và hai ngoại tệ này có tương quan biến động dương cao với đồng nội tệ, rủi ro tổng thể của danh mục này sẽ như thế nào?
Câu 7: Công thức tính phương sai của danh mục trạng thái 2 ngoại tệ ròng A và B (
) là gì?
A. B. C. D. Câu 8: Ngân hàng có 2 khoản phải thu bằng GBP và CAD với tỷ trọng lần lượt là 0.6 và 0.4. Độ lệch chuẩn của GBP là 4.3%, của CAD là 4.1%. Hiệp phương sai biến động của 2 tỷ giá (COV_AB) là 0.003. Phương sai của danh mục trạng thái 2 ngoại tệ này là bao nhiêu?
Câu 9: Theo Hộp 1: Giới thiệu mô hình VaR, nếu suất sinh lợi của danh mục X tuân theo phân phối chuẩn
, mức thua lỗ tối đa Xmin với độ tin cậy 95% (tương ứng Zmin = -1.65) được tính bằng công thức nào?
A. B. C. D. Câu 10: Phòng hộ ngoại hối là việc ngân hàng thực hiện các biện pháp nhằm mục đích chính là gì?
A. Tối đa hóa lợi nhuận từ biến động tỷ giá
B. Chuyển dịch toàn bộ rủi ro sang khách hàng
C. Chống lại những tổn thất tiềm năng phát sinh từ những biến động bất thường trong tỷ giá
D. Tăng cường đầu cơ trên thị trường ngoại hối
Câu 11: Ngân hàng thương mại X có khoản thu 1 tỷ JPY sau một tháng. Tỷ giá kỳ hạn 1 tháng của Yên là JPY1 = VND272.9. Nếu ngân hàng quyết định bán 1 tỷ Yên kỳ hạn, sau 1 tháng ngân hàng sẽ nhận về bao nhiêu VND, bất kể tỷ giá giao ngay lúc đó là bao nhiêu?
D. Phụ thuộc vào tỷ giá giao ngay tại thời điểm đó
Câu 12: Một ngân hàng có khoản phải trả 1 triệu USD sau 2 tuần. Tỷ giá giao ngay hiện tại là USD1 = VND21.000. Tỷ giá kỳ hạn 2 tuần của USD là USD1 = VND22.000. Ngân hàng quyết định mua USD kỳ hạn. Nếu tại ngày đáo hạn, tỷ giá giao ngay là USD1 = VND21.500, lợi ích/thiệt hại của việc phòng hộ so với không phòng hộ đối với 1 USD là bao nhiêu?
Câu 13: Đâu KHÔNG phải là một lợi ích của việc phòng hộ bằng hợp đồng tương lai so với hợp đồng kỳ hạn?
A. Giao dịch thực hiện nhanh do tiêu chuẩn hóa cao.
B. Có thể linh hoạt điều chỉnh quy mô phòng hộ.
C. Không cần ký quỹ ban đầu (margin).
D. Có thể kết thúc trạng thái phòng hộ dễ dàng.
Câu 14: Một ngân hàng Mỹ dự báo đồng Yên sẽ giảm giá. Đồng thời, sau hai tháng, ngân hàng sẽ thu hồi khoản cho vay 300 triệu Yên. Giá hợp đồng tương lai JPY kết thúc sau hai tháng là USD1 = JPY150. Ngân hàng quyết định bán toàn bộ 300 triệu Yên theo giá tương lai. Giá trị hợp đồng tương lai này tính theo USD là bao nhiêu?
Câu 15: Trong phương pháp phòng hộ MMH (Money Market Hedge) cho một khoản phải trả ngoại tệ (trạng thái âm), ngân hàng sẽ thực hiện hành động nào đầu tiên với đồng nội tệ?
B. Bán đồng nội tệ trên thị trường giao ngay.
C. Mua đồng nội tệ kỳ hạn.
D. Huy động (vay) đồng nội tệ.
Câu 16: Ngân hàng phải thanh toán GBP1.000.000 sau 6 tháng. Tỷ giá giao ngay: GBP1 = USD1.60. Lãi suất 6 tháng USD: 3%. Lãi suất 6 tháng GBP: 4%. Để phòng hộ bằng MMH, ngân hàng cần huy động bao nhiêu USD ban đầu?
Câu 17: Một ưu điểm chính của hợp đồng quyền chọn ngoại tệ so với hợp đồng kỳ hạn hoặc tương lai là gì?
A. Luôn có chi phí thấp hơn.
B. Cho phép hạn chế tổn thất ở một mức định trước và đồng thời cho phép thu lợi từ những biến động tích cực của tỷ giá.
C. Không yêu cầu trả bất kỳ khoản phí nào khi ký kết hợp đồng.
D. Tính thanh khoản luôn cao hơn.
Câu 18: Ngân hàng Mỹ phải trả lãi CHF1.000.000. Ngân hàng mua quyền mua CHF với tỷ giá thực hiện (strike price) CHF1 = USD1.15 và phí quyền USD0.07/CHF. Nếu tại ngày đáo hạn, tỷ giá giao ngay là CHF1 = USD1.20, ngân hàng sẽ quyết định thế nào và tổng chi phí cho mỗi CHF (bao gồm phí quyền) là bao nhiêu?
A. Không thực hiện quyền, chi phí USD1.27/CHF.
B. Thực hiện quyền, chi phí USD1.15/CHF.
C. Thực hiện quyền, chi phí USD1.22/CHF.
D. Không thực hiện quyền, chi phí USD1.20/CHF.
Câu 19: Ngân hàng Mỹ thu lãi CHF1.000.000. Ngân hàng mua quyền bán CHF với tỷ giá thực hiện CHF1 = USD1.20 và phí quyền USD0.05/CHF. Nếu tại ngày đáo hạn, tỷ giá giao ngay là CHF1 = USD1.10, tổng lợi ích của việc phòng hộ cho toàn bộ hợp đồng là bao nhiêu so với việc không phòng hộ?
Câu 20: Hợp đồng hoán đổi ngoại tệ (currency swap) về bản chất giống như một danh mục các loại hợp đồng nào sau đây?
A. Hợp đồng quyền chọn mua
B. Hợp đồng tương lai với một ngày đáo hạn duy nhất
C. Hợp đồng kỳ hạn có nhiều kỳ hạn khác nhau
D. Hợp đồng quyền chọn bán
Câu 21: Theo bài viết "Những nguy cơ của việc sử dụng nghiệp vụ phòng hộ", một lý do khiến các công ty lớn có thể không cần phòng hộ rủi ro tiền tệ là gì?
A. Họ có khả năng dự báo chính xác biến động tỷ giá.
B. Chi phí phòng hộ luôn đảm bảo lợi ích thu được.
C. Họ có thể vượt qua những thay đổi không có lợi của tiền tệ mà không cần điều chỉnh quá nhiều trong hoạt động.
D. Nhân viên của họ không được đào tạo về nghiệp vụ phòng hộ.
Câu 22: Một trong những nhược điểm được đề cập của việc phòng hộ ngoại hối là gì?
A. Luôn làm tăng tính biến động của thu nhập.
B. Làm giảm uy tín của ngân hàng trên thị trường.
C. Ngân hàng có thể tự đa dạng hóa và không cần sử dụng phòng hộ do điều chỉnh trong một trạng thái này có thể được bù đắp bởi trạng thái khác.
D. Luôn đảm bảo lợi nhuận cao hơn cho ngân hàng.
Câu 23: Nếu một ngân hàng Việt Nam phát hành trái phiếu quốc tế mệnh giá USD, và đồng USD tăng giá so với VND trong thời gian đó, điều gì sẽ xảy ra với chi phí trả nợ của ngân hàng tính bằng VND?
D. Phụ thuộc vào lãi suất trái phiếu
Câu 24: Khi ước lượng mức độ biến động của từng đồng tiền, nếu đồng Hồng Kông (HKD) có chính sách gắn giá trị với đồng USD, trong khi đồng Canada (CAD) được thả nổi so với USD, ngân hàng Mỹ có trạng thái ròng ở cả hai đồng tiền này nên tập trung phân tích trạng thái ròng của đồng nào hơn?
B. Đồng HKD do có thể có biến động bất ngờ
C. Đồng CAD do tỷ giá CAD/USD dao động mạnh hơn
D. Đồng nào có trạng thái ròng lớn hơn
Câu 25: Nếu ngân hàng có một khoản phải thu bằng EUR và một khoản phải trả bằng GBP. Giả sử cả EUR và GBP đều có xu hướng tăng giá so với USD (đồng nội tệ của ngân hàng). Tác động của hai trạng thái này lên rủi ro tỷ giá tổng thể của ngân hàng sẽ như thế nào?
A. Tăng rủi ro do cả hai đều làm tăng giá trị tài sản.
B. Giảm rủi ro do tác động tăng giá trị khoản thu EUR sẽ bù đắp một phần cho tác động tăng chi phí khoản trả GBP.
C. Không ảnh hưởng đến rủi ro tổng thể.
D. Chỉ phụ thuộc vào quy mô của từng trạng thái.
Câu 26: Khi sử dụng phương pháp VaR để đánh giá rủi ro, giả định về dạng phân phối của biến động tỷ giá có quan trọng không?
A. Không quan trọng, kết quả VaR luôn như nhau.
B. Chỉ quan trọng khi tính VaR cho danh mục.
C. Rất quan trọng, dạng phân phối khác nhau sẽ đưa đến những kết luận khác nhau về mức độ rủi ro.
D. Chỉ quan trọng đối với các đồng tiền có độ biến động thấp.
Câu 27: Ngân hàng ABC của Mỹ có trạng thái ngoại tệ ròng dương CAD 1.000.000. Nếu đồng CAD mất giá so với USD, điều gì sẽ xảy ra với giá trị quy đổi ra USD của trạng thái này?
D. Phụ thuộc vào lãi suất CAD.
Câu 28: Sự khác biệt cơ bản giữa hợp đồng quyền chọn kiểu Mỹ (American option) và kiểu Châu Âu (European option) là gì?
A. Hợp đồng kiểu Mỹ chỉ được giao dịch ở Mỹ, kiểu Châu Âu chỉ ở Châu Âu.
B. Hợp đồng kiểu Mỹ có phí quyền cao hơn kiểu Châu Âu.
C. Hợp đồng kiểu Mỹ có thể thực hiện quyền bất kỳ khi nào trước khi hết hạn, còn kiểu Châu Âu chỉ được thực hiện quyền tại ngày kết thúc hợp đồng.
D. Hợp đồng kiểu Châu Âu không có rủi ro đối tác.
Câu 29: Ngân hàng Suntrust có trạng thái ròng âm CAD 3.000.000 và muốn sử dụng hợp đồng tương lai để phòng hộ. Ngân hàng sẽ thực hiện hành động nào với hợp đồng tương lai CAD?
A. Bán hợp đồng tương lai CAD.
B. Mua hợp đồng tương lai CAD.
C. Phát hành hợp đồng tương lai CAD.
D. Vừa mua vừa bán hợp đồng tương lai CAD.
Câu 30: Ngân hàng XYZ có trạng thái ròng dương GBP 2.000.000. Ngân hàng sử dụng hợp đồng kỳ hạn 3 tháng để phòng hộ. Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng GBP1 = USD1.6552. Tại thời điểm kết thúc hợp đồng, tỷ giá giao ngay là GBP1 = USD1.6451. Tính lợi ích/thiệt hại của nghiệp vụ phòng hộ này so với việc không phòng hộ.
Câu 31: Ngân hàng Bank of America (BAC) có kế hoạch thu một khoản EUR200.000.000 vào tháng sau (trạng thái dương). BAC lo ngại đồng EUR sẽ giảm giá và sử dụng quyền bán để phòng hộ. Phí quyền bán là EUR0.03/EUR, giá theo quyền là EUR1 = USD1.45. Nếu tại thời điểm kết thúc hợp đồng, giá giao ngay là EUR1 = USD1.38, quyết định của BAC và tổng số USD BAC nhận được sau khi trừ phí quyền là bao nhiêu?
A. Thực hiện quyền, nhận USD 284.000.000
B. Không thực hiện quyền, nhận USD 270.000.000
C. Thực hiện quyền, nhận USD 290.000.000
D. Không thực hiện quyền, nhận USD 276.000.000
Câu 32: Một ngân hàng Anh có chi nhánh tại Canada (huy động CAD) và Nhật (cho vay JPY). Trạng thái ròng dương CAD và âm JPY. Để phòng hộ rủi ro tỷ giá giữa CAD và JPY, ngân hàng có thể sử dụng hợp đồng hoán đổi. Nếu ngân hàng Anh định kỳ chuyển JPY cho đối tác và nhận về GBP từ đối tác, đây có phải là hoán đổi trực tiếp giữa CAD và JPY không?
A. Có, vì nó giải quyết được vấn đề bất cân xứng CAD và JPY.
B. Không, đây là hoán đổi JPY sang GBP, không trực tiếp liên quan đến CAD.
C. Có, nếu đối tác sau đó hoán đổi GBP sang CAD.
D. Không, vì hoán đổi chỉ áp dụng cho các đồng tiền chính.
Câu 33: Khi một ngân hàng có trạng thái ròng dương đối với một ngoại tệ, biện pháp phòng hộ bằng hợp đồng kỳ hạn nào sau đây là phù hợp?
A. Mua ngoại tệ đó kỳ hạn.
B. Bán ngoại tệ đó kỳ hạn.
C. Vừa mua vừa bán ngoại tệ đó kỳ hạn.
Câu 34: Giả sử độ lệch chuẩn của tỷ giá CAD/USD theo ngày là 0.1% và bình quân biến động là 0.02%. VaR của 1 ngày với độ tin cậy 97.5% (Z = 1.96) sẽ là bao nhiêu phần trăm?
Câu 35: Ngân hàng Orlando của Mỹ có chi nhánh ở Mexico. Chi nhánh cần huy động 10 triệu pesos kỳ hạn 1 năm. Lãi suất ở Mexico là 10%/năm, lãi suất ở Mỹ là 4%/năm. Ngân hàng cân nhắc phát hành tín phiếu USD, sau đó chuyển sang pesos. Để cách làm này KHÔNG hiệu quả (tức là chi phí vay USD và chuyển đổi sang pesos rồi trả cả gốc lẫn lãi pesos cao hơn hoặc bằng vay pesos trực tiếp), đồng USD cần phải tăng giá so với đồng Peso ở mức nào sau 1 năm (theo lý thuyết ngang giá lãi suất tương đối)?
A. Tăng ít nhất khoảng 5.45%
B. Tăng ít nhất khoảng 6.00%
C. Giảm ít nhất khoảng 5.45%
D. Tăng ít nhất khoảng 14.00%
Câu 36: Một trong những lý do khiến nghiệp vụ phòng hộ có thể không làm giảm biến động của doanh số, dòng tiền và thu nhập một cách hiệu quả là gì?
A. Chi phí phòng hộ quá cao.
B. Sự biến động tiềm ẩn trong kinh doanh có thể làm mất đi hiệu quả phòng hộ.
C. Các công cụ phòng hộ quá phức tạp để sử dụng.
D. Ngân hàng không có đủ thông tin thị trường.
Câu 37: Ngân hàng Utah chào mua đô la Canada (CAD) với giá 0.7938 đô la Mỹ (USD) và chào bán CAD với giá 0.8100 USD. Chênh lệch theo tỷ lệ % giữa giá chào mua và giá chào bán (tính trên giá chào bán) là bao nhiêu?
Câu 38: Khi ngân hàng sử dụng hợp đồng tương lai để phòng hộ, nếu ngân hàng lỗ trên tài khoản Margin và không bù thêm tiền, điều gì có thể xảy ra?
A. Công ty môi giới sẽ cho ngân hàng vay thêm tiền.
B. Hợp đồng tương lai sẽ tự động được gia hạn.
C. Công ty môi giới sẽ tự động bán hết hợp đồng tương lai và đóng tài khoản Margin.
D. Ngân hàng sẽ được miễn khoản lỗ đó.
Câu 39: Mục đích chính của việc xác định trạng thái ròng cho từng đồng tiền trước khi thực hiện phòng hộ là gì?
A. Để tăng quy mô giao dịch ngoại hối của ngân hàng.
B. Để ước lượng chính xác hơn mức độ rủi ro giao dịch và tối ưu hóa nghiệp vụ phòng hộ.
C. Để tuân thủ quy định của ngân hàng trung ương về dự trữ ngoại hối.
D. Để xác định các đồng tiền có lợi nhuận cao nhất để đầu cơ.
Câu 40: Trong trường hợp một ngân hàng sử dụng hợp đồng quyền chọn để phòng hộ trạng thái ròng âm (ví dụ: một khoản phải trả ngoại tệ), nếu tỷ giá giao ngay tại ngày đáo hạn thấp hơn nhiều so với tỷ giá thực hiện của quyền mua, ngân hàng sẽ chịu tổn thất tối đa là bao nhiêu từ hợp đồng quyền chọn này?
A. Bằng chênh lệch giữa tỷ giá thực hiện và tỷ giá giao ngay.
B. Bằng toàn bộ giá trị khoản phải trả ngoại tệ.
C. Không có tổn thất nào.
D. Bằng chi phí mua quyền (premium).