Trắc nghiệm ôn tập chương 1 Luật chứng khoán - Đại học Vinh
Củng cố kiến thức chương 1 môn Luật Chứng khoán với bộ câu hỏi trắc nghiệm online đầy đủ nhất! Bài test bao quát toàn bộ nội dung nhập môn: khái niệm, đặc điểm, phân loại chứng khoán (cổ phiếu, trái phiếu), và tổng quan về thị trường chứng khoán. Mỗi câu hỏi đều có đáp án và giải thích chi tiết, giúp sinh viên Đại học Vinh và các trường khối ngành kinh tế, luật ôn thi giữa kỳ, cuối kỳ hiệu quả.
Từ khoá: trắc nghiệm luật chứng khoán luật chứng khoán chương 1 câu hỏi luật chứng khoán có đáp án ôn tập luật chứng khoán khái niệm chứng khoán thị trường chứng khoán cổ phiếu trái phiếu sinh viên luật đại học vinh tài chính chứng khoán
Câu 1: Một nhà đầu tư mua một công cụ do Chính phủ phát hành, cam kết trả một khoản lãi cố định hàng năm và hoàn trả vốn gốc sau 10 năm. Tư cách pháp lý của nhà đầu tư trong mối quan hệ này là gì?
A. Chủ sở hữu một phần của Chính phủ
B. Chủ nợ đối với Chính phủ
C. Đối tác kinh doanh của Chính phủ
D. Cổ đông của một doanh nghiệp nhà nước
Câu 2: Công ty cổ phần An Bình lần đầu tiên phát hành cổ phiếu ra công chúng để huy động vốn xây dựng nhà máy mới. Hoạt động này diễn ra trên thị trường nào?
B. Thị trường liên ngân hàng
D. Thị trường phi tập trung (OTC)
Câu 3: Đặc điểm nào của chứng khoán cho phép nhà đầu tư có thể dễ dàng bán lại để thu hồi vốn khi cần tiền mặt?
Câu 4: Giá cổ phiếu của một công ty du lịch sụt giảm mạnh sau khi có thông tin về một đại dịch toàn cầu bùng phát. Điều này minh họa rõ nét nhất cho đặc điểm nào của thị trường chứng khoán?
A. Vận hành theo nguyên tắc trung gian
B. Có đối tượng giao dịch là hàng hóa đặc biệt
C. Tính nhạy cảm cao trước các biến động kinh tế, xã hội
D. Có ảnh hưởng mang tính dây chuyền
Câu 5: Nhà đầu tư A bán 5,000 cổ phiếu FPT đã niêm yết cho nhà đầu tư B thông qua Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM (HOSE). Giao dịch này có tác động trực tiếp như thế nào đến nguồn vốn của công ty FPT?
A. Tăng vốn điều lệ cho FPT
B. Không làm tăng hay giảm vốn của FPT
C. Giảm vốn điều lệ của FPT
D. Tăng nguồn vốn kinh doanh ngắn hạn cho FPT
Câu 6: Đối tượng điều chỉnh của Luật Chứng khoán bao gồm hai nhóm quan hệ xã hội chính. Nhóm quan hệ nào thể hiện vai trò quản lý của nhà nước?
A. Quan hệ "chiều ngang" giữa các nhà đầu tư
B. Quan hệ giữa tổ chức phát hành và tổ chức bảo lãnh phát hành
C. Quan hệ "chiều dọc" giữa cơ quan quản lý và các chủ thể tham gia thị trường
D. Quan hệ giữa công ty chứng khoán và khách hàng
Câu 7: Loại chứng khoán nào vừa mang bản chất của một công cụ nợ, vừa cho phép người sở hữu có thể trở thành cổ đông của công ty trong tương lai?
A. Cổ phiếu ưu đãi hoàn lại
Câu 8: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra quyết định thu hồi giấy phép hoạt động của một công ty chứng khoán do vi phạm nghiêm trọng. Mối quan hệ pháp lý phát sinh ở đây thuộc nhóm nào?
A. Quan hệ giữa các chủ thể kinh doanh trên thị trường
B. Quan hệ phát sinh trong quá trình giao dịch chứng khoán
C. Quan hệ giữa các nhà đầu tư với nhau
D. Quan hệ phát sinh trong quá trình quản lý nhà nước về chứng khoán
Câu 9: Sự khác biệt cơ bản nhất giữa người sở hữu cổ phiếu và người sở hữu trái phiếu của cùng một công ty là gì?
A. Người sở hữu cổ phiếu được ưu tiên nhận lại vốn khi công ty phá sản
B. Người sở hữu trái phiếu có quyền biểu quyết trong các cuộc họp của công ty
C. Người sở hữu cổ phiếu là chủ sở hữu, còn người sở hữu trái phiếu là chủ nợ
D. Người sở hữu trái phiếu được hưởng cổ tức hàng năm
Câu 10: Hoạt động nào sau đây KHÔNG phải là một hoạt động chủ yếu của thị trường giao dịch chứng khoán (thị trường thứ cấp)?
A. Đăng ký phát hành chứng khoán ra công chúng
C. Lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán
Câu 11: Một nhà đầu tư không muốn tự mình phân tích và lựa chọn cổ phiếu riêng lẻ, thay vào đó, họ mua một loại chứng khoán đại diện cho quyền sở hữu một phần của một danh mục đầu tư đa dạng do một tổ chức chuyên nghiệp quản lý. Nhà đầu tư này đã mua loại chứng khoán nào?
A. Cổ phiếu ưu đãi cổ tức
C. Trái phiếu doanh nghiệp
D. Chứng quyền có bảo đảm
Câu 12: Trong hệ thống nguồn luật quốc gia, văn bản nào có hiệu lực pháp lý cao nhất điều chỉnh lĩnh vực chứng khoán?
A. Nghị định của Chính phủ
C. Thông tư của Bộ Tài chính
Câu 13: Việc phân chia thị trường chứng khoán thành thị trường tập trung và thị trường OTC (phi tập trung) là dựa trên tiêu chí nào?
A. Bản chất của các giao dịch
B. Loại chứng khoán được giao dịch
C. Cách thức tổ chức và hoạt động của thị trường
D. Chủ thể tham gia thị trường
Câu 14: Chứng khoán được lưu giữ dưới dạng các dữ liệu trong hệ thống máy tính của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán được gọi là gì?
A. Chứng khoán là bút toán ghi sổ
C. Chứng khoán là chứng chỉ
Câu 15: Nguyên tắc nào yêu cầu các giao dịch mua bán chứng khoán niêm yết phải được thực hiện thông qua các công ty chứng khoán thành viên?
B. Nguyên tắc bảo vệ quyền lợi nhà đầu tư
C. Nguyên tắc giao dịch qua trung gian
D. Nguyên tắc tự do cạnh tranh
Câu 16: Điều nào sau đây mô tả đúng nhất về "chứng khoán phái sinh"?
A. Là loại chứng khoán do Chính phủ phát hành, có độ an toàn cao nhất
B. Là một cam kết pháp lý giữa hai bên về việc góp vốn kinh doanh
C. Là công cụ tài chính có giá trị phụ thuộc vào giá của một tài sản cơ sở (chứng khoán gốc)
D. Là loại cổ phiếu đặc biệt cho phép cổ đông nhận cổ tức cao hơn
Câu 17: Tại sao việc đầu tư vào chứng khoán được cảnh báo là một hạng mục đầu tư mạo hiểm?
A. Vì nhà đầu tư không có quyền quản lý công ty
B. Vì giá trị của chứng khoán phụ thuộc vào nhiều yếu tố khó lường như hiệu quả hoạt động của tổ chức phát hành và tâm lý thị trường
C. Vì thủ tục mua bán chứng khoán quá phức tạp
D. Vì chứng khoán không thể chuyển đổi thành tiền mặt
Câu 18: Một công ty đại chúng phát hành thêm cổ phiếu để tăng vốn. Để đảm bảo quyền lợi cho các cổ đông hiện hữu, công ty phát hành kèm một loại chứng khoán cho phép họ được mua cổ phiếu mới theo một tỷ lệ nhất định. Đây là loại chứng khoán gì?
Câu 19: Chế định nào trong Luật Chứng khoán quy định về các điều kiện, thủ tục để một tổ chức có thể huy động vốn rộng rãi từ công chúng?
A. Các quy định về kinh doanh chứng khoán
B. Các quy định về quản lý nhà nước
C. Các quy định về địa vị pháp lý của chủ thể
D. Các quy định về phát hành chứng khoán
Câu 20: Khi một Hiệp định thương mại quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định về dịch vụ chứng khoán, hiệp định đó được xem là gì của Luật Chứng khoán Việt Nam?
A. Một văn bản hướng dẫn thi hành luật
B. Một nguồn luật quốc tế
C. Một văn bản thay thế hoàn toàn Luật Chứng khoán
D. Một nguồn luật không chính thức
Câu 21: Hoạt động của thị trường nào đảm bảo cho các chứng khoán đã phát hành có thể được mua đi bán lại, tạo ra tính "dòng chảy" cho vốn đầu tư?
B. Thị trường liên ngân hàng
Câu 22: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của trái phiếu?
A. Người sở hữu có tư cách là chủ nợ
B. Người sở hữu có quyền tham gia quyết định các vấn đề nội bộ của tổ chức phát hành
C. Lợi tức được hưởng là một khoản cố định
D. Là một loại chứng khoán nợ
Câu 23: Mục tiêu chính của việc Nhà nước ban hành các quy định pháp luật về phát hành chứng khoán ra công chúng là gì?
A. Hạn chế số lượng công ty niêm yết trên sàn
B. Tăng lợi nhuận cho các công ty chứng khoán
C. Bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư và đảm bảo chất lượng "hàng hóa" cho thị trường
D. Giảm chi phí phát hành cho doanh nghiệp
Câu 24: Thị trường chứng khoán phi tập trung (OTC) khác biệt với thị trường tập trung ở điểm cơ bản nào?
A. Chỉ giao dịch trái phiếu chính phủ
B. Không có sự quản lý của nhà nước
C. Các giao dịch chủ yếu dựa trên cơ chế thương lượng, thỏa thuận giá
D. Bắt buộc mọi giao dịch phải qua sàn giao dịch
Câu 25: Ông Ba sở hữu 10,000 cổ phiếu của công ty Vinamilk (VNM). Về mặt pháp lý, ông Ba là ai đối với công ty Vinamilk?
A. Một đối tác cho vay vốn
B. Một khách hàng thân thiết
D. Một trong các chủ sở hữu (cổ đông) của công ty
Câu 26: Chức năng cơ bản nhất của thị trường sơ cấp là gì?
A. Thay đổi cơ cấu cổ đông của doanh nghiệp
B. Là một kênh huy động vốn cho các tổ chức phát hành
C. Định giá các loại chứng khoán
D. Tạo tính thanh khoản cho chứng khoán
Câu 27: Khi một nhà đầu tư sở hữu cổ phiếu, khoản thu nhập mà họ có thể nhận được, phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty, được gọi là gì?
Câu 28: Hoạt động của các công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ được điều chỉnh chủ yếu bởi chế định nào trong Luật Chứng khoán?
A. Các quy định về tổ chức thị trường giao dịch
B. Các quy định về phát hành chứng khoán
C. Các quy định về kinh doanh chứng khoán
D. Các quy định về giải quyết tranh chấp
Câu 29: Việc một nhà đầu tư có thể theo dõi giá cổ phiếu biến động từng phút trên bảng điện tử thể hiện nguyên tắc hoạt động nào của thị trường chứng khoán?
A. Nguyên tắc giao dịch qua trung gian
C. Nguyên tắc bảo vệ lợi ích nhà nước
D. Nguyên tắc ưu tiên nhà đầu tư lớn
Câu 30: Loại chứng khoán nào thường được đánh giá là có độ an toàn cao nhất cho nhà đầu tư?
A. Cổ phiếu của công ty công nghệ mới thành lập
C. Chứng chỉ quỹ đầu tư mạo hiểm
D. Cổ phiếu ưu đãi của một công ty tư nhân
Câu 31: Một hợp đồng cam kết mua một số lượng cổ phiếu xác định tại một mức giá xác định vào một ngày định trước trong tương lai được gọi là gì?
C. Cổ phiếu ưu đãi hoàn lại
Câu 32: "Tổng hợp các quy phạm pháp luật do Nhà nước ban hành hoặc thừa nhận nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình hoạt động của thị trường chứng khoán". Đây là khái niệm về?
A. Thị trường chứng khoán
C. Luật Chứng khoán (với tư cách là một lĩnh vực pháp luật)
Câu 33: Việc một công ty phải công bố báo cáo tài chính định kỳ, thông tin về các sự kiện bất thường là nhằm thực hiện nghĩa vụ gì trên thị trường chứng khoán?
B. Nghĩa vụ công bố thông tin
C. Nghĩa vụ bảo lãnh phát hành
D. Nghĩa vụ thanh toán cổ tức
Câu 34: Bà Lan muốn bán lô cổ phiếu không đủ tiêu chuẩn niêm yết của một công ty nhỏ. Giao dịch này có khả năng sẽ diễn ra ở đâu?
A. Chỉ có thể bán trực tiếp cho Hội đồng quản trị công ty
B. Tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (HNX)
C. Trên thị trường chứng khoán phi tập trung (OTC)
D. Tại Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM (HOSE)
Câu 35: Công ty chứng khoán thực hiện lệnh mua/bán cho khách hàng để hưởng phí hoa hồng. Đây là nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán nào?
C. Tư vấn đầu tư chứng khoán
Câu 36: So với các hàng hóa thông thường, chứng khoán có một đặc điểm khác biệt cơ bản là:
A. Có thể dùng để trao đổi
C. Bản thân nó là một công cụ pháp lý ghi nhận quyền tài sản
D. Có thể bị hao mòn vật chất theo thời gian
Câu 37: Khi một nhà đầu tư thực hiện "quyền chọn mua", họ có:
A. Nghĩa vụ phải mua một lượng chứng khoán theo giá đã định
B. Quyền được lựa chọn mua (hoặc không mua) một lượng chứng khoán theo giá đã định
C. Quyền được bán một lượng chứng khoán theo giá đã định
D. Nghĩa vụ phải bán một lượng chứng khoán theo giá đã định
Câu 38: Tổ chức nào đóng vai trò là "nhà tạo lập thị trường" trên thị trường OTC, sẵn sàng mua và bán một loại chứng khoán nhất định để tạo thanh khoản?
A. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
Câu 39: Tại sao nói thị trường sơ cấp là tiền đề cho sự tồn tại và phát triển của thị trường thứ cấp?
A. Vì giá trên thị trường sơ cấp quyết định giá trên thị trường thứ cấp
B. Vì thị trường sơ cấp cung cấp "hàng hóa" (chứng khoán) cho thị trường thứ cấp giao dịch
C. Vì thị trường sơ cấp có quy mô lớn hơn thị trường thứ cấp
D. Vì tất cả các nhà môi giới đều hoạt động trên thị trường sơ cấp
Câu 40: Nội dung nào sau đây là một phần của chế định về "tổ chức và hoạt động của thị trường giao dịch chứng khoán"?
A. Các điều kiện để một công ty được phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng
B. Thẩm quyền của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trong việc xử lý vi phạm
C. Các quy định về niêm yết, đăng ký giao dịch, bù trừ và thanh toán chứng khoán
D. Điều kiện thành lập và hoạt động của một công ty chứng khoán