Trắc nghiệm chương 1 - Pháp luật đại cương theo GT chung

Trắc nghiệm ôn tập chương 1 môn Pháp luật đại cương giúp sinh viên củng cố kiến thức về Nhà nước và các đặc trưng cơ bản của Nhà nước. Cung cấp những câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, giúp bạn kiểm tra và ôn luyện các khái niệm, quyền lực, lãnh thổ, và vai trò của Nhà nước trong xã hội. Đây là công cụ hữu ích cho việc ôn thi và nắm vững kiến thức lý thuyết.

Từ khoá: Trắc nghiệm ôn tập Pháp luật đại cương thi online ôn thi Pháp luật câu hỏi trắc nghiệm kiến thức Nhà nước ôn luyện trắc nghiệm

Số câu hỏi: 80 câuSố mã đề: 2 đềThời gian: 1 giờ

377,887 lượt xem 29,070 lượt làm bài

Xem trước nội dung
Câu 1: 0.25 điểm
Một quốc gia X quyết định thay đổi cơ chế quản lý kinh tế từ tập trung bao cấp sang cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước. Quyết định này thể hiện đặc trưng nào của Nhà nước X trong quan hệ đối nội?
A.  
Nhà nước có quyền lực chính trị đặc biệt
B.  
Nhà nước có chủ quyền quốc gia
C.  
Nhà nước đặt ra và thu thuế một cách bắt buộc
D.  
Nhà nước ban hành pháp luật và xác lập trật tự pháp luật
Câu 2: 0.25 điểm
Khi một cá nhân không thực hiện nghĩa vụ đóng thuế cho nhà nước, hậu quả pháp lý có thể xảy ra là gì, khác biệt cơ bản so với việc không đóng góp tài chính cho một tổ chức xã hội?
A.  
Chỉ bị nhắc nhở và yêu cầu bổ sung
B.  
Bị khai trừ khỏi quốc tịch
C.  
Có thể bị xử lý hành chính hoặc hình sự
D.  
Bị đình chỉ mọi quyền công dân
Câu 3: 0.25 điểm
Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một trong ba yếu tố cấu thành một quốc gia?
A.  
Lãnh thổ
B.  
Dân cư
C.  
Tổ chức chính quyền (Nhà nước)
D.  
Hệ thống đảng phái chính trị
Câu 4: 0.25 điểm
Cơ quan nào ở Việt Nam thực hiện chức năng hành pháp, tổ chức thực hiện các quy định pháp luật và ban hành các văn bản quy phạm pháp luật dưới luật?
A.  
Quốc hội
B.  
Toà án nhân dân tối cao
C.  
Chính phủ và Uỷ ban nhân dân các cấp
D.  
Viện Kiểm sát nhân dân tối cao
Câu 5: 0.25 điểm
Trong các chức năng của nhà nước, chức năng nào tập trung vào việc bảo vệ pháp luật, xét xử các vụ án hình sự và giải quyết các tranh chấp dân sự, hành chính?
A.  
Chức năng lập pháp
B.  
Chức năng kinh tế
C.  
Chức năng đối ngoại
D.  
Chức năng tư pháp
Câu 6: 0.25 điểm
Một quốc gia quyết định thiết lập quan hệ ngoại giao với một quốc gia khác và tham gia một tổ chức quốc tế. Đây là biểu hiện của chức năng nào của nhà nước?
A.  
Chức năng đối nội trong lĩnh vực an ninh
B.  
Chức năng đối ngoại
C.  
Chức năng kinh tế đối nội
D.  
Chức năng xã hội
Câu 7: 0.25 điểm
Hình thức nhà nước bao gồm những khía cạnh cơ bản nào?
A.  
Cách thức tổ chức quyền lực nhà nước và phương pháp thực hiện quyền lực nhà nước
B.  
Chỉ có cách thức tổ chức quyền lực nhà nước ở trung ương
C.  
Chỉ có phương pháp thực hiện quyền lực nhà nước
D.  
Cách thức phân chia lãnh thổ và quản lý dân cư
Câu 8: 0.25 điểm
Sự khác biệt cơ bản giữa chính thể quân chủ và chính thể cộng hòa nằm ở đâu?
A.  
Mức độ phát triển kinh tế của quốc gia
B.  
Nguồn gốc quyền lực tối cao của nhà nước và cách thức xác lập người đứng đầu
C.  
Quy mô lãnh thổ và dân số
D.  
Mối quan hệ với các quốc gia láng giềng
Câu 9: 0.25 điểm
Quốc gia A có Tổng thống do dân bầu, vừa là nguyên thủ quốc gia vừa đứng đầu hành pháp. Chính phủ do Tổng thống thành lập và chịu trách nhiệm trước Tổng thống. Thành viên Chính phủ không đồng thời là thành viên Nghị viện. Quốc gia A theo hình thức chính thể nào?
A.  
Cộng hòa đại nghị
B.  
Cộng hòa lưỡng hệ
C.  
Quân chủ lập hiến
D.  
Cộng hòa tổng thống
Câu 10: 0.25 điểm
Đặc điểm nào sau đây thể hiện sự khác biệt căn bản giữa nhà nước liên bang và nhà nước đơn nhất về mặt chủ quyền?
A.  
Nhà nước liên bang luôn có diện tích lớn hơn nhà nước đơn nhất
B.  
Nhà nước liên bang có hai hệ thống chủ quyền (liên bang và bang), nhà nước đơn nhất chỉ có một chủ quyền quốc gia
C.  
Nhà nước đơn nhất không có các đơn vị hành chính địa phương
D.  
Nhà nước liên bang không có chính quyền trung ương mạnh
Câu 11: 0.25 điểm
Chế độ chính trị nào tạo điều kiện cho sự tham gia của nhân dân vào việc tổ chức và thực hiện quyền lực nhà nước?
A.  
Chế độ độc tài
B.  
Chế độ dân chủ
C.  
Chế độ chuyên chế
D.  
Chế độ quân chủ tuyệt đối
Câu 12: 0.25 điểm
Điều nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm chung của một cơ quan nhà nước?
A.  
Có quyền nhân danh nhà nước để thực hiện quyền lực nhà nước
B.  
Trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất cho xã hội
C.  
Thực hiện hoạt động trong phạm vi thẩm quyền trên cơ sở pháp luật
D.  
Được thành lập trên cơ sở pháp luật và được giao nhiệm vụ, quyền hạn nhất định
Câu 13: 0.25 điểm
Trong bộ máy nhà nước hiện đại, thiết chế nào thường giữ vai trò đứng đầu nhà nước, đại diện quốc gia về đối nội và đối ngoại?
A.  
Người đứng đầu Chính phủ
B.  
Chủ tịch Nghị viện
C.  
Chánh án Tòa án tối cao
D.  
Nguyên thủ quốc gia
Câu 14: 0.25 điểm
Nghị viện ở các quốc gia thường có những thẩm quyền cơ bản nào?
A.  
Chỉ có quyền xét xử các vụ án hình sự
B.  
Lập pháp, quyết định ngân sách, giám sát hành pháp
C.  
Chỉ có quyền bổ nhiệm các bộ trưởng
D.  
Chỉ đạo trực tiếp các hoạt động kinh tế của doanh nghiệp
Câu 15: 0.25 điểm
Một trong những yêu cầu quan trọng nhất trong tổ chức và hoạt động của Tòa án là gì để đảm bảo vai trò bảo vệ công lý?
A.  
Phải trực thuộc Chính phủ
B.  
Phải có số lượng thẩm phán đông nhất
C.  
Thẩm phán phải là thành viên của đảng cầm quyền
D.  
Phải đảm bảo sự độc lập khi xét xử và tuân theo pháp luật
Câu 16: 0.25 điểm
Nguyên tắc nào trong tổ chức và hoạt động của bộ máy Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khẳng định "tất cả quyền lực nhà nước thuộc về Nhân dân"?
A.  
Nguyên tắc Đảng lãnh đạo
B.  
Nguyên tắc tập trung dân chủ
C.  
Nguyên tắc quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công, phối hợp, kiểm soát
D.  
Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa
Câu 17: 0.25 điểm
Tại Việt Nam, việc Đảng Cộng sản Việt Nam vạch ra cương lĩnh, đường lối, chủ trương, chính sách lớn làm cơ sở cho chiến lược phát triển kinh tế – xã hội là biểu hiện của nguyên tắc nào?
A.  
Nguyên tắc tập trung dân chủ
B.  
Nguyên tắc bình đẳng và đoàn kết dân tộc
C.  
Nguyên tắc Đảng lãnh đạo
D.  
Nguyên tắc nhà nước quản lý xã hội bằng pháp luật
Câu 18: 0.25 điểm
Việc các cơ quan nhà nước ở Việt Nam phải được Hiến pháp và pháp luật xác định rõ cách thành lập, cơ cấu, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và phải thực hiện đúng pháp luật là nội dung của nguyên tắc nào?
A.  
Nguyên tắc Đảng lãnh đạo
B.  
Nguyên tắc nhà nước được tổ chức và hoạt động theo Hiến pháp và pháp luật, quản lí xã hội bằng Hiến pháp và pháp luật
C.  
Nguyên tắc tập trung dân chủ
D.  
Nguyên tắc bình đẳng và đoàn kết dân tộc
Câu 19: 0.25 điểm
Trong bộ máy nhà nước Việt Nam, cơ quan nào được xác định là cơ quan đại biểu cao nhất của Nhân dân và cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất?
A.  
Chính phủ
B.  
Chủ tịch nước
C.  
Quốc hội
D.  
Tòa án nhân dân tối cao
Câu 20: 0.25 điểm
Chức năng nào của Quốc hội Việt Nam bao gồm việc thông qua, sửa đổi, bổ sung Hiến pháp và các đạo luật?
A.  
Chức năng giám sát tối cao
B.  
Chức năng quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước
C.  
Chức năng hành pháp
D.  
Chức năng lập hiến, lập pháp
Câu 21: 0.25 điểm
Ủy ban Thường vụ Quốc hội Việt Nam có đặc điểm nào sau đây?
A.  
Là cơ quan do Chính phủ thành lập để giúp việc cho Quốc hội
B.  
Thành viên có thể đồng thời là thành viên Chính phủ
C.  
Là cơ quan thường trực của Quốc hội, thành viên hoạt động chuyên trách và không đồng thời là thành viên Chính phủ
D.  
Chỉ họp mỗi năm một lần cùng với kỳ họp Quốc hội
Câu 22: 0.25 điểm
Ai là người đứng đầu Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thay mặt nước về đối nội và đối ngoại?
A.  
Thủ tướng Chính phủ
B.  
Chủ tịch Quốc hội
C.  
Chủ tịch nước
D.  
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao
Câu 23: 0.25 điểm
Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có vị trí, tính chất pháp lý nào?
A.  
Cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất
B.  
Cơ quan lập pháp duy nhất
C.  
Cơ quan hành chính nhà nước cao nhất, thực hiện quyền hành pháp, là cơ quan chấp hành của Quốc hội
D.  
Cơ quan xét xử cao nhất
Câu 24: 0.25 điểm
Thành viên nào sau đây của Chính phủ Việt Nam bắt buộc phải là đại biểu Quốc hội?
A.  
Các Bộ trưởng
B.  
Thủ tướng Chính phủ
C.  
Các Phó Thủ tướng
D.  
Thủ trưởng cơ quan ngang bộ
Câu 25: 0.25 điểm
Tòa án nhân dân ở Việt Nam là cơ quan duy nhất có chức năng nào sau đây?
A.  
Chức năng điều tra tội phạm
B.  
Chức năng công tố
C.  
Chức năng xét xử
D.  
Chức năng thi hành án hình sự
Câu 26: 0.25 điểm
Viện Kiểm sát nhân dân ở Việt Nam có những chức năng chính nào?
A.  
Chỉ có chức năng kiểm sát các hoạt động tư pháp
B.  
Thực hành quyền công tố và kiểm sát các hoạt động tư pháp
C.  
Chỉ có chức năng thực hành quyền công tố
D.  
Xét xử các vụ án và kiểm sát hoạt động điều tra
Câu 27: 0.25 điểm
Hội đồng nhân dân các cấp ở Việt Nam có tính chất pháp lý nào?
A.  
Là cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương
B.  
Là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương, đại diện cho ý chí, nguyện vọng và quyền làm chủ của Nhân dân địa phương
C.  
Là cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân
D.  
Là cơ quan tư pháp ở địa phương
Câu 28: 0.25 điểm
Ủy ban nhân dân các cấp ở Việt Nam do cơ quan nào bầu ra?
A.  
Do Chính phủ trực tiếp bổ nhiệm
B.  
Do Chủ tịch nước quyết định thành lập
C.  
Do Hội đồng nhân dân cùng cấp bầu ra
D.  
Do Mặt trận Tổ quốc Việt Nam giới thiệu và nhân dân trực tiếp bầu
Câu 29: 0.25 điểm
Một công ty X có hành vi gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng tại địa phương Y. Việc xem xét, xử lý và ra quyết định xử phạt hành chính đối với công ty X thuộc thẩm quyền của cơ quan nào là chủ yếu ở địa phương?
A.  
Hội đồng nhân dân địa phương Y
B.  
Tòa án nhân dân địa phương Y
C.  
Ủy ban nhân dân địa phương Y (hoặc các cơ quan chuyên môn thuộc UBND)
D.  
Viện kiểm sát nhân dân địa phương Y
Câu 30: 0.25 điểm
Nguyên tắc "quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công, phối hợp, kiểm soát giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp" ở Việt Nam nhằm mục đích gì?
A.  
Tập trung toàn bộ quyền lực vào một cơ quan duy nhất để đảm bảo hiệu quả
B.  
Đảm bảo tất cả quyền lực nhà nước thuộc về Nhân dân, thực hiện quyền lực hiệu quả, tránh lạm quyền
C.  
Tạo sự cạnh tranh giữa các nhánh quyền lực để nâng cao chất lượng hoạt động
D.  
Phân chia rạch ròi quyền lực thành các bộ phận hoàn toàn độc lập, không liên quan
Câu 31: 0.25 điểm
Khi nói về hình thức chính thể cộng hòa đại nghị, đặc điểm nào sau đây là nổi bật?
A.  
Tổng thống vừa là nguyên thủ quốc gia, vừa trực tiếp điều hành chính phủ.
B.  
Người đứng đầu hành pháp (Thủ tướng) và Nội các hình thành từ Nghị viện và chịu trách nhiệm trước Nghị viện.
C.  
Nhiệm kỳ của lập pháp và hành pháp hoàn toàn độc lập, không phụ thuộc sự tín nhiệm của nhau.
D.  
Hành pháp không thể bị giải tán bởi Nghị viện trong bất kỳ trường hợp nào.
Câu 32: 0.25 điểm
Quốc gia Z là một nhà nước đơn nhất. Điều này có nghĩa là gì khi so sánh với một nhà nước liên bang?
A.  
Quốc gia Z không có các đơn vị hành chính như tỉnh hoặc thành phố.
B.  
Các đơn vị hành chính địa phương của quốc gia Z có hiến pháp và hệ thống tòa án riêng, độc lập với trung ương.
C.  
Chủ quyền quốc gia tập trung hoàn toàn ở chính quyền trung ương, các đơn vị hành chính không có chủ quyền riêng.
D.  
Chính quyền trung ương của quốc gia Z không có quyền giải tán chính quyền địa phương.
Câu 33: 0.25 điểm
"Bộ máy nhà nước là hệ thống các cơ quan nhà nước từ trung ương xuống địa phương được tổ chức theo những nguyên tắc chung thống nhất". Mục đích chính của việc tổ chức này là gì?
A.  
Để tạo ra nhiều việc làm cho công dân.
B.  
Để cạnh tranh với các tổ chức chính trị - xã hội khác.
C.  
Để thực hiện các nhiệm vụ và chức năng của Nhà nước một cách đồng bộ và hiệu quả.
D.  
Để thu thuế và phân chia ngân sách một cách độc lập ở mỗi cấp.
Câu 34: 0.25 điểm
Một dự án luật quan trọng liên quan đến quyền con người đang được Quốc hội Việt Nam xem xét. Việc Quốc hội tổ chức lấy ý kiến rộng rãi của các chuyên gia, tổ chức và người dân về dự án luật này thể hiện phương diện nào trong hoạt động của Quốc hội và chế độ chính trị?
A.  
Chỉ là một thủ tục hình thức không có giá trị thực tế.
B.  
Biểu hiện của nguyên tắc tập trung trong hoạt động nhà nước.
C.  
Thể hiện tính dân chủ trong hoạt động lập pháp, tạo điều kiện cho nhân dân tham gia vào công việc nhà nước.
D.  
Hoạt động này thuộc thẩm quyền riêng của Chính phủ, không phải của Quốc hội.
Câu 35: 0.25 điểm
Trong trường hợp Ủy ban Thường vụ Quốc hội Việt Nam không thể họp được để công bố tình trạng khẩn cấp, ai có quyền ban bố tình trạng khẩn cấp trong cả nước hoặc ở từng địa phương?
A.  
Thủ tướng Chính phủ
B.  
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao
C.  
Chủ tịch nước
D.  
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
Câu 36: 0.25 điểm
Văn bản quy phạm pháp luật nào do Chính phủ Việt Nam ban hành để cụ thể hóa các quy định của luật hoặc để bổ khuyết cho sự thiếu hụt của luật?
A.  
Luật, Bộ luật
B.  
Lệnh, Quyết định của Chủ tịch nước
C.  
Nghị định, Nghị quyết của Chính phủ
D.  
Thông tư của Bộ trưởng
Câu 37: 0.25 điểm
Tại một phiên tòa xét xử vụ án hình sự ở Việt Nam, Thẩm phán và Hội thẩm nhân dân ra phán quyết dựa trên các chứng cứ và quy định của pháp luật, không chịu sự chi phối của bất kỳ cá nhân hay tổ chức nào. Điều này thể hiện nguyên tắc nào trong hoạt động tư pháp?
A.  
Nguyên tắc xét xử tập thể và quyết định theo đa số.
B.  
Nguyên tắc Tòa án xét xử công khai.
C.  
Nguyên tắc Thẩm phán và Hội thẩm xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật.
D.  
Nguyên tắc bảo đảm quyền bào chữa của bị cáo.
Câu 38: 0.25 điểm
Một người dân ở địa phương A phát hiện hành vi tham nhũng của một cán bộ xã. Để thực hiện quyền giám sát của mình, người dân này có thể gửi đơn tố cáo đến cơ quan nào sau đây ở địa phương?
A.  
Chỉ có thể gửi đến Tòa án nhân dân huyện.
B.  
Hội đồng nhân dân xã A hoặc Ủy ban nhân dân xã A.
C.  
Trực tiếp gửi lên Thanh tra Chính phủ.
D.  
Chỉ gửi đến cơ quan công an xã A.
Câu 39: 0.25 điểm
Quyền lực chính trị đặc biệt của Nhà nước khác biệt cơ bản so với quyền lực của các tổ chức khác trong xã hội ở điểm nào?
A.  
Luôn được sự ủng hộ tuyệt đối của mọi thành viên trong xã hội.
B.  
Chỉ dựa trên sự tự nguyện tham gia của các thành viên.
C.  
Có bộ máy chuyên thực thi quyền lực, bao gồm cả bộ máy cưỡng chế độc quyền (quân đội, cảnh sát).
D.  
Phạm vi ảnh hưởng chỉ giới hạn trong một nhóm nhỏ dân cư.
Câu 40: 0.25 điểm
Việc Hội đồng nhân dân cấp tỉnh ở Việt Nam quyết định các chủ trương, biện pháp quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và giám sát việc thực hiện các nghị quyết đó là biểu hiện của chức năng nào?
A.  
Chỉ là chức năng hành chính đơn thuần.
B.  
Chức năng quyết định các vấn đề của địa phương và giám sát việc tuân theo pháp luật, thực hiện nghị quyết của HĐND.
C.  
Chức năng xét xử các vi phạm pháp luật ở địa phương.
D.  
Chức năng lập pháp cho toàn quốc.