Trắc nghiệm kiến thức chương 3 - Tâm lý học đại cương (HNUE)

Đề thi trắc nghiệm online Chương 3 Tâm lý học đại cương (HNUE). Luyện tập 40 câu hỏi về hoạt động, giao tiếp, sự hình thành tâm lí, ý thức, vô thức, tiềm thức và chú ý.

Từ khoá: tâm lý học đại cương trắc nghiệm tâm lý học chương 3 HNUE đại học sư phạm hà nội ôn thi tâm lý hoạt động giao tiếp ý thức tự ý thức vô thức tiềm thức chú ý hoạt động chủ đạo cấu trúc của hoạt động chức năng của giao tiếp

Số câu hỏi: 80 câuSố mã đề: 2 đềThời gian: 1 giờ 30 phút

418,021 lượt xem 32,153 lượt làm bài

Xem trước nội dung
Câu 1: 0.25 điểm
Ở những sinh vật bậc thấp (như loài nguyên sinh), khả năng chỉ đáp lại các tác động có ảnh hưởng trực tiếp đến sự tồn tại của chúng (như thức ăn, chất độc) được gọi là gì?
A.  
Tính cảm ứng.
B.  
Tính kĩ xảo.
C.  
Tính bản năng.
D.  
Tính chịu kích thích.
Câu 2: 0.25 điểm
Một người thợ mộc bào gỗ một cách thuần thục, các động tác diễn ra rất nhanh, chính xác mà không cần tập trung suy nghĩ về cách cầm bào hay đẩy bào. Những thao tác này đã trở thành kỹ năng, kỹ xảo và được điều khiển chủ yếu bởi cấp độ nào?
A.  
Tiềm thức.
B.  
Ý thức nhóm.
C.  
Tự ý thức.
D.  
Ý thức (có chủ tâm).
Câu 3: 0.25 điểm
Khi một người có thể tập trung suy nghĩ về một vấn đề trong nhiều giờ liền mà không bị phân tán, điều đó thể hiện thuộc tính nào của chú ý?
A.  
Sự phân phối chú ý.
B.  
Sự bền vững của chú ý.
C.  
Sự di chuyển chú ý.
D.  
Khối lượng của chú ý.
Câu 4: 0.25 điểm
Khi một nhà điêu khắc tạc tượng, ông ta chuyển ý tưởng, cảm xúc, và cái nhìn về cái đẹp (tâm lý) của mình vào khối đá, làm cho nó từ vô tri trở nên "có hồn". Quá trình này được gọi là gì?
A.  
Quá trình chủ thể hoá (nhập tâm).
B.  
Quá trình đối tượng hoá (xuất tâm).
C.  
Quá trình hình thành kỹ xảo.
D.  
Quá trình phản ánh bản năng.
Câu 5: 0.25 điểm
Một con cá heo được huấn luyện (luyện tập, lặp đi lặp lại) để thực hiện hành động nhảy qua vòng tròn khi có hiệu lệnh. Hành vi này của cá heo được gọi là gì?
A.  
Bản năng.
B.  
Trí tuệ.
C.  
Cảm ứng.
D.  
Kĩ xảo.
Câu 6: 0.25 điểm
Hai anh em cùng nhau chơi trò "cảnh sát bắt cướp". Đứa làm cảnh sát phải chạy nhanh, đứa làm cướp phải tìm cách lẩn trốn. Cả hai đều tuân thủ "luật chơi" này rất nghiêm túc. Ý nghĩa quan trọng nhất của hoạt động vui chơi (sắm vai) này đối với trẻ mẫu giáo là gì?
A.  
Rèn luyện sức khỏe thể chất (chạy nhảy).
B.  
Hình thành khả năng tuân thủ các quy tắc xã hội (luật chơi) và phát triển chức năng tưởng tượng (đóng vai).
C.  
Thỏa mãn nhu cầu nhận thức về thế giới xung quanh (hiểu về cảnh sát).
D.  
Rèn luyện kỹ xảo giao tiếp với người khác.
Câu 7: 0.25 điểm
Một học sinh đang làm bài kiểm tra (hoạt động có chủ định). Bất ngờ, có tiếng động mạnh ngoài hành lang (kích thích). Học sinh đó ngẩng lên nhìn (A), rồi ngay lập tức quay lại tiếp tục làm bài (B).
A.  
(A) là chú ý có chủ định, (B) là chú ý sau chủ định.
B.  
(A) là chú ý không chủ định, (B) là sự di chuyển chú ý (quay lại nhiệm vụ).
C.  
(A) và (B) đều là chú ý không chủ định.
D.  
(A) và (B) đều là chú ý có chủ định.
Câu 8: 0.25 điểm
Mối quan hệ giữa hoạt động và giao tiếp được hiểu đúng nhất là gì?
A.  
Hoạt động và giao tiếp là hai mặt thống nhất, không thể tách rời của cuộc sống con người.
B.  
Hoạt động là quan hệ với vật thể, giao tiếp là quan hệ với con người; hai phạm trù này đồng đẳng nhưng tách biệt.
C.  
Hoạt động luôn là điều kiện của giao tiếp, nhưng giao tiếp không bao giờ là điều kiện của hoạt động.
D.  
Giao tiếp chỉ là một dạng đặc biệt của hoạt động và hoàn toàn bị chi phối bởi hoạt động.
Câu 9: 0.25 điểm
Một quản lý đang lắng nghe nhân viên trình bày (A). Khi nhân viên nói xong, người quản lý dừng lại vài giây để sắp xếp ý nghĩ (B) rồi mới đưa ra nhận xét, điều chỉnh kế hoạch (C).
A.  
Toàn bộ quá trình này thể hiện mặt năng động của ý thức.
B.  
(A) là mặt nhận thức, (B) là mặt thái độ, (C) là mặt năng động.
C.  
(A) và (B) là mặt nhận thức, (C) là mặt năng động (điều khiển, điều chỉnh).
D.  
(A) là mặt nhận thức, (B) là mặt thái độ, (C) là mặt cảm xúc.
Câu 10: 0.25 điểm
Một sinh viên phải học môn Triết học mà mình không thích. Ban đầu, em phải rất nỗ lực, liên tục nhắc nhở bản thân "phải tập trung" (A). Nhưng sau vài chương, em bị lôi cuốn bởi logic của vấn đề và bắt đầu thấy hứng thú, em đọc say sưa mà không cần cố gắng nữa (B). (A) và (B) lần lượt là các loại chú ý nào?
A.  
(A) Chú ý không chủ định, (B) Chú ý có chủ định.
B.  
(A) Chú ý có chủ định, (B) Chú ý không chủ định.
C.  
(A) Chú ý sau chủ định, (B) Chú ý có chủ định.
D.  
(A) Chú ý có chủ định, (B) Chú ý sau chủ định.
Câu 11: 0.25 điểm
Khi một cá nhân tự phân tích, "mổ xẻ" về những ưu điểm, khuyết điểm, về vị thế xã hội của chính mình, cá nhân đó đang ở cấp độ ý thức nào?
A.  
Ý thức.
B.  
Tự ý thức.
C.  
Vô thức.
D.  
Ý thức nhóm.
Câu 12: 0.25 điểm
Phát biểu nào sau đây thể hiện đúng nhất sự khác biệt giữa "Ý thức" và "Tự ý thức"?
A.  
Ý thức là phản ánh thế giới khách quan, còn Tự ý thức là phản ánh thế giới chủ quan.
B.  
Ý thức là phản ánh sự vật, hiện tượng bên ngoài; còn Tự ý thức là ý thức lấy chính bản thân mình (tâm lý, hành vi, vị thế) làm đối tượng để phản ánh, phân tích.
C.  
Ý thức chỉ có ở người trưởng thành, còn Tự ý thức có ngay từ khi sinh ra.
D.  
Ý thức gắn liền với tư duy, còn Tự ý thức gắn liền với cảm xúc.
Câu 13: 0.25 điểm
Mầm mống đầu tiên của tâm lí, xuất hiện ở động vật có hạch thần kinh, là khả năng đáp lại các kích thích có ảnh hưởng gián tiếp đến sự tồn tại của cơ thể. Đó là tính gì?
A.  
Tính chịu kích thích.
B.  
Tính bản năng.
C.  
Tính cảm ứng (tính nhạy cảm).
D.  
Tính tư duy.
Câu 14: 0.25 điểm
Trẻ em ở lứa tuổi nhà trẻ (1-3 tuổi) có hoạt động chủ đạo là hoạt động với đồ vật. Mục đích chính của hoạt động này là gì?
A.  
Nhằm thỏa mãn nhu cầu giao tiếp xúc cảm với người lớn.
B.  
Nhằm bắt chước hành động sử dụng đồ vật theo chức năng xã hội của nó (ví dụ: dùng thìa để xúc, dùng cốc để uống) và khám phá thuộc tính của vật.
C.  
Nhằm tạo ra các mối quan hệ xã hội phức tạp như trong trò chơi sắm vai.
D.  
Nhằm lĩnh hội các khái niệm khoa học và chuẩn mực hành vi.
Câu 15: 0.25 điểm
Giao tiếp giữa giáo viên và học sinh trong giờ học, tuân thủ theo các quy định, chức trách, được gọi là loại giao tiếp nào?
A.  
Giao tiếp không chính thức.
B.  
Giao tiếp gián tiếp.
C.  
Giao tiếp phi ngôn ngữ.
D.  
Giao tiếp chính thức.
Câu 16: 0.25 điểm
Các hiện tượng tâm lí ở tầng bậc mà ý thức không thực hiện chức năng của mình, điều khiển các hành vi bản năng, không chủ định được gọi là gì?
A.  
Tự ý thức.
B.  
Ý thức nhóm.
C.  
Tiềm thức.
D.  
Vô thức.
Câu 17: 0.25 điểm
Yếu tố nào được coi là đơn vị nhỏ nhất của hoạt động, không có mục đích riêng mà phụ thuộc chặt chẽ vào phương tiện và điều kiện cụ thể?
A.  
Động cơ.
B.  
Thao tác.
C.  
Mục đích.
D.  
Hành động.
Câu 18: 0.25 điểm
Một vận động viên điền kinh đã luyện tập động tác xuất phát hàng vạn lần. Khi vào thi đấu, nghe tiếng súng hiệu, cơ thể anh ta tự động thực hiện tổ hợp động tác một cách hoàn hảo mà không cần suy nghĩ "bước chân nào trước, tay vung ra sao". Khả năng này được điều khiển chủ yếu bởi cấp độ ý thức nào?
A.  
Tiềm thức.
B.  
Ý thức (có chủ tâm).
C.  
Tự ý thức.
D.  
Vô thức (bản năng).
Câu 19: 0.25 điểm
Một sinh viên có động cơ trở thành một lập trình viên giỏi. Để thực hiện điều đó, sinh viên này đặt ra các mục đích cụ thể: học tốt môn C++, học tốt môn cấu trúc dữ liệu... Việc nỗ lực để học tốt môn C++ được gọi là gì?
A.  
Động cơ.
B.  
Phương tiện.
C.  
Hành động.
D.  
Thao tác.
Câu 20: 0.25 điểm
Khi nói hoạt động tạo ra "sản phẩm kép", điều đó có nghĩa là gì?
A.  
Hoạt động luôn tạo ra hai sản phẩm vật chất khác nhau.
B.  
Hoạt động đòi hỏi sự tham gia của ít nhất hai chủ thể.
C.  
Hoạt động luôn cần hai loại công cụ: công cụ kỹ thuật và công cụ tâm lí.
D.  
Hoạt động vừa tạo ra sản phẩm về phía thế giới (khách thể), vừa tạo ra tâm lí của con người (chủ thể).
Câu 21: 0.25 điểm
Khi một người thể hiện sự yêu, ghét, đánh giá, lựa chọn đối với một đối tượng mà họ nhận thức được, người đó đang thể hiện mặt nào của ý thức?
A.  
Mặt nhận thức.
B.  
Mặt vô thức.
C.  
Mặt thái độ.
D.  
Mặt năng động.
Câu 22: 0.25 điểm
Một học sinh quyết định (A) sẽ học thuộc bài thơ này (B) vì em nhận thấy giá trị nhân văn sâu sắc của nó và rất ngưỡng mộ tác giả (C). Ba yếu tố (A), (B), (C) lần lượt tương ứng với các mặt nào trong cấu trúc của ý thức?
A.  
(A) Mặt năng động, (B) Mặt nhận thức, (C) Mặt thái độ.
B.  
(A) Mặt thái độ, (B) Mặt năng động, (C) Mặt nhận thức.
C.  
(A) Mặt nhận thức, (B) Mặt thái độ, (C) Mặt năng động.
D.  
(A) Mặt năng động, (B) Mặt thái độ, (C) Mặt nhận thức.
Câu 23: 0.25 điểm
Đặc điểm "tính gián tiếp" trong hoạt động của con người (phân biệt với hành vi con vật) được thể hiện rõ nhất qua việc nào sau đây?
A.  
Con người hành động do ý thức và tính tự giác cao độ.
B.  
Con người luôn hành động để thỏa mãn một nhu cầu nào đó.
C.  
Con người sử dụng ngôn ngữ, tư duy và các công cụ lao động làm trung gian để tác động vào thế giới.
D.  
Con người luôn đặt ra mục đích cụ thể trước khi hành động.
Câu 24: 0.25 điểm
Xét về phương diện đối tượng hoạt động, hoạt động nghiên cứu khoa học (nhằm tìm ra quy luật mới, tri thức mới) được xếp vào loại nào?
A.  
Hoạt động biến đổi (làm thay đổi hiện thực vật chất).
B.  
Hoạt động giao lưu (thiết lập quan hệ người-người).
C.  
Hoạt động nhận thức.
D.  
Hoạt động định hướng giá trị.
Câu 25: 0.25 điểm
Một người lái xe giàu kinh nghiệm có thể vừa điều khiển xe (vô lăng, chân ga, chân phanh), vừa quan sát biển báo, vừa nghe ngóng tiếng động cơ, và thỉnh thoảng liếc nhìn gương chiếu hậu. Khả năng này thể hiện thuộc tính cơ bản nào của chú ý?
A.  
Sự phân phối chú ý.
B.  
Sự bền vững của chú ý.
C.  
Sức tập trung của chú ý.
D.  
Sự di chuyển chú ý.
Câu 26: 0.25 điểm
Khi một người tham gia vào một hoạt động (ví dụ: chơi thể thao), họ tiếp nhận các quy luật của nó (cách chơi) (A) và đồng thời bộc lộ tính cách, ý chí của mình (B). (A) và (B) lần lượt là các quá trình nào của hoạt động?
A.  
(A) Nhập tâm, (B) Xuất tâm.
B.  
(A) Xuất tâm, (B) Nhập tâm.
C.  
(A) và (B) đều là nhập tâm.
D.  
(A) và (B) đều là xuất tâm.
Câu 27: 0.25 điểm
Một chiến sĩ hy sinh thân mình để bảo vệ tổ quốc, đặt lợi ích của dân tộc lên trên lợi ích và sự an toàn của cá nhân. Hành động này thể hiện cấp độ ý thức nào?
A.  
Vô thức.
B.  
Tự ý thức (ý thức bản ngã).
C.  
Ý thức nhóm và ý thức tập thể (cộng đồng).
D.  
Tiềm thức.
Câu 28: 0.25 điểm
Một học sinh ban đầu phải cố gắng, nỗ lực (chú ý có chủ định) để giải một bài toán khó. Nhưng càng làm, học sinh đó càng cảm thấy hứng thú và bị lôi cuốn vào bài toán, không cần nỗ lực ý chí mà vẫn tập trung cao độ. Đây là loại chú ý nào?
A.  
Chú ý không chủ định.
B.  
Chú ý phân phối.
C.  
Chú ý sau chủ định.
D.  
Chú ý di chuyển.
Câu 29: 0.25 điểm
Về bản chất, giao tiếp là quá trình xác lập và vận hành các quan hệ người-người, nhằm hiện thực hóa điều gì?
A.  
Các quy luật của thế giới vật chất.
B.  
Các quan hệ xã hội.
C.  
Các bản năng sinh vật của con người.
D.  
Các sản phẩm vật chất và tinh thần.
Câu 30: 0.25 điểm
Quá trình "nhập tâm" (hay chủ thể hoá) trong hoạt động có vai trò cốt lõi nào?
A.  
Làm cho sản phẩm hoạt động mang dấu ấn của chủ thể.
B.  
Tiêu hao năng lượng thần kinh và bắp thịt của chủ thể.
C.  
Giúp con người chiếm lĩnh (lĩnh hội) thế giới, hình thành tâm lí, ý thức, nhân cách.
D.  
Thể hiện tính mục đích và tính tự giác của hoạt động.
Câu 31: 0.25 điểm
Khi các thành viên trong một nhóm thảo luận, trao đổi ý kiến để thống nhất phương án hành động chung, họ đang thể hiện chức năng nào của giao tiếp?
A.  
Chức năng thông tin.
B.  
Chức năng nhận thức lẫn nhau.
C.  
Chức năng phối hợp hoạt động.
D.  
Chức năng cảm xúc.
Câu 32: 0.25 điểm
Nội dung nào sau đây KHÔNG phải là một trong ba đặc điểm cơ bản của hoạt động chủ đạo?
A.  
Là hoạt động lần đầu tiên xuất hiện trong đời sống cá nhân.
B.  
Quyết định sự ra đời các cấu tạo tâm lí mới đặc trưng cho lứa tuổi.
C.  
Khi đã hình thành thì không mất đi mà tiếp tục tồn tại mãi.
D.  
Là hoạt động chiếm nhiều thời gian nhất trong ngày của cá nhân.
Câu 33: 0.25 điểm
Một nhà văn sau khi hoàn thành tác phẩm (sản phẩm) đã đọc lại và nhận ra "nhân vật này của mình còn thiếu chiều sâu", "tư tưởng của mình thể hiện qua tác phẩm đã rõ ràng hơn". Quá trình này minh họa cho con đường hình thành ý thức nào?
A.  
Ý thức hình thành trong giao tiếp với người khác.
B.  
Ý thức hình thành bằng con đường tiếp thu ý thức xã hội.
C.  
Ý thức hình thành trong hoạt động và thể hiện qua sản phẩm (giúp cá nhân tự nhận thức).
D.  
Ý thức hình thành do bản năng bẩm sinh.
Câu 34: 0.25 điểm
Ý thức được định nghĩa là "phản ánh của phản ánh". Điều này có nghĩa là gì?
A.  
Ý thức là năng lực hiểu biết (phản ánh cấp hai) về chính những tri thức, hình ảnh tâm lí (phản ánh cấp một) mà con người thu được.
B.  
Ý thức chỉ phản ánh những gì đã xảy ra trong quá khứ, không phản ánh hiện tại.
C.  
Ý thức là sự phản ánh lặp đi lặp lại một sự vật, hiện tượng.
D.  
Ý thức phản ánh thế giới khách quan một cách thụ động, y hệt như một chiếc gương.
Câu 35: 0.25 điểm
Một giáo viên vừa giảng bài, vừa quan sát nét mặt của học sinh trong lớp, đồng thời chú ý điều chỉnh âm lượng giọng nói của mình. Điều này thể hiện thuộc tính nào của chú ý?
A.  
Sự phân phối chú ý.
B.  
Sự bền vững của chú ý.
C.  
Sức tập trung của chú ý.
D.  
Sự dao động của chú ý.
Câu 36: 0.25 điểm
Một con khỉ thấy quả chuối treo trên cao, nó nhìn xung quanh, thấy cái gậy, liền nhặt lấy và dùng gậy khều quả chuối xuống. Hành vi này của con khỉ thuộc thời kỳ phát triển tâm lý nào (xét về cấp độ hành vi)?
A.  
Bản năng (hành vi bẩm sinh).
B.  
Kỹ xảo (hành vi do luyện tập).
C.  
Trí tuệ (giải quyết tình huống mới).
D.  
Cảm ứng (phản xạ có điều kiện).
Câu 37: 0.25 điểm
Ý thức cá nhân được hình thành khi cá nhân tiếp thu các giá trị, chuẩn mực xã hội thông qua giáo dục, dạy học. Đây là con đường hình thành ý thức nào?
A.  
Tự nhận thức, tự phân tích hành vi của bản thân.
B.  
Tiếp thu nền văn hoá xã hội, ý thức xã hội.
C.  
Hình thành trong hoạt động và thể hiện qua sản phẩm.
D.  
Hình thành trong sự giao tiếp với người khác.
Câu 38: 0.25 điểm
Một học sinh đọc một định nghĩa khoa học nhưng không hiểu (A). Sau khi được giáo viên giải thích bằng các ví dụ thực tế (B), học sinh đó "À, ra thế!" và hiểu được bản chất vấn đề (C).
A.  
(A) là tư duy, (C) là ý thức.
B.  
(A) là nhận thức, (B) là hoạt động, (C) là giao tiếp.
C.  
(A) là tiếp thu tri thức (mặt nhận thức), (C) là đã đạt đến cấp độ ý thức (hiểu được tri thức đó).
D.  
(A) là vô thức, (C) là tiềm thức.
Câu 39: 0.25 điểm
So sánh hành vi của con ong xây tổ (theo một khuôn mẫu cố định trong hàng triệu năm) và hành vi của kiến trúc sư thiết kế ngôi nhà (luôn sáng tạo, đa dạng). Sự khác biệt căn bản này cho thấy hành vi của con ong là...
A.  
Kỹ xảo, được hình thành do luyện tập.
B.  
Trí tuệ, do giải quyết tình huống mới.
C.  
Bản năng, là hành vi bẩm sinh mang tính di truyền, đặc trưng cho loài.
D.  
Cảm ứng, là phản xạ với kích thích gián tiếp.
Câu 40: 0.25 điểm
Trong giờ học, giáo viên tổ chức cho học sinh làm việc nhóm để giải quyết một bài tập tình huống. Nhờ có sự trao đổi, tranh luận, các học sinh đã cùng nhau tìm ra giải pháp tối ưu. Chức năng chính nào của giao tiếp đã được thể hiện trong tình huống này?
A.  
Chức năng thông tin và chức năng cảm xúc.
B.  
Chức năng nhận thức lẫn nhau và chức năng điều chỉnh hành vi.
C.  
Chức năng phối hợp hoạt động.
D.  
Chức năng định hướng giá trị.