Trắc nghiệm kiến thức chương 2 - Tâm lý học đại cương (HNUE)
Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chương 2 Tâm lý học đại cương (HNUE). Nội dung bao gồm cấu trúc não bộ, vỏ não, hoạt động thần kinh cấp cao của Pavlov, phản xạ, và loại hình thần kinh.
Từ khoá: Trắc nghiệm tâm lý học đại cương câu hỏi ôn tập chương 2 tâm lý học cơ sở sinh lí thần kinh của tâm lí hoạt động thần kinh cấp cao I.P. Pavlov hưng phấn và ức chế phản xạ có điều kiện phản xạ không điều kiện cấu trúc não bộ vỏ não hệ thống tín hiệu thứ nhất hệ thống tín hiệu thứ hai loại hình thần kinh khí chất định hình động lực quy luật cảm ứng HNUE
Câu 1: Quan điểm khoa học hiện đại (do A.R. Luria, P.K. Anokhin khởi xướng) cho rằng các chức năng tâm lí phức tạp được định khu trong não theo cơ chế nào?
B. Thuyết duy vật máy móc (mỗi vùng một chức năng cố định)
C. Hệ thống chức năng cơ động
D. Chỉ do hành tuỷ điều khiển
Câu 2: Hoạt động của vỏ não và các cấu trúc dưới vỏ gần nhất, nhằm thành lập và ức chế các phản xạ có điều kiện, được gọi là gì?
A. Hoạt động thần kinh cấp thấp
D. Hoạt động thần kinh cấp cao
Câu 3: Trạng thái mệt mỏi, không muốn làm việc khi nghe tiếng ồn ào kéo dài là ví dụ minh hoạ cho quá trình thần kinh cơ bản nào?
Câu 4: P.K. Anokhin đã phát triển khái niệm "cung phản xạ" (I.M. Sechenov) thành "vòng phản xạ" bằng cách bổ sung yếu tố then chốt nào?
A. Bộ phận nhận kích thích (Giác quan)
B. Mối liên hệ ngược (hướng tâm)
C. Dây thần kinh li tâm (vận động)
D. Trung tâm xử lý (Não bộ)
Câu 5: Đâu là đặc điểm KHÔNG ĐÚNG với phản xạ không điều kiện?
A. Là phản xạ bẩm sinh, di truyền
B. Trung khu thần kinh chủ yếu ở phần dưới vỏ
C. Được hình thành với kích thích bất kì
D. Là cơ sở sinh lí của bản năng
Câu 6: Toàn bộ tri thức, hiểu biết, vốn sống và kinh nghiệm của con người có cơ sở sinh lí thần kinh chủ yếu là gì?
A. Các phản xạ không điều kiện phức tạp
B. Hoạt động của não trung gian và hành tuỷ
C. Các bản năng di truyền
D. Những phản xạ có điều kiện và hệ thống phản xạ có điều kiện
Câu 7: Hiện tượng các phản xạ có điều kiện hoạt động kế tiếp nhau theo một trật tự nhất định, được lặp đi lặp lại nhiều lần (như thói quen, kĩ xảo) được gọi là gì?
A. Định hình động lực (Động hình)
B. Cảm ứng qua lại tiếp diễn
D. Phản xạ không điều kiện
Câu 8: Một học sinh sau giờ học căng thẳng (các trung khu trí tuệ hưng phấn) thường thích chạy nhảy, hoạt động tay chân (các trung khu vận động hưng phấn). Đây là ví dụ về:
B. Cảm ứng qua lại đồng thời
D. Cảm ứng qua lại tiếp diễn
Câu 9: Khi một kích thích rất mạnh (ví dụ: tin tức gây sốc, một mối quan tâm khẩn cấp) tác động, khiến toàn bộ cơ thể phản ứng tập trung vào kích thích đó, trên vỏ não đã hình thành:
C. Phản xạ không điều kiện
Câu 10: Kĩ xảo (ví dụ: kĩ xảo lái xe, đánh đàn) và thói quen (ví dụ: thói quen dậy sớm) có chung cơ sở sinh lí thần kinh là:
C. Phản xạ không điều kiện
Câu 11: Khả năng con người tập trung chú ý vào một đối tượng nhất định (ví dụ: nghe giảng) mà bỏ qua các kích thích khác, là nhờ cơ chế nào?
Câu 12: Hiện tượng "sợ hãi làm cho ta líu lưỡi lại không nói được" (hưng phấn ở trung tâm sợ hãi gây ức chế trung tâm ngôn ngữ) là ví dụ về:
B. Cảm ứng qua lại tiếp diễn
Câu 13: Kiểu thần kinh "mạnh, cân bằng, không linh hoạt" có đặc điểm là:
A. Hưng phấn và ức chế đều mạnh, chuyển đổi nhanh chóng
B. Hưng phấn và ức chế đều yếu
C. Hưng phấn và ức chế đều mạnh, nhưng chuyển đổi chậm chạp
D. Hưng phấn mạnh, ức chế yếu
Câu 14: Chức năng chung của phần dưới vỏ (hành tuỷ, tiểu não, não giữa, não trung gian) là gì?
A. Dẫn truyền hưng phấn, điều khiển vận động, thăng bằng, nội tiết và phản xạ không điều kiện
B. Chỉ chịu trách nhiệm về tư duy trừu tượng và ngôn ngữ
C. Chỉ điều khiển các phản xạ có điều kiện phức tạp
D. Là cơ sở vật chất cao nhất của ý thức
Câu 15: Hoạt động thần kinh cấp thấp (hoạt động của tuỷ sống, hành tuỷ, não giữa...) có đặc điểm cơ bản là:
A. Là hoạt động tự tạo, thay đổi liên tục
B. Có cơ sở là phản xạ có điều kiện
C. Là hoạt động bẩm sinh, ít thay đổi, đảm bảo đời sống sinh vật
D. Chỉ xuất hiện khi có ngôn ngữ
Câu 16: Theo I.M. Sechenov, cung phản xạ gồm ba phần cơ bản. Đâu KHÔNG phải là một trong ba phần đó?
B. Phần tiếp nhận tác động (dẫn vào)
D. Phần dẫn ra (cơ, tuyến)
Câu 17: Một đứa trẻ ban đầu không sợ thỏ. Nhưng sau vài lần, mỗi khi thỏ xuất hiện thì lại có một tiếng động lớn (gây sợ) vang lên. Dần dần, đứa trẻ chỉ cần thấy thỏ là đã sợ hãi. Sự sợ hãi con thỏ là:
A. Phản xạ không điều kiện
Câu 18: Nếu một phản xạ có điều kiện (ví dụ: nghe chuông thì tiết nước bọt) được hình thành, nhưng sau đó ta chỉ rung chuông mà không cho ăn trong nhiều lần, phản xạ tiết nước bọt sẽ yếu dần và mất đi. Đây là hiện tượng:
B. Ức chế ngoài (không điều kiện)
C. Ức chế trong (dập tắt)
Câu 19: Một hoạ sĩ có khả năng cảm nhận màu sắc, hình khối (thực tại trực quan) rất tinh tế, nhưng lại gặp khó khăn trong việc diễn đạt ý tưởng của mình bằng ngôn ngữ, khái niệm. Người này có thể thuộc:
A. Kiểu "Trí thức" (ưu thế hệ thống II)
B. Kiểu "Nghệ sĩ" (ưu thế hệ thống I)
C. Kiểu "Trung gian" (cân bằng I và II)
Câu 20: Đặc điểm nào sau đây là ĐÚNG về tế bào thần kinh (nơron) của vỏ não?
A. Chúng sinh sản rất nhanh để thay thế khi bị tổn thương
B. Chúng hoàn toàn giống hệt các tế bào khác và không có khả năng đặc biệt
C. Chúng không sinh sản thêm, nhưng có khả năng thay thế lẫn nhau để hoạt động
D. Chúng chỉ có ở phần dưới vỏ, không có ở vỏ não
Câu 21: Bộ phận nào sau đây KHÔNG được coi là một phần của trụ não, theo cách phân loại gộp (hành tuỷ, cầu não, não giữa, não trung gian)?
Câu 22: Chức năng nào sau đây KHÔNG phải là chức năng chính của phần dưới vỏ (hành tuỷ, tiểu não, não giữa, não trung gian)?
A. Điều khiển tư duy trừu tượng và ngôn ngữ.
B. Điều khiển các vận động và sự thăng bằng.
C. Đảm bảo thực hiện các phản xạ không điều kiện phức tạp.
D. Dẫn truyền hưng phấn lên vỏ não và từ trên xuống.
Câu 23: Đặc điểm nào sau đây là ĐÚNG về các tế bào thần kinh (nơron) của vỏ não?
A. Chúng có khả năng sinh sản thêm khi bị tổn thương.
B. Nếu bị tổn thương, chúng khôi phục rất nhanh thành tế bào mới.
C. Chúng không có khả năng thay thế lẫn nhau khi hoạt động.
D. Chúng có khả năng đặc biệt là thay thế lẫn nhau để hoạt động.
Câu 24: Quan điểm tâm lí học duy vật biện chứng (Tâm lí học hoạt động) giải thích thế nào về sự định khu chức năng tâm lí trong não?
A. Mỗi chức năng tâm lí (như "yêu đương", "tư tưởng") có một "mấu" cố định trong não.
B. Mỗi quá trình tâm lí là sự phối hợp cơ động của nhiều miền, tạo thành "hệ thống chức năng cơ động".
C. Tư duy chỉ nằm ở tuyến tùng (epiphyse).
D. Các chức năng tâm lí phức tạp chỉ tập trung ở một vùng duy nhất trên vỏ não.
Câu 25: Hoạt động thần kinh cấp thấp (hoạt động của tuỷ sống, hành tuỷ, não giữa...) chủ yếu đảm bảo chức năng gì?
A. Hình thành ý thức, tư duy và ngôn ngữ.
B. Tích luỹ kinh nghiệm cá nhân và học tập.
C. Điều hoà hoạt động các cơ quan nội tạng và đời sống sinh vật bình thường của cơ thể.
D. Thành lập các phản xạ có điều kiện để thích ứng môi trường thay đổi.
Câu 26: Hoạt động thần kinh cấp cao (hoạt động của vỏ não) có đặc điểm cơ bản nào?
A. Là hoạt động bẩm sinh, di truyền từ thế hệ trước.
B. Khó thay đổi hoặc ít thay đổi.
C. Dựa chủ yếu vào hoạt động của não trung gian và tiểu não.
D. Là hoạt động tự tạo của cơ thể trong quá trình sống và hoạt động.
Câu 27: (Tình huống) Khi bạn đang chăm chú lắng nghe một bài giảng hấp dẫn, mắt nhìn, tai nghe, não phân tích. Trạng thái thần kinh chủ đạo đang diễn ra ở các vùng não liên quan là gì?
Câu 28: (Tình huống) Tiếng ồn ào, đơn điệu kéo dài khiến bạn cảm thấy mệt mỏi, không muốn làm việc. Hiện tượng này minh hoạ cho quá trình thần kinh nào?
Câu 29: Khi một kích thích (ví dụ: tiếng động mạnh bất ngờ) mạnh hơn các kích thích khác, khiến toàn bộ cơ thể phản ứng với nó, trên vỏ não đã hình thành:
A. Điểm hưng phấn ưu thế.
B. Ức chế không điều kiện.
D. Phản xạ không điều kiện.
Câu 30: Mối quan hệ giữa hưng phấn và ức chế được mô tả đúng nhất là:
A. Hai quá trình độc lập, không liên quan đến nhau.
B. Luôn luôn đối kháng tuyệt đối, ức chế triệt tiêu hưng phấn.
C. Chỉ có hưng phấn là quan trọng, ức chế là thụ động.
D. Hai mặt thống nhất, nối tiếp và thay thế nhau.
Câu 31: Theo I.M. Sechenov, một cung phản xạ KHÔNG bao gồm phần nào sau đây?
A. Phần trung tâm (não, tuỷ sống).
B. Phần tiếp nhận tác động (dẫn vào).
C. Phần liên hệ ngược (điều chỉnh).
D. Phần dẫn ra (đến cơ, tuyến).
Câu 32: Sự phát triển từ "cung phản xạ" thành "vòng phản xạ" (theo P.K. Anokhin) là nhờ sự phát hiện ra cơ chế nào?
A. Mối liên hệ ngược (hướng tâm).
D. Trung khu thần kinh ở vỏ não.
Câu 33: Cơ sở sinh lí của các bản năng (dinh dưỡng, tự vệ, sinh dục...) là gì?
A. Sự phối hợp của các phản xạ có điều kiện.
B. Sự phối hợp hoạt động của một số phản xạ không điều kiện.
C. Hệ thống tín hiệu thứ hai.
D. Quá trình ức chế lan toả trên vỏ não.
Câu 34: Phản xạ có điều kiện được định nghĩa là:
A. Phản xạ bẩm sinh được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
B. Hoạt động của não trung gian và não giữa.
C. Phản xạ tự tạo trong đời sống của từng cá thể để đáp ứng với môi trường luôn thay đổi.
D. Phản ứng của cơ thể chỉ với các kích thích ổn định, không thay đổi.
Câu 35: Toàn bộ tri thức, hiểu biết, vốn sống và kinh nghiệm của con người có cơ sở sinh lí thần kinh là:
A. Những phản xạ có điều kiện và hệ thống phản xạ có điều kiện.
B. Các bản năng dinh dưỡng và tự vệ.
C. Các phản xạ không điều kiện phức tạp.
D. Hoạt động của não giữa và tiểu não.
Câu 36: Đặc điểm về kích thích để hình thành phản xạ có điều kiện là gì?
A. Chỉ có thể hình thành với kích thích không điều kiện (thức ăn, đau đớn...).
B. Có thể hình thành với kích thích bất kì (ánh sáng, âm thanh, tiếng nói...).
C. Chỉ có thể hình thành với kích thích gây hưng phấn mạnh.
D. Chỉ có thể hình thành với kích thích gây ức chế.
Câu 37: Ý nghĩa sinh học quan trọng nhất của phản xạ có điều kiện là gì?
A. Giúp cơ thể phản ứng với kích thích không điều kiện.
B. Giúp cơ thể duy trì các hoạt động bẩm sinh.
C. Báo hiệu gián tiếp kích thích không điều kiện sắp tác động, giúp cơ thể chuẩn bị.
D. Giúp cơ thể thích nghi với môi trường ổn định, không thay đổi.
Câu 38: (Tình huống) Một đứa trẻ ban đầu không sợ áo blouse trắng. Sau nhiều lần đi tiêm (bị đau) đều gặp bác sĩ mặc áo blouse trắng, dần dần đứa trẻ cứ thấy áo blouse trắng là khóc. Đây là ví dụ về:
A. Sự hình thành phản xạ có điều kiện.
B. Một phản xạ không điều kiện.
C. Hoạt động của hệ thống tín hiệu thứ hai.
Câu 39: Khả năng của vỏ bán cầu đại não trong việc tập hợp các kích thích thành nhóm, thành loại, tạo nên một thể hoàn chỉnh để phản ứng được gọi là:
A. Quy luật cảm ứng qua lại.
B. Quy luật lan toả và tập trung.
D. Quy luật hoạt động theo hệ thống.
Câu 40: (Tình huống) Khi bạn học lái xe, ban đầu bạn phải tập trung vào từng động tác (côn, phanh, ga). Sau khi quen, bạn thực hiện các động tác một cách trơn tru, kế tiếp nhau theo một trật tự nhất định mà không cần suy nghĩ nhiều. Hiện tượng này được gọi là:
B. Định hình động lực (động hình).
D. Phản xạ không điều kiện.