Trắc nghiệm ôn tập chương 5 - Tâm lý học giáo dục (HNUE)
Luyện tập 40 câu trắc nghiệm tình huống (nâng cao) Chương 5 TLHGD về Động cơ và Hứng thú học tập. Đề thi bám sát lý thuyết B.F. Skinner, phân biệt củng cố tiêu cực, trừng phạt và các biện pháp tạo hứng thú.
Từ khoá: Động cơ học tập Hứng thú học tập Tâm lý học giáo dục Trắc nghiệm TLHGD Chương 5 TLHGD Câu hỏi tình huống tâm lý học Động cơ trong Động cơ ngoài B.F. Skinner Củng cố tiêu cực Trừng phạt Nghệ thuật khen chê Trắc nghiệm nâng cao Trắc nghiệm chương 5 - Tâm lý học giáo dục (HNUE)
Câu 1: Yếu tố nào sau đây KHÔNG được xem là biểu hiện của động cơ học tập trong (động cơ bên trong)?
A. Sự ham hiểu biết, tò mò về thế giới xung quanh.
B. Niềm vui khi khám phá ra kiến thức mới.
C. Sự thỏa mãn khi tự mình giải được một bài toán khó.
D. Mong muốn nhận được học bổng để làm vui lòng bố mẹ.
Câu 2: (Tình huống) Khi học sinh An giải đúng một bài tập khó, giáo viên X nói: "Tốt lắm! Lần này em may mắn vì đề dễ!". Theo lý thuyết về củng cố, cách khen này mắc lỗi gì?
A. Khen ngợi không công bằng với các học sinh khác.
B. Khen ngợi không quy sự thành công vào nỗ lực và khả năng của học sinh.
C. Khen ngợi quá mức (dạt dào) khiến học sinh nghi ngờ.
D. Khen ngợi không kịp thời.
Câu 3: Theo định nghĩa, yếu tố nào được xem là "cốt lõi" trong cấu trúc của động cơ học tập?
B. Sự hấp dẫn của đối tượng học.
C. Nhu cầu học của học sinh.
D. Phần thưởng từ giáo viên.
Câu 4: Hành động nào sau đây của giáo viên là một ví dụ về "củng cố tiêu cực"?
A. Giáo viên thông báo sẽ miễn kiểm tra miệng cho những học sinh hoàn thành xuất sắc bài tập dự án.
B. Giáo viên thưởng điểm cộng cho học sinh tích cực phát biểu.
C. Giáo viên phê bình gay gắt một học sinh đi học muộn trước lớp.
D. Giáo viên yêu cầu học sinh nói chuyện riêng chép phạt 50 lần.
Câu 5: Biện pháp nào sau đây của giáo viên dễ làm học sinh *mất* hứng thú học tập nhất?
A. Tạo mối quan hệ thân thiết, chia sẻ với học sinh.
B. Giao bài tập có tính thử thách nhưng vừa sức.
C. Giờ học luôn căng thẳng, giáo viên chỉ tập trung la mắng khi học sinh vi phạm.
D. Tổ chức các hoạt động nhóm, đóng vai trong giờ học.
Câu 6: Việc học sinh học tập chăm chỉ vì muốn có điểm cao để được bố mẹ mua cho chiếc xe đạp mới là biểu hiện của:
A. Động cơ học tập ngoài.
B. Động cơ học tập trong.
Câu 7: Nhược điểm chính của việc quá lạm dụng động cơ ngoài (phần thưởng, trừng phạt) là gì?
A. Làm tăng tính cạnh tranh không lành mạnh trong lớp học.
B. Khiến giáo viên tốn kém chi phí cho phần thưởng.
C. Làm tăng sự ham hiểu biết của học sinh.
D. Dẫn đến hiện tượng "nhờn phần thưởng/trách phạt" và làm thui chột hoạt động học.
Câu 8: Biện pháp nào sau đây giúp giáo viên duy trì và phát triển nguồn động cơ *bên trong* cho học sinh?
A. Thường xuyên kiểm tra bài cũ và cho điểm thấp những em không thuộc bài.
B. Nhấn mạnh vào sự tự so sánh (tiến bộ của bản thân) hơn là cạnh tranh điểm số.
C. Công khai phần thưởng cho học sinh đạt điểm cao nhất lớp.
D. Tăng cường các hình thức trừng phạt để học sinh sợ mà phải học.
Câu 9: (Tình huống) Giáo viên giao một bài tập dự án rất khó, vượt xa khả năng của đa số học sinh trong lớp. Cách làm này vi phạm nguyên tắc nào trong việc kích thích động cơ học tập?
A. Giao những bài tập có thử thách nhưng không quá khó.
B. Sử dụng biện pháp mới lạ và khác thường.
C. Liên kết giữa bài học với nhu cầu của học sinh.
D. Kích thích tính tò mò, ham hiểu biết.
Câu 10: Lý thuyết học tập của B.F. Skinner tập trung chủ yếu vào các biện pháp nào?
A. Khơi gợi tính tò mò và ham hiểu biết của học sinh.
B. Làm cho mục tiêu học tập rõ ràng, cụ thể.
C. Liên kết bài học với nhu cầu thực tiễn của học sinh.
D. Khen thưởng (củng cố) và trách phạt.
Câu 11: (Tình huống) Học sinh A rất sợ môn Toán. Giáo viên quyết định bắt đầu bằng cách giao cho A những bài tập rất cơ bản, vừa sức để A lấy lại tự tin. Đây là biểu hiện của biện pháp nào?
A. Tránh việc nhấn mạnh quá mức vào việc tính điểm.
B. Bắt đầu công việc ở mức độ vừa sức của học sinh.
C. Sử dụng biện pháp mới lạ và khác thường.
D. Áp dụng hình thức trừng phạt bằng sự chán ngấy.
Câu 12: "Sự kiện kích thích mà nếu nó xuất hiện... thì có xu hướng duy trì hay tăng cường phản ứng" được gọi là gì?
C. Cái củng cố (khen thưởng).
Câu 13: (Tình huống) Giáo viên muốn học sinh tự so sánh sự tiến bộ của bản thân thay vì cạnh tranh điểm số với bạn khác. Đây là biện pháp nhằm?
A. Áp dụng lịch trình củng cố theo tỉ lệ cố định.
B. Xây dựng niềm tin và những kỳ vọng tích cực (thuộc nguồn bên trong).
C. Tăng cường củng cố tiêu cực.
D. Làm cho bài học trở thành "niềm vui".
Câu 14: Sự khác biệt cơ bản giữa "Củng cố tiêu cực" và "Trừng phạt" là gì?
A. Củng cố tiêu cực là lời chê bai, còn trừng phạt là hành động (đánh, phạt).
B. Củng cố tiêu cực dùng để giảm hành vi, còn trừng phạt dùng để tăng hành vi.
C. Củng cố tiêu cực nhằm tăng hành vi mong đợi (bằng cách rút bỏ điều khó chịu), còn trừng phạt nhằm chấm dứt hành vi không mong đợi.
D. Chúng là hai thuật ngữ giống hệt nhau, đều có nghĩa là la mắng học sinh.
Câu 15: Khi khen ngợi học sinh, giáo viên cần tránh điều gì sau đây?
A. Khen ngợi những tiến bộ (so với nỗ lực trước đây của chính học sinh).
B. Làm cho lời khen dễ hiểu và có hệ thống.
C. Quy sự thành công của học sinh vào sự cố gắng và khả năng.
D. Khen ngợi thành công của học sinh là do may mắn hoặc do tài liệu dễ.
Câu 16: (Tình huống) Một học sinh hay nói bậy trong lớp. Giáo viên yêu cầu em đó viết 100 lần câu nói bậy đó vào giấy cho đến khi chán ngấy. Đây là hình thức trừng phạt nào?
B. Khiển trách, cảnh cáo.
D. Sự chán ngấy (thỏa mãn quá mức).
Câu 17: Khi giáo viên nói: "Cả lớp sẽ không được ra chơi cho đến khi nào các em trật tự và hoàn thành bài tập", giáo viên đang sử dụng biện pháp gì?
B. Trừng phạt (cô lập xã hội).
Câu 18: "Nghệ thuật khen chê" của giáo viên KHÔNG bao gồm nguyên tắc nào sau đây khi chê (phê bình) học sinh?
A. Chê công việc, không chê con người (nhân cách).
B. Luôn chê học sinh trước tập thể để tăng tính răn đe và làm gương cho các bạn khác.
C. Không để tình cảm riêng xen vào; không mỉa mai, miệt thị.
D. Sau khi trách, nên có lời động viên, khích lệ để học sinh có niềm tin sửa chữa.
Câu 19: Để tạo cơ hội cho học sinh được khen, giáo viên nên làm gì?
A. Chỉ khen những học sinh thông minh nhất lớp.
B. Đặt ra các mục tiêu rất cao, vượt xa khả năng của học sinh.
C. Giữ thái độ nghiêm khắc, không bao giờ khen ngợi.
D. Chia nhỏ nhiệm vụ khó thành nhiều bước cụ thể, kiểm soát được và biểu dương thành công từng phần.
Câu 20: Khi áp dụng trừng phạt đối với học sinh, giáo viên cần đặc biệt lưu ý điều gì?
A. Chỉ trừng phạt hành vi của học sinh, không trừng phạt phẩm chất nhân cách các em.
B. Luôn trừng phạt học sinh trước tập thể để làm gương.
C. Luôn ưu tiên trừng phạt hơn là củng cố tiêu cực để răn đe.
D. Mức độ trừng phạt không cần tương xứng với mức độ vi phạm.
Câu 21: Định nghĩa nào mô tả đúng nhất về "Hứng thú"?
A. Áp lực từ gia đình buộc cá nhân phải hoàn thành nhiệm vụ.
B. Phản ứng tức thời của cá nhân đối với một kích thích mới lạ.
C. Nhu cầu cơ bản của con người để được thừa nhận.
D. Thái độ đặc biệt của cá nhân, vừa có ý nghĩa cuộc sống, vừa mang lại khoái cảm khi hoạt động.
Câu 22: Giáo viên áp dụng biện pháp "liên kết bài học với nhu cầu của học sinh" và "kích thích tính tò mò, ham hiểu biết" là nhằm mục đích gì?
A. Chỉ cho thấy giá trị của học tập (phát triển nguồn bên trong).
B. Áp dụng lịch trình củng cố của B.F. Skinner.
C. Trừng phạt những hành vi không mong đợi.
D. Tăng cường sự cạnh tranh trong lớp học.
Câu 23: Khi một học sinh học tập vì say mê môn học và cảm thấy vui sướng khi giải quyết được các vấn đề của môn học đó, học sinh này đang được thúc đẩy bởi:
Câu 24: Một học sinh chỉ học bài khi giáo viên kiểm tra miệng đầu giờ. Nếu giáo viên không kiểm tra, học sinh đó sẽ không học. Điều này cho thấy:
A. Học sinh có hứng thú học tập cao độ.
B. Học sinh đang được kích thích chủ yếu bởi động cơ ngoài (sự trừng phạt, điểm số).
C. Học sinh đang được kích thích bởi động cơ trong (sự ham hiểu biết).
D. Giáo viên đã áp dụng củng cố tiêu cực thành công.
Câu 25: (Tình huống) Trong giờ Lịch sử, thay vì chỉ giảng bài, giáo viên A tổ chức cho học sinh đóng vai các nhân vật lịch sử và tái hiện lại sự kiện. Biện pháp này chủ yếu nhằm:
A. Áp dụng hình thức trừng phạt "chán ngấy".
B. Tạo hứng thú học tập (làm cho tiết học thoải mái, đa dạng, có nhiều hoạt động).
C. Củng cố theo tỉ lệ thay đổi.
D. Áp dụng củng cố tiêu cực.
Câu 26: Sự khác biệt cơ bản giữa "Động cơ trong" và "Động cơ ngoài" nằm ở đâu?
A. Động cơ trong chỉ có ở học sinh giỏi, động cơ ngoài chỉ có ở học sinh yếu.
B. Động cơ trong luôn tốt, động cơ ngoài luôn xấu.
C. Động cơ trong tốn kém hơn động cơ ngoài.
D. Nguồn gốc tạo nên sức mạnh của động cơ (liên quan trực tiếp đến hoạt động học hay liên quan đến kết quả của nó).
Câu 27: (Tình huống) Học sinh T thường xuyên quên làm bài tập. Giáo viên nói: "Nếu em hoàn thành đầy đủ bài tập trong tuần này, em sẽ không phải trực nhật vào thứ Sáu." Hành động này của giáo viên là:
D. Trừng phạt bằng hình thức chán ngấy.
Câu 28: Tại sao nói động cơ trong (như sự ham hiểu biết) là "nguồn vô tận nuôi dưỡng và phát triển động cơ"?
A. Vì nó không tốn tiền mua phần thưởng.
B. Vì giáo viên nào cũng có thể dễ dàng tạo ra nó.
C. Vì những thành tựu mà học sinh đạt được trong quá trình học sẽ tiếp tục củng cố và phát triển chính động cơ đó.
D. Vì nó giúp học sinh tránh được sự trừng phạt từ gia đình.
Câu 29: Biện pháp nào sau đây thuộc nhóm "Chỉ cho thấy giá trị của học tập"?
A. Giải thích mối liên quan giữa học tập hiện tại và học tập sau này (tương lai).
B. Giao những bài tập có thử thách nhưng không quá khó.
C. Cung cấp một môi trường lớp học có tổ chức.
D. Làm mẫu những mô hình giải quyết vấn đề tốt.
Câu 30: (Tình huống) Giáo viên B luôn giữ vẻ mặt lạnh lùng, cau có khi vào lớp, không bao giờ khen học sinh mà chỉ tập trung chê trách. Cách làm này ảnh hưởng gì đến hứng thú học tập?
A. Giúp học sinh tập trung hơn vào bài tập.
B. Tạo ra động cơ học tập bên trong mạnh mẽ.
C. Làm học sinh không thích học (lớp học không vui, giáo viên lạnh lùng, căng thẳng).
D. Là một hình thức củng cố tiêu cực hiệu quả.
Câu 31: Mục đích chính của việc giáo viên "tránh việc nhấn mạnh quá mức vào việc tính điểm" là gì?
A. Để giảm tải công việc chấm bài cho giáo viên.
B. Giúp học sinh tập trung vào bài tập (phát triển nguồn bên trong) thay vì chỉ tập trung vào kết quả (bên ngoài).
C. Để tăng cường hiệu quả của củng cố tiêu cực.
D. Để tăng cường sự cạnh tranh về điểm số giữa các học sinh.
Câu 32: Khi giáo viên khen học sinh: "Bài làm của em rất tiến bộ so với tuần trước", giáo viên đang áp dụng nguyên tắc khen ngợi nào?
B. Khen ngợi có tính cạnh tranh cao.
C. Khen ngợi thành tích so với người khác.
D. Khen ngợi những tiến bộ và việc làm có liên quan đến những cố gắng trước đây (tự so sánh).
Câu 33: (Tình huống) Em học sinh M có hoàn cảnh khó khăn nhưng vẫn nỗ lực vươn lên trong học tập. Giáo viên nên có thái độ nào khi khen ngợi M?
A. Bỏ qua, không khen vì đó là trách nhiệm của M.
B. Khen M vì M "may mắn" hơn các bạn khác.
C. Quan tâm động viên thích đáng, biểu dương cố gắng, tiến bộ và thành tích (kể cả việc đơn giản) để ghi nhận sự khắc phục vượt qua.
D. Chỉ trích M vì không đạt thành tích cao bằng các bạn có điều kiện tốt hơn.
Câu 34: Một giáo viên liên tục kiểm tra bài cũ đầu giờ và thường xuyên gọi những học sinh không thuộc bài lên bảng để phê bình. Chiến lược này:
A. Làm tăng hứng thú học tập vì kích thích được tính tò mò.
B. Là biện pháp duy trì nguồn động cơ bên trong hiệu quả.
C. Là một chiến lược tốt để tạo mối quan hệ thân thiết với người học.
D. Là việc làm của giáo viên khiến học sinh không thích học.
Câu 35: Đặc điểm quan trọng nhất của "hứng thú" (so với các thái độ khác) là gì?
A. Chỉ tồn tại trong thời gian ngắn.
B. Luôn mang tính ép buộc, bắt buộc từ bên ngoài.
C. Chỉ xuất hiện khi có phần thưởng lớn.
D. Có ý nghĩa đối với cuộc sống và mang lại khoái cảm cho cá nhân.
Câu 36: Việc giáo viên "làm cho mục tiêu học tập rõ ràng, cụ thể và có thể đạt tới được" có tác dụng gì?
A. Giúp học sinh thấy nhàm chán vì bài tập quá dễ.
B. Giúp xây dựng niềm tin và những kì vọng tích cực cho học sinh.
C. Là một hình thức củng cố theo tỉ lệ cố định.
D. Làm tăng sự cạnh tranh không lành mạnh.
Câu 37: (Tình huống) Khi phát hiện học sinh làm sai, giáo viên X mỉa mai: "Tôi chưa thấy ai học dốt như em!". Cách phê bình này vi phạm nguyên tắc nào?
A. Trừng phạt hành vi, không trừng phạt nhân cách.
B. Khen ngợi có hệ thống.
D. Không trách phạt với thái độ mỉa mai, miệt thị VÀ không chê con người, chỉ chê công việc.
Câu 38: (Tình huống) Giáo viên muốn học sinh nhận ra hành vi nào của mình là đúng và đáng được khen. Theo B.F. Skinner, giáo viên cần làm gì?
A. Chỉ khen chung chung "Cả lớp hôm nay học tốt".
B. Tránh khen ngợi vì sẽ gây ra sự đố kỵ.
C. Làm sáng tỏ hành vi được củng cố (khen cụ thể hành vi nào, vì sao được khen).
D. Chỉ khen những học sinh không liên quan đến hành vi đó.
Câu 39: (Tình huống) Giáo viên thưởng 1 điểm cộng cho học sinh *cứ sau mỗi 5 lần* phát biểu đúng. Đây là lịch trình củng cố nào?
A. Củng cố theo khoảng thời gian cố định.
B. Củng cố theo tỉ lệ cố định.
C. Củng cố theo tỉ lệ thay đổi.
D. Củng cố theo khoảng thời gian thay đổi.
Câu 40: Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm biện pháp "Hoàn thiện những yêu cầu cơ bản" để phát triển nguồn động cơ bên trong?
A. Liên kết giữa bài học với nhu cầu của học sinh.
B. Cung cấp một môi trường lớp học có tổ chức.
C. Là một người giáo viên luôn quan tâm đến lớp học.
D. Giao những bài tập có thử thách nhưng không quá khó.