Trắc nghiệm chương 5 - Lý thuyết tài chính tiền tệ NEU
Đề thi trắc nghiệm online ôn tập chương 5 về Thị Trường Tài Chính với 40 câu hỏi đa dạng, bám sát giáo trình. Mỗi câu hỏi được thiết kế chuẩn xác kèm giải thích chi tiết giúp bạn dễ dàng hiểu và ghi nhớ kiến thức cốt lõi. Phù hợp cho sinh viên kinh tế ôn luyện và kiểm tra hiệu quả học tập.
Từ khoá: trắc nghiệm ôn tập chương 5 thị trường tài chính tài chính tiền tệ đề thi online kinh tế sinh viên giáo trình câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Vai trò chính của thị trường tài chính trong nền kinh tế là gì?
A. Chỉ cung cấp vốn cho chính phủ mà không cho doanh nghiệp vay
B. Hỗ trợ người tiêu dùng mua sắm trước khi tích lũy đủ tiền
C. Hạn chế hoạt động đầu tư nước ngoài
D. Thúc đẩy việc tích lũy và tập trung vốn
Câu 2: Chủ thể đi vay chính trên thị trường tài chính bao gồm những ai?
Câu 3: Công cụ nào sau đây là công cụ vay nợ ngắn hạn do Chính phủ phát hành?
Câu 4: Điểm khác biệt chính giữa cổ phiếu và công cụ nợ là gì?
A. Công cụ nợ không trả lãi cố định
B. Chủ sở hữu cổ phiếu có quyền sở hữu công ty và hưởng lợi nhuận sau chủ nợ
C. Cổ phiếu không thể giao dịch trên thị trường cấp hai
D. Cổ phiếu thường có lãi suất cố định, công cụ nợ không
Câu 5: Thị trường cấp hai có vai trò gì trong thị trường tài chính?
A. Là nơi phát hành chứng khoán mới cho doanh nghiệp
B. Tạo điều kiện thanh khoản cho chứng khoán đã phát hành
C. Là nơi cho vay trực tiếp giữa người tiết kiệm và doanh nghiệp
D. Không xác định giá chứng khoán
Câu 6: Trung gian tài chính đóng vai trò gì trong tài chính gián tiếp?
A. Giúp tăng hiệu quả và đa dạng công cụ tài chính trên thị trường
B. Không liên quan đến quá trình luân chuyển vốn
C. Chuyển vốn từ người cho vay sang người vay
D. Tự vay tiền rồi cho vay lại để kiếm lời chênh lệch lãi suất
Câu 7: Công cụ tài chính nào dưới đây có tính thanh khoản cao nhất trên thị trường tiền tệ?
A. Giấy chứng nhận tiền gửi (CD)
Câu 8: Tại sao cổ phiếu thường có giá biến động trên thị trường?
A. Luôn có lãi suất cố định nên không biến động
B. Phụ thuộc vào lợi nhuận công ty và biến động kinh tế chung
C. Chỉ do cung cầu tác động
D. Không ảnh hưởng bởi môi trường kinh tế
Câu 9: Cổ phiếu ưu đãi khác cổ phiếu thường ở điểm nào?
A. Có quyền lợi sau cổ đông thường
B. Có lợi tức biến động theo lợi nhuận công ty
C. Nhận cổ tức cố định không phụ thuộc lợi nhuận công ty
D. Không có quyền biểu quyết trong công ty
Câu 10: Thị trường tiền tệ khác thị trường vốn ở điểm nào?
A. Thị trường vốn dành cho công cụ vay ngắn hạn
B. Thị trường vốn giao dịch công cụ có kỳ hạn dài hơn 1 năm
C. Thị trường tiền tệ giao dịch công cụ có kỳ hạn dưới 1 năm
D. Thị trường tiền tệ không có tính thanh khoản cao
Câu 11: Vai trò của thị trường tài chính đối với chính sách mở cửa, cải cách kinh tế là gì?
A. Giúp chính phủ kiểm soát toàn bộ hoạt động kinh tế
B. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài qua phát hành trái phiếu và cổ phiếu
C. Thị trường tài chính là thước đo hiệu quả các hoạt động kinh tế
D. Hạn chế đầu tư nước ngoài
Câu 12: Đặc điểm nào sau đây đúng về thị trường cấp một?
A. Là nơi phát hành chứng khoán mới ra công chúng
B. Mua bán chứng khoán đã phát hành trên thị trường thứ cấp
C. Thị trường chỉ dành cho nhà nước và công ty lớn
D. Không có trung gian tài chính
Câu 13: Đặc điểm nào sau đây đúng về giấy chứng nhận tiền gửi (CD)?
A. Có thể chuyển nhượng trên thị trường cấp hai
B. Luôn có kỳ hạn thanh toán trên 5 năm
C. Không được bán lại trước khi hết hạn (trước 1961)
D. Là công cụ vay nợ do doanh nghiệp phát hành
Câu 14: Công cụ tài chính nào phù hợp để vay vốn dài hạn cho xây dựng cơ sở vật chất?
A. Vay thế chấp có tài sản bảo đảm
C. Tín phiếu kho bạc ngắn hạn
Câu 15: Người cho vay (nhà đầu tư) có thể là ai trên thị trường tài chính?
A. Doanh nghiệp phát hành cổ phiếu
Câu 16: Thị trường tài chính có thể phân loại dựa trên tiêu chí nào?
A. Loại công cụ tài chính được giao dịch (nợ hay cổ phần)
B. Vị trí địa lý của trung gian tài chính
C. Thời hạn thanh toán của chứng khoán (ngắn hạn hay dài hạn)
D. Các quốc gia tham gia giao dịch
Câu 17: Điều gì làm cho thị trường cấp hai có tính thanh khoản cao?
A. Giá chứng khoán ổn định không biến động
B. Cho phép mua bán lại chứng khoán đã phát hành dễ dàng
C. Các công ty phát hành phải mua lại chứng khoán khi người sở hữu muốn bán
D. Giao dịch qua các công ty môi giới chuyên nghiệp
Câu 18: Nguyên nhân khiến tín phiếu kho bạc được xem là công cụ an toàn nhất trên thị trường tiền tệ?
A. Có giá trị thanh khoản thấp nhất
B. Lãi suất cao nhất trên thị trường
C. Do Chính phủ đảm bảo trả nợ bằng thuế hoặc phát hành giấy bạc
D. Được ngân hàng bảo lãnh hoàn toàn
Câu 19: Chức năng nào sau đây không phải của thị trường tài chính?
A. Hỗ trợ chuyển vốn từ người có tiền nhàn rỗi sang người đầu tư
B. Kiểm soát giá cả hàng hóa tiêu dùng
C. Tăng cường tích lũy vốn xã hội
D. Cung cấp công cụ tài chính đa dạng cho nhà đầu tư
Câu 20: Trong tài chính gián tiếp, ai là trung gian tài chính?
C. Hộ gia đình có nhu cầu vay vốn
D. Doanh nghiệp phát hành trái phiếu
Câu 21: Lợi ích chính của thị trường tài chính đối với người tiêu dùng là gì?
A. Tạo điều kiện vay mua nhà, ô tô, tiêu dùng lớn
B. Cho phép tiêu dùng trước khi tích lũy đủ tiền
C. Cung cấp thông tin thị trường cho người sản xuất
D. Hạn chế nhu cầu vay mượn của người tiêu dùng
Câu 22: Tại sao cơ chế lãi suất linh hoạt lại quan trọng đối với sự phát triển thị trường tài chính?
A. Tạo thông tin tài chính chính xác, kịp thời cho nhà đầu tư
B. Giúp điều tiết cung cầu tiền vốn hiệu quả
C. Thúc đẩy cạnh tranh và phát triển các công cụ tài chính mới
D. Làm cho lãi suất luôn cố định trên thị trường
Câu 23: Công cụ nào dưới đây thường được ngân hàng thương mại phát hành để huy động vốn ngắn hạn?
Câu 24: Trái phiếu công ty khác trái phiếu chính phủ ở điểm nào?
A. Trái phiếu công ty có khả năng chuyển đổi thành cổ phiếu
B. Trái phiếu công ty có kỳ hạn ngắn hơn
C. Trái phiếu công ty thường có lãi suất cao hơn
D. Trái phiếu chính phủ có rủi ro cao hơn
Câu 25: Lý do chính các doanh nghiệp không chỉ vay ngân hàng mà còn phát hành chứng khoán để huy động vốn là gì?
A. Ngân hàng không cho vay doanh nghiệp
B. Vay ngân hàng không đáp ứng được nhu cầu vốn lớn và dài hạn
C. Phát hành chứng khoán tạo điều kiện mở rộng sản xuất kinh doanh
D. Phát hành chứng khoán giúp đa dạng hóa nguồn vốn
Câu 26: Đâu là chức năng của chính phủ trong điều hành thị trường tài chính?
A. Quyết định trực tiếp giá chứng khoán trên thị trường cấp hai
B. Bảo vệ quyền lợi người gửi tiền qua các quy định và bảo hiểm tiền gửi
C. Đảm bảo sự lành mạnh của các trung gian tài chính
D. Ban hành quy định minh bạch thông tin cho nhà đầu tư
Câu 27: Thị trường trái phiếu quốc tế (Eurobond) có đặc điểm gì?
A. Được phát hành bằng đơn vị tiền tệ khác với nước phát hành
B. Chỉ dành cho các công ty đa quốc gia lớn
C. Chiếm khoảng 50% lượng phát hành mới trên thị trường quốc tế
D. Là một hình thức trái phiếu bán ra tại thị trường trong nước
Câu 28: Thị trường nào dưới đây có tính cạnh tranh cao và không phụ thuộc vào một vị trí trung tâm?
B. Thị trường vốn cổ phần
C. Thị trường trao tay (Over the Counter Market - OTC)
D. Thị trường sở giao dịch tập trung
Câu 29: Đặc điểm của thị trường vốn là gì?
A. Rủi ro cao hơn và lợi tức thường cao hơn thị trường tiền tệ
B. Chỉ giao dịch công cụ có kỳ hạn dưới 1 năm
C. Giao dịch các công cụ vay nợ và cổ phiếu có kỳ hạn dài
D. Chủ yếu dành cho các khoản vay ngắn hạn
Câu 30: Vì sao thị trường tài chính Việt Nam còn hạn chế về công cụ và tổ chức?
A. Thiếu các quy định pháp lý về thị trường chứng khoán
B. Số lượng doanh nghiệp cổ phần hóa còn ít
C. Kinh tế xã hội chưa ổn định hoàn toàn
D. Thiếu đa dạng tổ chức tài chính và trung gian tài chính
Câu 31: Công cụ tài chính nào được phát hành để bù đắp thâm hụt ngân sách nhà nước?
Câu 32: Lợi ích của thị trường tài chính đối với nhà đầu tư cá nhân là gì?
A. Được đảm bảo lợi nhuận cố định 100%
B. Khả năng đa dạng hóa danh mục đầu tư giảm rủi ro
C. Có nhiều lựa chọn công cụ tài chính phù hợp với nhu cầu và mức độ rủi ro khác nhau
D. Cơ hội mua bán chứng khoán dễ dàng trên thị trường cấp hai
Câu 33: Đặc điểm của vay thế chấp là gì?
A. Là khoản vay ngắn hạn không cần bảo đảm
B. Có tài sản bảo đảm như nhà, đất
C. Thường do ngân hàng và tổ chức tiết kiệm cung cấp vốn
D. Chiếm tỷ trọng lớn trong nguồn tài trợ của các công ty tại nhiều nước phát triển
Câu 34: Điều kiện nào là cần thiết để phát triển thị trường tài chính ở Việt Nam?
A. Kinh tế xã hội ổn định, tạo niềm tin cho nhà đầu tư
B. Ngân hàng Nhà nước kiểm soát tuyệt đối giá cổ phiếu
C. Cơ chế lãi suất linh hoạt, phản ánh đúng cung cầu tiền vốn
D. Pháp luật bảo vệ quyền lợi nhà đầu tư và tổ chức tài chính
Câu 35: Ai là người hưởng lợi trực tiếp từ lợi nhuận và giá trị tài sản tăng lên của công ty?
A. Người sở hữu cổ phiếu thường
B. Người sở hữu công cụ nợ (trái phiếu)
C. Chủ nợ ưu tiên của công ty
D. Các nhà đầu tư trên thị trường cấp hai
Câu 36: Công cụ nào được các ngân hàng thương mại phát hành để huy động vốn từ công chúng với khả năng chuyển nhượng?
B. Giấy chứng nhận tiền gửi (CD)
D. Hối phiếu được ngân hàng chấp nhận
Câu 37: Tại sao thị trường cấp hai được xem là quan trọng hơn thị trường cấp một trong nghiên cứu tài chính?
A. Vì thị trường cấp hai không có sự tham gia của các công ty môi giới
B. Vì thị trường cấp hai xác định giá chứng khoán và tạo thanh khoản
C. Vì giá chứng khoán trên thị trường cấp hai ảnh hưởng đến vốn huy động của công ty ở cấp một
D. Vì thị trường cấp một không giao dịch công cụ tài chính mới
Câu 38: Công ty bảo hiểm đóng vai trò gì trong thị trường tài chính?
A. Phát hành cổ phiếu trên thị trường vốn
B. Thu tiền bảo hiểm của dân chúng và cho vay dài hạn
C. Là trung gian tài chính thu hút vốn dài hạn
D. Là chủ thể đi vay chính trên thị trường vốn
Câu 39: Các yếu tố nào ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường trên thị trường?
B. Chính sách bảo hiểm tiền gửi ngân hàng
C. Môi trường kinh tế chung
D. Lãi suất trái phiếu chính phủ và công cụ vay nợ dài hạn
Câu 40: Vì sao không có trung gian tài chính thì thị trường tài chính không thể hoạt động hiệu quả?
A. Trung gian tài chính không cần thiết, vì người cho vay và người vay có thể giao dịch trực tiếp
B. Trung gian tài chính tạo ra lợi ích cho người gửi tiền và người vay vốn
C. Trung gian tài chính giúp chuyển vốn từ người tiết kiệm tới người vay
D. Trung gian tài chính làm giảm chi phí giao dịch và rủi ro