Trắc nghiệm ôn tập chương 5 - Tài chính công (UEB)
Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Tài chính công Chương 5 (giáo trình UEB) về Chi tiêu công cho hoạt động thường xuyên. Ôn tập các nội dung cốt lõi: Chi chuyển giao, phân tích tác động của trợ cấp/trợ giá (hiện vật vs tiền mặt), đường ngân sách, và ảnh hưởng đến cung lao động/bẫy nghèo. Đề thi bao gồm lý thuyết, bài tập tình huống và tính toán có giải thích chi tiết.
Từ khoá: Tài chính công Trắc nghiệm tài chính công Chương 5 chi tiêu thường xuyên Chi chuyển giao Trợ cấp và trợ giá UEB Kinh tế công cộng Bài tập tài chính công Lý thuyết vị lợi Trợ cấp thất nghiệp Bẫy nghèo
Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là đặc trưng cơ bản nhất phân biệt chi thường xuyên với chi đầu tư phát triển?
A. Chi thường xuyên thường có quy mô lớn hơn chi đầu tư.
B. Chi thường xuyên mang tính chất tích lũy tài sản cho tương lai.
C. Chi thường xuyên mang tính chất tiêu dùng hiện tại, lặp lại và hiệu lực tác động ngắn hạn.
D. Chi thường xuyên không bao gồm các khoản chi cho con người.
Câu 2: Xét theo lĩnh vực chi, khoản chi nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm chi quản lý nhà nước (chi hành chính)?
A. Chi duy trì hoạt động của bệnh viện công lập.
B. Chi hoạt động của Quốc hội.
C. Chi hoạt động của Tòa án Nhân dân.
D. Chi hoạt động của Ủy ban Nhân dân các cấp.
Câu 3: Định mức phân bổ ngân sách thường được sử dụng cho mục đích nào sau đây?
A. Làm căn cứ để thanh toán chi phí thực tế phát sinh tại kho bạc.
B. Xác định khối lượng công việc cụ thể hàng ngày của nhân viên.
C. Đánh giá hiệu quả chi tiêu tại đơn vị sử dụng ngân sách.
D. Làm căn cứ xác định tổng mức ngân sách để cấp trên giao cho cấp dưới.
Câu 4: Khi đánh giá hiệu quả của chi tiêu công, "số lượng giấy phép kinh doanh được cấp" được coi là chỉ số nào?
B. Chỉ số đầu ra (Output).
C. Chỉ số tác động (Outcome).
Câu 5: Theo thuyết vị lợi, tại sao việc chi chuyển giao từ người giàu sang người nghèo lại làm tăng tổng phúc lợi xã hội?
A. Vì người nghèo đóng thuế nhiều hơn người giàu.
B. Vì tổng thu nhập của xã hội tăng lên sau khi chuyển giao.
C. Vì thỏa dụng biên tính theo thu nhập của người nghèo lớn hơn của người giàu.
D. Vì người giàu không có nhu cầu tiêu dùng thêm.
Câu 6: Một chương trình trợ cấp chỉ dành cho những người có thu nhập dưới mức nghèo khổ và có con nhỏ được gọi là hình thức trợ cấp nào?
A. Trợ cấp chọn lọc (phân loại).
C. Trợ cấp hiện vật không điều kiện.
Câu 7: Giả sử ngân sách của một cá nhân là đường thẳng AB. Khi nhận được trợ cấp bằng tiền mặt (lump-sum), đường ngân sách mới sẽ biến đổi như thế nào?
A. Xoay quanh điểm A ra phía ngoài.
B. Dịch chuyển song song ra phía ngoài.
C. Trở thành đường gấp khúc.
D. Dịch chuyển song song vào phía trong.
Câu 8: Đối với trợ cấp bằng hiện vật (ví dụ: phiếu thực phẩm không thể bán lại), đường ngân sách của người nhận thường có hình dạng gì?
A. Đường thẳng dốc xuống đều.
B. Đường cong lồi về gốc tọa độ.
C. Đường gấp khúc (hoặc bị chặn).
Câu 9: Trong trường hợp nào trợ cấp bằng hiện vật mang lại mức thỏa dụng thấp hơn trợ cấp bằng tiền có giá trị tương đương?
A. Khi người nhận muốn tiêu dùng lượng hàng hóa trợ cấp ÍT hơn mức được cấp phát.
B. Khi người nhận muốn tiêu dùng lượng hàng hóa trợ cấp NHIỀU hơn mức được cấp phát.
C. Khi hàng hóa trợ cấp là hàng hóa thiết yếu.
D. Khi giá của hàng hóa trợ cấp trên thị trường tăng lên.
Câu 10: Hiệu ứng thay thế (Substitution effect) trong các chương trình trợ giá (ví dụ: trợ giá nhà ở) có xu hướng làm cho người thụ hưởng hành động như thế nào?
A. Tiêu dùng nhiều hàng hóa được trợ giá hơn mức cần thiết so với trợ cấp bằng tiền.
B. Giảm tiêu dùng hàng hóa được trợ giá để tiết kiệm tiền.
C. Giữ nguyên mức tiêu dùng như khi chưa được trợ giá.
D. Chuyển sang tiêu dùng hàng hóa khác thay thế cho hàng hóa được trợ giá.
Câu 11: Khi phân tích cung lao động, nếu chính phủ trợ cấp một khoản tiền cố định (S) bất kể người đó có làm việc hay không và không bị đánh thuế, tác động lý thuyết đến quyết định làm việc là gì?
A. Tăng số giờ làm việc do thu nhập cao hơn.
B. Không ảnh hưởng đến số giờ làm việc.
C. Giảm số giờ làm việc do hiệu ứng thu nhập (nghỉ ngơi là hàng hóa thông thường).
D. Tăng số giờ làm việc do hiệu ứng thay thế.
Câu 12: Giả sử mức trợ cấp thất nghiệp là
. Nếu người lao động đi làm, cứ kiếm được 1 đồng thì bị cắt giảm 1 đồng trợ cấp (thuế suất biên tế 100%). Đường giới hạn ngân sách của người này sẽ có đặc điểm gì ở mức thu nhập thấp?
A. Dốc xuống với độ dốc bằng lương.
B. Nằm ngang ở mức thu nhập
.
C. Thẳng đứng tại mức 24 giờ nghỉ ngơi.
Câu 13: Một người đang có thu nhập từ trợ cấp thất nghiệp. Chính sách nào sau đây giúp giảm bớt "bẫy thất nghiệp" và khuyến khích họ quay lại làm việc?
A. Tăng mức trợ cấp thất nghiệp lên cao hơn lương thị trường.
B. Áp dụng cơ chế khấu trừ 100% thu nhập làm thêm vào tiền trợ cấp.
C. Giảm mức trợ cấp nhưng cho phép khấu trừ một phần (ví dụ 50%) thu nhập làm thêm.
D. Cấm hoàn toàn việc làm thêm khi đang nhận trợ cấp.
Câu 14: Giả sử hàm thỏa dụng của một cá nhân là
. Chính phủ trợ cấp hiện vật là 10 đơn vị hàng hóa X. Trong trường hợp nào trợ cấp hiện vật này tương đương với trợ cấp bằng tiền?
A. Khi cá nhân đó vốn dĩ không thích hàng hóa X.
B. Khi lượng tiêu dùng hàng hóa X tối ưu (nếu nhận tiền) lớn hơn 10 đơn vị.
C. Khi lượng tiêu dùng hàng hóa X tối ưu (nếu nhận tiền) nhỏ hơn 10 đơn vị.
D. Khi giá hàng hóa X rất cao.
Câu 15: Tại sao trong ngắn hạn, trợ cấp tiền thuê nhà (Housing Allowance) có thể làm tăng giá thuê nhà nhiều hơn là cải thiện điều kiện sống của người nghèo?
A. Vì cung về nhà ở thường kém co giãn trong ngắn hạn.
B. Vì cầu về nhà ở giảm khi có trợ cấp.
C. Vì chủ nhà thường là người nghèo.
D. Vì chính phủ kiểm soát giá trần.
Câu 16: Một công nhân có thể kiếm được 20$/giờ. Anh ta nhận được trợ cấp thất nghiệp 200$/tuần nhưng sẽ bị giảm 0.5$ trợ cấp cho mỗi 1$ kiếm được. Nếu anh ta làm việc 10 giờ/tuần, tổng thu nhập của anh ta là bao nhiêu?
Câu 17: Khái niệm "Hàng khuyến dụng" (Merit goods) được dùng để biện minh cho hình thức chi tiêu nào sau đây?
A. Trợ cấp bằng tiền mặt không điều kiện.
B. Trợ cấp bằng hiện vật (ví dụ: giáo dục, y tế, dinh dưỡng).
C. Chi phí quản lý hành chính.
Câu 18: Trong phân tích tác động của trợ giá, phần "tổn thất vô ích" (Deadweight Loss) phát sinh chủ yếu do đâu?
A. Do chi phí quản lý của chính phủ quá cao.
B. Do người tiêu dùng bị buộc phải mua hàng hóa chất lượng kém.
C. Do sự thay đổi hành vi tiêu dùng sai lệch khỏi mức tối ưu do sai lệch về giá tương đối.
D. Do người sản xuất giảm sản lượng.
Câu 19: Để đo lường mức thu nhập của đối tượng thụ hưởng chính sách chi chuyển giao, khó khăn nào sau đây thường gặp phải nhất?
A. Người nghèo thường không có tài khoản ngân hàng.
B. Khó đo lường các khoản thu nhập phi tiền tệ (tự cung tự cấp) hoặc kinh tế ngầm.
C. Thu nhập của người giàu quá cao làm lệch số liệu trung bình.
D. Chính phủ không có cơ quan thống kê.
Câu 20: Một chương trình trợ cấp yêu cầu người nhận phải tham gia các khóa đào tạo nghề hoặc tìm việc làm tích cực mới được nhận tiền. Đây là ví dụ về:
A. Trợ cấp thất nghiệp vô điều kiện.
B. Trợ cấp gắn với nghĩa vụ (Workfare).
Câu 21: Giả sử tiền lương thị trường là
. Chính phủ trợ cấp số tiền
nhưng thu lại (khấu trừ) với tỷ lệ
trên thu nhập từ lương. Phương trình đường ngân sách (thu nhập
theo giờ làm việc
) là gì?
B. C. D. Câu 22: Mục tiêu chính của việc xây dựng "định mức sử dụng" trong quản lý chi thường xuyên là gì?
A. Để phân bổ ngân sách giữa các tỉnh.
B. Để làm căn cứ kiểm soát chi tiêu, thực hành tiết kiệm tại đơn vị sử dụng.
C. Để tính thuế thu nhập cá nhân.
D. Để xác định lãi suất ngân hàng.
Câu 23: Một người tiêu dùng có đường bàng quan dạng chữ L (bổ sung hoàn hảo). Việc trợ cấp bằng hiện vật so với trợ cấp bằng tiền trong trường hợp này sẽ như thế nào?
A. Trợ cấp tiền luôn tốt hơn.
B. Trợ cấp hiện vật luôn tốt hơn.
C. Hiệu quả thường tương đương nhau nếu tỷ lệ cấp khớp với tỷ lệ tiêu dùng.
Câu 24: Nếu chính phủ muốn hỗ trợ người nghèo mua nhà nhưng muốn tránh việc người nhận dùng tiền đó đi mua rượu, chính phủ nên chọn hình thức nào?
A. Trợ cấp tiền mặt không điều kiện.
B. Giảm thuế thu nhập cá nhân.
C. Cấp phiếu mua nhà ở (Voucher) hoặc nhà ở xã hội (Hiện vật).
D. Tăng lãi suất ngân hàng.
Câu 25: Tác động của việc chính phủ trợ giá xăng dầu đối với ngân sách và xã hội là gì?
A. Tiết kiệm ngân sách nhà nước.
B. Khuyến khích tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường.
C. Gây thâm hụt ngân sách và khuyến khích tiêu dùng quá mức nhiên liệu hóa thạch.
D. Không ảnh hưởng gì đến hành vi người tiêu dùng.
Câu 26: Khoản chi nào sau đây được coi là chi sự nghiệp kinh tế?
A. Chi lương cho giáo viên trường công lập.
B. Chi nghiên cứu lai tạo giống lúa mới của Viện Nông nghiệp.
C. Chi mua súng đạn cho quân đội.
D. Chi trợ cấp cho thương binh liệt sĩ.
Câu 27: Tại sao việc đánh giá tác động của chi tiêu công thường xuyên nên chuyển dịch từ "chỉ số đầu vào" sang "chỉ số kết quả đầu ra" và "chỉ số tác động"?
A. Vì chỉ số đầu vào khó đo lường hơn.
B. Vì chỉ số đầu vào không phản ánh được hiệu quả thực tế và chất lượng dịch vụ công cung cấp cho xã hội.
C. Vì chỉ số đầu ra luôn tỷ lệ thuận với chỉ số đầu vào.
D. Vì các tổ chức quốc tế yêu cầu như vậy.
Câu 28: Một người thất nghiệp nhận trợ cấp 500$/tháng. Nếu anh ta tìm được việc làm với lương 400$/tháng và bị cắt hoàn toàn trợ cấp, anh ta sẽ đối mặt với vấn đề gì?
B. Bẫy nghèo/Bẫy thất nghiệp (thu nhập ròng giảm khi đi làm).
D. Hiệu ứng thay thế tích cực.
Câu 29: Trong đồ thị lựa chọn giữa Thu nhập và Nghỉ ngơi, độ dốc của đường giới hạn ngân sách (khi không có trợ cấp) phản ánh điều gì?
A. Giá cả hàng hóa tiêu dùng.
B. Mức lương theo giờ (w).
Câu 30: Định mức chi tiêu thường xuyên cho hoạt động của cơ quan nhà nước thường được xác định dựa trên tiêu chí nào là phổ biến nhất?
A. Dựa trên biên chế (số người) và định mức chi tiêu chuẩn.
B. Dựa trên lợi nhuận của đơn vị.
C. Dựa trên số lượng sản phẩm bán ra.
D. Dựa trên yêu cầu của thủ trưởng đơn vị.
Câu 31: Nhóm đối tượng nào sau đây KHÔNG phải là đối tượng chính của chi chuyển giao?
A. Người già không nơi nương tựa.
B. Doanh nghiệp nhà nước làm ăn có lãi.
C. Người tàn tật, mất sức lao động.
D. Hộ gia đình gặp thiên tai.
Câu 32: Khi chính phủ thực hiện chương trình cấp phát gạo miễn phí cho đồng bào vùng cao (trợ cấp hiện vật), giả sử người dân vùng cao coi gạo là hàng hóa thông thường. Hành vi của họ có thể thay đổi như thế nào so với trước?
A. Họ sẽ ngừng trồng lúa hoàn toàn.
B. Họ tiêu dùng nhiều gạo hơn và có thể dùng phần thu nhập dôi ra để mua các hàng hóa khác.
C. Họ sẽ bán toàn bộ gạo được cấp để lấy tiền uống rượu.
D. Họ sẽ từ chối nhận gạo.
Câu 33: Cơ quan nào sau đây thuộc khối cơ quan Tư pháp được ngân sách đảm bảo chi thường xuyên?
B. Viện Kiểm sát Nhân dân.
D. Đài truyền hình Việt Nam.
Câu 34: Xét về tác động phân phối lại, chi chuyển giao giúp cải thiện vấn đề gì của cơ chế thị trường?
A. Khắc phục tình trạng độc quyền.
B. Giảm thiểu sự bất bình đẳng trong phân phối thu nhập.
C. Tăng cường cạnh tranh giữa các doanh nghiệp.
D. Ổn định tỷ giá hối đoái.
Câu 35: Một người tham gia chương trình trợ cấp có đường ngân sách bị gấp khúc tại điểm F. Điểm F này biểu thị điều gì?
A. Điểm mà tại đó người này bắt đầu phải đóng thuế thu nhập.
B. Điểm mà tại đó thu nhập từ làm việc bằng mức thu nhập cũ và người đó ra khỏi chương trình trợ cấp.
C. Điểm người đó làm việc 24h/ngày.
D. Điểm tối đa hóa lợi nhuận.
Câu 36: Giả sử hàm cầu về nhà ở của người nghèo rất co giãn (elastic), trong khi hàm cung nhà ở ngắn hạn là hoàn toàn không co giãn (inelastic). Chính sách trợ giá nhà ở sẽ dẫn đến kết quả gì về giá?
A. Giá thuê nhà giảm mạnh.
B. Giá thuê nhà tăng mạnh, người thuê hưởng ít lợi ích.
C. Giá thuê nhà không đổi.
D. Số lượng nhà cho thuê tăng đột biến.
Câu 37: Chỉ số nào sau đây là chỉ số quy trình (process indicator) trong đánh giá chi tiêu công?
A. Tỷ lệ tội phạm giảm 10%.
B. Thời gian trung bình giải quyết một hồ sơ hành chính.
C. Số tiền ngân sách đã giải ngân.
D. Số lượng học sinh tốt nghiệp.
Câu 38: Trong dài hạn, khi nguồn lực có thể di chuyển vào ngành xây dựng nhà ở (cung co giãn hơn), tác động của trợ cấp nhà ở sẽ thay đổi như thế nào so với ngắn hạn?
A. Giá nhà sẽ tăng cao hơn nữa.
B. Giá nhà sẽ bớt tăng hơn, số lượng nhà ở cung ứng tăng lên và người nghèo được hưởng lợi nhiều hơn.
D. Nguồn cung nhà ở sẽ giảm đi.
Câu 39: Phương pháp "Chi phí - Hiệu quả" (Cost-Effectiveness Analysis) thường được áp dụng cho loại chi tiêu nào khi lợi ích khó quy đổi ra tiền?
A. Chi đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện (bán điện thu tiền).
B. Chi thường xuyên cho y tế, giáo dục, an ninh quốc phòng.
C. Chi mua sắm trái phiếu chính phủ.
D. Chi đầu tư vào doanh nghiệp cổ phần.
Câu 40: Nếu một chương trình trợ cấp tiền mặt (Negative Income Tax) có mức đảm bảo cơ bản là
và thuế suất biên tế là
. Điểm gãy khúc (Break-even point) - nơi trợ cấp bằng 0 - xảy ra tại mức thu nhập trước thuế
bằng bao nhiêu?