Trắc nghiệm chương 5 - Chính sách kinh tế & xã hội - HCE

Thử sức với bộ đề thi trắc nghiệm Chính sách tài chính nâng cao (Chương 5). Tổng hợp 40 câu hỏi tình huống và lý thuyết về Tài chính doanh nghiệp, Ngân sách nhà nước, Chính sách Thuế, và Thị trường tài chính tiền tệ. Đề thi online kèm giải thích đáp án chi tiết, bám sát giáo trình Đại học Kinh tế (HCE).

Từ khoá: trắc nghiệm chính sách tài chính hệ thống tài chính quốc gia ngân sách nhà nước tài chính doanh nghiệp trắc nghiệm thuế thị trường chứng khoán kinh tế vĩ mô đại học kinh tế huế ôn thi cuối kỳ tài chính tiền tệ

Số câu hỏi: 80 câuSố mã đề: 2 đềThời gian: 2 giờ

418,718 lượt xem 32,208 lượt làm bài

Xem trước nội dung
Câu 1: 0.25 điểm
Đặc điểm nào sau đây phản ánh đúng bản chất của tài chính như một phạm trù kinh tế?
A.  
Là phạm trù chủ quan, phụ thuộc hoàn toàn vào ý chí của Nhà nước.
B.  
Là phạm trù vĩnh viễn, tồn tại trong mọi hình thái xã hội.
C.  
Là phạm trù lịch sử và khách quan, gắn liền với sự ra đời của Nhà nước và nền sản xuất hàng hóa.
D.  
Là phạm trù phi lịch sử, chỉ xuất hiện khi có nền kinh tế thị trường hiện đại.
Câu 2: 0.25 điểm
Một doanh nghiệp muốn đánh giá khả năng chuyển đổi tài sản thành tiền mặt để thanh toán nợ mà không bị mất mát nhiều giá trị. Doanh nghiệp đó cần quan tâm đến chỉ số nào?
A.  
Chỉ số hiệu quả hoạt động.
B.  
Chỉ số thanh khoản.
C.  
Chỉ số lợi nhuận.
D.  
Chỉ số tỷ lệ vốn.
Câu 3: 0.25 điểm
Vai trò của các tổ chức tài chính trung gian trong nền kinh tế là gì?
A.  
In và phát hành tiền tệ cho nền kinh tế.
B.  
Huy động nguồn tài chính nhàn rỗi để tạo vốn cho nền kinh tế (cầu nối).
C.  
Trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất và nguồn tài chính mới.
D.  
Quản lý ngân sách nhà nước và thu thuế.
Câu 4: 0.25 điểm
Sự khác biệt cơ bản về mục đích hoạt động giữa Công ty bảo hiểm và Ngân hàng thương mại là gì?
A.  
Ngân hàng thu và trả để đề phòng rủi ro; Bảo hiểm vay và trả để kiếm lời.
B.  
Ngân hàng hoạt động phi lợi nhuận; Bảo hiểm hoạt động vì lợi nhuận.
C.  
Ngân hàng vay - và - trả để kiếm lời chênh lệch; Bảo hiểm thu và trả để đề phòng rủi ro.
D.  
Cả hai đều hoạt động theo nguyên tắc số đông bù số ít để kiếm lời.
Câu 5: 0.25 điểm
Khi một doanh nghiệp gặp khó khăn với nợ quá hạn và tài sản thế chấp (chủ yếu là bất động sản) khó thanh lý, loại hình công ty nào dưới đây đóng vai trò giải quyết vấn đề này?
A.  
Công ty bảo hiểm nhân thọ.
B.  
Công ty khai thác tài sản thế chấp (Công ty mua bán nợ).
C.  
Công ty cho thuê tài chính.
D.  
Quỹ đầu tư phát triển đô thị.
Câu 6: 0.25 điểm
Hai chức năng cơ bản tự thân của chính sách tài chính quốc gia là gì?
A.  
Chức năng phân phối và Chức năng giám sát.
B.  
Chức năng huy động vốn và Chức năng cho vay.
C.  
Chức năng phát hành tiền và Chức năng kiểm soát lạm phát.
D.  
Chức năng tích lũy và Chức năng tiêu dùng.
Câu 7: 0.25 điểm
Phương thức huy động vốn "Nhà nước và nhân dân cùng làm" dựa trên nguyên tắc tài chính nào?
A.  
Phát hành trái phiếu quốc tế để thu hút ngoại tệ.
B.  
Huy động vốn từ những đối tượng nằm trong vùng ảnh hưởng ngoại biên tích cực của dự án ("lấy mỡ nó rán nó").
C.  
Tăng thuế suất đối với tất cả các doanh nghiệp trong vùng dự án.
D.  
Sử dụng 100% vốn ngân sách nhà nước nhưng giao cho dân thực hiện.
Câu 8: 0.25 điểm
Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là ưu điểm của nguồn vốn Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)?
A.  
Là nguồn vốn có độ an toàn cao (lời ăn lỗ chịu).
B.  
Giúp chuyển giao công nghệ và kỹ thuật mới.
C.  
Có lãi suất vay thấp và thời gian ân hạn dài như ODA.
D.  
Thúc đẩy xuất khẩu và tạo việc làm.
Câu 9: 0.25 điểm
Khi một Chính phủ không có khả năng trả nợ vay từ các Chính phủ khác hoặc các định chế tài chính quốc tế (Nợ chính phủ), tổ chức nào thường đứng ra làm diễn đàn đàm phán/xử lý?
A.  
Câu lạc bộ Luân Đôn (London Club).
B.  
Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
C.  
Câu lạc bộ Paris (Paris Club).
D.  
Ngân hàng Thế giới (WB).
Câu 11: 0.25 điểm
Thị trường chứng khoán Thứ cấp có đặc điểm nào sau đây?
A.  
Trực tiếp làm tăng thêm vốn đầu tư cho nền kinh tế.
B.  
Là nơi dòng tiền chuyển từ nhà đầu tư vào túi của doanh nghiệp phát hành.
C.  
Tạo sự thanh khoản (mua đi bán lại) và xác định giá cả thị trường của chứng khoán.
D.  
Chỉ diễn ra các giao dịch giữa Chính phủ và Ngân hàng trung ương.
Câu 10: 0.25 điểm
Một doanh nghiệp có báo cáo lợi nhuận rất cao trong năm tài chính, nhưng lại lâm vào tình trạng không thể trả lương cho nhân viên và thanh toán nợ đến hạn cho nhà cung cấp. Vấn đề của doanh nghiệp này nằm ở chỉ số tài chính nào?
A.  
Chỉ số hiệu quả hoạt động (Doanh thu).
B.  
Chỉ số lợi nhuận (Profitability).
C.  
Chỉ số thanh khoản (Liquidity).
D.  
Chỉ số tăng trưởng thị phần.
Câu 12: 0.25 điểm
Công ty X muốn mở rộng sản xuất nhưng không đủ tài sản thế chấp để vay vốn ngân hàng. Công ty quyết định sử dụng dịch vụ "Thuê tài chính" để có được dây chuyền máy móc trị giá 10 tỷ đồng. Trong giao dịch này, quyền sở hữu dây chuyền máy móc thuộc về ai trong suốt thời hạn thuê?
A.  
Công ty cho thuê tài chính.
B.  
Công ty X (bên đi thuê).
C.  
Nhà cung cấp máy móc.
D.  
Ngân hàng bảo lãnh.
Câu 13: 0.25 điểm
Loại hình thuế nào có tác dụng khắc phục tình trạng đánh thuế trùng lặp qua các khâu luân chuyển hàng hóa?
A.  
Thuế doanh thu.
B.  
Thuế xuất nhập khẩu.
C.  
Thuế tiêu thụ đặc biệt.
D.  
Thuế giá trị gia tăng (VAT).
Câu 14: 0.25 điểm
Khi Ngân hàng Trung ương thực hiện nghiệp vụ "Thị trường mở" bằng cách MUA vào các giấy tờ có giá từ các ngân hàng thương mại, tác động tức thời đến nền kinh tế là gì?
A.  
Lượng tiền cung ứng trong nền kinh tế giảm đi, lãi suất thị trường tăng.
B.  
Lượng tiền cung ứng trong nền kinh tế tăng lên, lãi suất thị trường có xu hướng giảm.
C.  
Không có tác động gì đến lượng tiền tệ, chỉ thay đổi cơ cấu nợ.
D.  
Tỷ giá hối đoái sẽ giảm ngay lập tức.
Câu 15: 0.25 điểm
Dự án Khu đô thị mới A được triển khai theo phương thức phát hành "Trái phiếu công trình". Nếu đến hạn thanh toán trái phiếu mà dự án chưa bán được đất và không đủ nguồn trả nợ, theo cơ chế thí điểm đã áp dụng (như ví dụ Chí Linh - Vũng Tàu), chủ đầu tư phải xử lý như thế nào?
A.  
Tuyên bố phá sản dự án và xóa nợ cho người mua trái phiếu.
B.  
Xin cấp bù lỗ trực tiếp từ Ngân sách Trung ương không hoàn lại.
C.  
Chuyển khoản nợ thành cổ phần cho người dân nắm giữ.
D.  
Phải vay vốn của Quỹ hỗ trợ đầu tư quốc gia (với lãi suất trái phiếu) để thanh toán cho trái chủ.
Câu 16: 0.25 điểm
Một quốc gia đang phát triển muốn xây dựng hệ thống đường cao tốc nhưng ngân sách hạn hẹp. Họ chọn vay ODA ưu đãi thay vì vay thương mại quốc tế. Rủi ro hoặc bất lợi tiềm tàng lớn nhất của việc phụ thuộc quá nhiều vào ODA (ngoài vấn đề nợ) là gì?
A.  
Lãi suất ODA thường cao hơn lãi suất thị trường tự do.
B.  
Phải chịu các điều kiện ràng buộc về chính trị, kinh tế hoặc chỉ định thầu từ nước tài trợ.
C.  
ODA đòi hỏi thời gian hoàn vốn cực nhanh (dưới 1 năm).
D.  
ODA không cho phép đầu tư vào cơ sở hạ tầng.
Câu 17: 0.25 điểm
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế (như gia nhập WTO, AFTA), tại sao nguồn thu từ Thuế xuất nhập khẩu của các quốc gia thường có xu hướng giảm dần tỷ trọng trong tổng thu ngân sách?
A.  
Do các quốc gia chuyển sang nền kinh tế đóng cửa.
B.  
Do cam kết cắt giảm hàng rào thuế quan để tự do hóa thương mại.
C.  
Do kim ngạch xuất nhập khẩu của thế giới giảm sút.
D.  
Do chuyển sang thu phí bảo vệ môi trường thay thế hoàn toàn thuế quan.
Câu 18: 0.25 điểm
Xu hướng cải cách hệ thống thuế hiện đại thường hướng tới điều gì?
A.  
Tăng tỷ trọng thuế gián thu, giảm thuế trực thu.
B.  
Tăng tỷ trọng thuế trực thu, giảm thuế gián thu.
C.  
Loại bỏ hoàn toàn thuế thu nhập cá nhân.
D.  
Duy trì mức thuế suất cao cho tất cả các loại thuế để tăng thu.
Câu 19: 0.25 điểm
Doanh nghiệp A nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất hàng xuất khẩu. Khi áp dụng Luật thuế Giá trị gia tăng (VAT), doanh nghiệp này được hưởng lợi ích gì lớn nhất so với thời kỳ áp dụng Thuế doanh thu cũ?
A.  
Được miễn hoàn toàn việc kê khai hải quan.
B.  
Được khấu trừ/hoàn lại thuế VAT đầu vào đã nộp ở khâu nhập khẩu khi thực xuất khẩu sản phẩm.
C.  
Được Chính phủ trợ giá trực tiếp trên mỗi sản phẩm.
D.  
Không phải nộp bất kỳ khoản thuế nào khi nhập khẩu.
Câu 20: 0.25 điểm
Chỉ số P/E của công ty công nghệ Z là 50, trong khi chỉ số P/E trung bình của ngành là 15. Điều này có thể được nhà đầu tư diễn giải như thế nào?
A.  
Công ty Z đang đứng trước nguy cơ phá sản.
B.  
Cổ phiếu công ty Z đang bị định giá quá thấp so với giá trị thực.
C.  
Thị trường đang kỳ vọng rất cao vào khả năng tăng trưởng lợi nhuận trong tương lai của công ty Z.
D.  
Công ty Z có lợi nhuận hiện tại cao gấp 50 lần so với trung bình ngành.
Câu 21: 0.25 điểm
Giả sử Chính phủ muốn hạn chế tiêu dùng rượu bia để bảo vệ sức khỏe cộng đồng nhưng vẫn muốn tăng thu ngân sách. Công cụ tài chính hữu hiệu nhất để áp dụng trong trường hợp này là gì?
A.  
Tăng thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với các nhà máy bia.
B.  
Áp dụng hoặc tăng Thuế tiêu thụ đặc biệt lên rượu bia.
C.  
Tăng Thuế giá trị gia tăng (VAT) đối với tất cả các mặt hàng lương thực.
D.  
Cấm hoàn toàn việc sản xuất rượu bia.
Câu 22: 0.25 điểm
Một ngân hàng thương mại đang bị thiếu hụt vốn khả dụng tạm thời trong 2 ngày do khách hàng rút tiền đột ngột. Ngân hàng này nên tìm đến thị trường nào để giải quyết vấn đề với chi phí thấp nhất và nhanh nhất?
A.  
Thị trường chứng khoán (phát hành thêm cổ phiếu).
B.  
Thị trường bất động sản (bán trụ sở).
C.  
Thị trường liên ngân hàng (vay qua đêm từ ngân hàng bạn).
D.  
Vay ODA từ tổ chức tài chính quốc tế.
Câu 23: 0.25 điểm
Khi phân tích chỉ số ICOR của một nền kinh tế tăng từ 3.0 lên 5.0 trong vòng 5 năm, nhà hoạch định chính sách cần phải lo ngại về điều gì?
A.  
Hiệu quả đầu tư đang giảm sút (cần nhiều vốn hơn để tạo ra một đồng tăng trưởng).
B.  
Tốc độ tăng trưởng GDP đang tăng quá nóng.
C.  
Nền kinh tế đang tiết kiệm vốn quá mức.
D.  
Vốn đầu tư nước ngoài đang đổ vào quá nhiều gây lạm phát.
Câu 24: 0.25 điểm
Cơ chế "Tự khai, tự nộp" trong quản lý thuế hiện đại đòi hỏi điều kiện tiên quyết nào từ phía các chủ thể tham gia nền kinh tế để tránh thất thu thuế?
A.  
Mọi giao dịch phải được thực hiện bằng vàng.
B.  
Ý thức tuân thủ pháp luật cao và hệ thống kế toán, hóa đơn chứng từ minh bạch, đồng bộ.
C.  
Cơ quan thuế phải cử cán bộ túc trực tại từng doanh nghiệp 24/7.
D.  
Loại bỏ hoàn toàn vai trò của cơ quan Hải quan và Thuế vụ.
Câu 25: 0.25 điểm
Nếu một doanh nghiệp có chỉ số P/B (Giá/Giá trị ghi sổ) < 1, trong khi các đối thủ cùng ngành đều có P/B > 2. Nhà đầu tư theo trường phái "giá trị" có thể nhìn nhận đây là cơ hội gì?
A.  
Cơ hội mua vào cổ phiếu bị định giá thấp hơn giá trị tài sản thực của công ty.
B.  
Cơ hội bán khống vì công ty chắc chắn sắp giải thể.
C.  
Dấu hiệu cho thấy công ty có thương hiệu mạnh nhất thị trường.
D.  
Dấu hiệu công ty đang sử dụng đòn bẩy tài chính quá cao.
Câu 26: 0.25 điểm
Trong thị trường hối đoái, tỷ giá hối đoái chịu ảnh hưởng của những nhân tố nào?
A.  
Chỉ phụ thuộc duy nhất vào sự can thiệp của Ngân hàng Trung ương.
B.  
Sức mua đồng tiền, cán cân thanh toán, lãi suất, tâm lý và sự can thiệp của Chính phủ.
C.  
Chỉ phụ thuộc vào lượng vàng dự trữ của quốc gia.
D.  
Cố định vĩnh viễn theo quy định của pháp luật.
Câu 27: 0.25 điểm
Tại sao nói Tài chính doanh nghiệp là "hàn thử biểu" (thước đo) cho hiệu quả của các hoạt động đối ngoại và hội nhập kinh tế?
A.  
Vì doanh nghiệp là đối tượng trực tiếp nộp thuế thu nhập cá nhân cho người nước ngoài.
B.  
Vì dòng vốn FDI chảy vào nhiều hay ít phụ thuộc vào môi trường đầu tư và khả năng sinh lời của doanh nghiệp tại nước sở tại.
C.  
Vì doanh nghiệp có quyền in tiền để thanh toán quốc tế.
D.  
Vì Chính phủ ủy quyền toàn bộ việc đối ngoại cho các doanh nghiệp tư nhân.
Câu 28: 0.25 điểm
Trong cấu trúc Thị trường Chứng khoán, vai trò quan trọng nhất của Thị trường Thứ cấp đối với Thị trường Sơ cấp là gì?
A.  
Cung cấp vốn trực tiếp cho nhà phát hành.
B.  
Tạo tính thanh khoản, giúp nhà đầu tư yên tâm mua chứng khoán ở thị trường sơ cấp vì biết có thể bán lại được.
C.  
Loại bỏ rủi ro giảm giá chứng khoán.
D.  
Đảm bảo cổ tức cố định cho mọi cổ đông.
Câu 29: 0.25 điểm
Chính phủ quyết định tăng chi tiêu cho giáo dục và y tế bằng cách cắt giảm chi tiêu cho bộ máy hành chính và hội họp. Hành động này thể hiện chức năng gì của chính sách tài chính?
A.  
Chức năng huy động vốn.
B.  
Chức năng giám sát tiền tệ.
C.  
Chức năng tạo lập quỹ dự trữ ngoại hối.
D.  
Chức năng phân phối lại nguồn lực xã hội theo định hướng phát triển.
Câu 30: 0.25 điểm
"Thị trường mở" (Open Market) là công cụ để Ngân hàng Trung ương thực hiện việc gì?
A.  
Điều tiết lượng cung ứng tiền tệ thông qua việc mua bán các giấy tờ có giá.
B.  
Mở cửa thị trường cho các ngân hàng nước ngoài vào hoạt động.
C.  
Cho phép người dân tự do mua bán ngoại tệ.
D.  
Quy định lãi suất trần cho các ngân hàng thương mại.
Câu 31: 0.25 điểm
Một địa phương X được phép giữ lại 100% nguồn thu từ việc bán đấu giá quyền sử dụng đất để đầu tư trở lại cho cơ sở hạ tầng. Đây là ví dụ về nguyên tắc nào trong quản lý ngân sách?
A.  
Nguyên tắc tập trung quan liêu bao cấp.
B.  
Nguyên tắc thống nhất tuyệt đối, không phân chia.
C.  
Phân cấp quản lý ngân sách để tạo động lực và thế chủ động cho địa phương.
D.  
Tư nhân hóa nguồn thu ngân sách nhà nước.
Câu 32: 0.25 điểm
Khi xử lý nợ xấu thông qua Công ty mua bán nợ (AMC), khó khăn lớn nhất về mặt pháp lý tại Việt Nam (theo bối cảnh tài liệu) là gì?
A.  
Các ngân hàng không muốn bán nợ.
B.  
Thiếu tiền mặt để mua nợ.
C.  
Thủ tục xử lý tài sản thế chấp (đặc biệt là đất đai, bất động sản) phức tạp, chưa hoàn thiện.
D.  
Con nợ đã bỏ trốn ra nước ngoài hết.
Câu 33: 0.25 điểm
Biện pháp "kích cầu" thông qua chính sách thuế thường được thực hiện như thế nào trong giai đoạn kinh tế suy thoái?
A.  
Tăng thuế suất thuế thu nhập cá nhân.
B.  
Cắt giảm thuế để khuyến khích tiêu dùng và đầu tư sản xuất.
C.  
Đánh thuế mới vào tiền tiết kiệm của người dân.
D.  
Tăng thuế nhập khẩu nguyên liệu sản xuất.
Câu 34: 0.25 điểm
Trong bối cảnh quản lý nợ nước ngoài, "Nợ thương mại" thường chứa đựng rủi ro gì nếu không có khả năng thanh toán?
A.  
Được xóa nợ dễ dàng thông qua các viện trợ nhân đạo.
B.  
Có thể bị các chủ nợ (thông qua CLB Luân Đôn) áp dụng các biện pháp xử lý cứng rắn hoặc chuyển nợ thành vốn sở hữu.
C.  
Luôn được Chính phủ đứng ra trả thay ngay lập tức.
D.  
Không có rủi ro gì vì lãi suất rất thấp.
Câu 35: 0.25 điểm
Tại sao nói Bảo hiểm xã hội có tính chất "phi lợi nhuận" và khác biệt với Bảo hiểm thương mại?
A.  
Vì Bảo hiểm xã hội không thu phí của người tham gia.
B.  
Vì Bảo hiểm xã hội chỉ dành cho người nghèo.
C.  
Vì Bảo hiểm xã hội do Nhà nước bảo trợ, nhằm mục tiêu an sinh xã hội, không nhằm mục đích sinh lời từ người tham gia.
D.  
Vì Bảo hiểm xã hội luôn bị lỗ vốn.
Câu 36: 0.25 điểm
Đối với các khoản nợ Chính phủ vay từ nước ngoài, "Câu lạc bộ Paris" đóng vai trò là gì?
A.  
Một tổ chức du lịch quốc tế dành cho các chủ nợ.
B.  
Một tòa án quốc tế xét xử các vụ vỡ nợ.
C.  
Một diễn đàn đa phương của các chủ nợ chính thức (các quốc gia) để đàm phán, tái cơ cấu nợ cho các nước con nợ.
D.  
Một ngân hàng thương mại lớn nhất Châu Âu.
Câu 37: 0.25 điểm
Lãi suất trên thị trường liên ngân hàng thường thấp hơn lãi suất cho vay doanh nghiệp/cá nhân vì lý do nào sau đây?
A.  
Vì đây là giao dịch bán buôn, ngắn hạn, rủi ro thấp giữa các tổ chức chuyên nghiệp.
B.  
Vì Chính phủ bắt buộc phải để lãi suất bằng 0%.
C.  
Vì các ngân hàng không muốn kiếm lời từ nhau.
D.  
Vì tiền giao dịch trên thị trường này là tiền giả định, không phải tiền thật.
Câu 38: 0.25 điểm
Một doanh nghiệp lựa chọn phát hành Cổ phiếu thường (Common Stock) thay vì phát hành Trái phiếu (Bond) để huy động vốn. Lợi thế của việc này đối với dòng tiền của doanh nghiệp là gì?
A.  
Doanh nghiệp không bị áp lực bắt buộc phải trả lãi và vốn gốc định kỳ (cổ tức không bắt buộc).
B.  
Chi phí phát hành cổ phiếu rẻ hơn trái phiếu.
C.  
Phát hành cổ phiếu không làm loãng quyền sở hữu.
D.  
Cổ phiếu được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp.
Câu 39: 0.25 điểm
Trong quản lý chi ngân sách nhà nước, việc "tiết kiệm triệt để" chủ yếu nhắm vào khoản chi nào?
A.  
Chi đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng.
B.  
Chi trả nợ nước ngoài đến hạn.
C.  
Chi thường xuyên (hành chính sự nghiệp, hội họp, mua sắm công...).
D.  
Chi dự phòng bão lụt, thiên tai.
Câu 40: 0.25 điểm
Chỉ số "Thanh khoản" (Liquidity) của doanh nghiệp quá cao (giữ quá nhiều tiền mặt) có thể gây ra tác động tiêu cực nào?
A.  
Doanh nghiệp sẽ bị ngân hàng từ chối cho vay.
B.  
Doanh nghiệp mất khả năng thanh toán nợ.
C.  
Lãng phí chi phí cơ hội của vốn (tiền chết, không sinh lời).
D.  
Doanh nghiệp phải nộp thuế nhiều hơn.