Trắc nghiệm C2 - Chính sách kinh tế & xã hội - HCE

Luyện thi trắc nghiệm Chương 2 môn Chính sách kinh tế - xã hội (Giáo trình ĐH Kinh tế Huế). Bộ 40 câu hỏi nâng cao tập trung vào phân tích tình huống thực tế, quy trình 5 bước hoạch định, các quan điểm và nguyên tắc cốt lõi. Đề thi có đáp án và giải thích chi tiết giúp sinh viên tư duy sâu, ôn tập hiệu quả.

Từ khoá: trắc nghiệm chính sách kinh tế xã hội hoạch định chính sách chương 2 chính sách công đại học kinh tế huế HCE bài tập tình huống chính sách quy trình hoạch định phân tích chính sách

Số câu hỏi: 80 câuSố mã đề: 2 đềThời gian: 2 giờ

418,686 lượt xem 32,205 lượt làm bài

Xem trước nội dung
Câu 1: 0.25 điểm
Trong chu trình chính sách công, giai đoạn nào đóng vai trò là tiền đề, mở đường và có ý nghĩa quyết định đối với toàn bộ các giai đoạn sau?
A.  
Đánh giá chính sách
B.  
Tổ chức thực thi chính sách
C.  
Hoạch định chính sách
D.  
Duy trì chính sách
Câu 2: 0.25 điểm
Sản phẩm cuối cùng của quá trình hoạch định chính sách kinh tế - xã hội thường tồn tại dưới hình thức nào?
A.  
Một văn bản quy phạm pháp luật hoặc quyết định chính thức
B.  
Một bản báo cáo tổng kết thực tiễn
C.  
Một ý tưởng hoặc sáng kiến của lãnh đạo
D.  
Một dự án thử nghiệm tại địa phương
Câu 3: 0.25 điểm
Tại sao nói hoạch định chính sách kinh tế - xã hội mang tính giai cấp?
A.  
Vì nó chỉ phục vụ cho một nhóm người giàu có trong xã hội
B.  
Vì nó là công cụ quản lý của Nhà nước, thể hiện ý chí của giai cấp cầm quyền
C.  
Vì nó luôn tạo ra mâu thuẫn giữa các tầng lớp dân cư
D.  
Vì nó không quan tâm đến lợi ích chung của cộng đồng
Câu 4: 0.25 điểm
Một chính sách thuế ưu đãi được ban hành năm 2000 rất hiệu quả, nhưng đến năm 2024 lại trở thành rào cản phát triển. Việc thay đổi chính sách này thể hiện quan điểm nào trong hoạch định?
A.  
Quan điểm hệ thống
B.  
Quan điểm lịch sử
C.  
Quan điểm nhân văn
D.  
Quan điểm giai cấp
Câu 5: 0.25 điểm
Khi hoạch định chính sách cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước, việc xem xét tâm lý ngại rủi ro của người dân và thói quen đầu tư là tuân thủ yêu cầu xuất phát từ đâu?
A.  
Điều kiện xã hội và bối cảnh lịch sử
B.  
Các quy định của pháp luật quốc tế
C.  
Áp lực từ các nhà tài trợ nước ngoài
D.  
Nhu cầu của bộ máy hành chính
Câu 6: 0.25 điểm
Một địa phương A quyết định bê nguyên xi mô hình chính sách phát triển du lịch rất thành công của địa phương B về áp dụng, nhưng thất bại thảm hại do khác biệt về văn hóa và hạ tầng. Thất bại này cho thấy các nhà hoạch định đã vi phạm nghiêm trọng quan điểm nào?
A.  
Quan điểm giai cấp
B.  
Quan điểm lịch sử và điều kiện cụ thể
C.  
Quan điểm hệ thống
D.  
Quan điểm nhân văn
Câu 7: 0.25 điểm
Khi xây dựng chính sách thu hút FDI, nếu Bộ Kế hoạch & Đầu tư chỉ chú trọng ưu đãi thuế mà không tham vấn Bộ Tài nguyên & Môi trường, dẫn đến việc nhập khẩu công nghệ lạc hậu gây ô nhiễm. Tình huống này phản ánh sự thiếu hụt trong:
A.  
Quan điểm hệ thống
B.  
Quan điểm nhân văn
C.  
Tính giai cấp của chính sách
D.  
Năng lực dự báo tài chính
Câu 8: 0.25 điểm
Phương pháp chủ yếu được sử dụng để xây dựng các phương án giải pháp chính sách là gì?
A.  
Phương pháp thử và sai ngẫu nhiên
B.  
Phương pháp sao chép nguyên mẫu từ nước ngoài
C.  
Phương pháp phân tích hệ thống
D.  
Phương pháp bốc thăm may rủi
Câu 9: 0.25 điểm
Chính phủ muốn giảm ùn tắc giao thông (Vấn đề). Việc quy định "Cấm xe máy vào nội đô" là một (A), còn việc "Tăng cường xe buýt công cộng" là một (B). (A) và (B) ở đây được hiểu là gì trong cấu trúc phương án chính sách?
A.  
(A) là Mục tiêu, (B) là Công cụ
B.  
Cả (A) và (B) đều là các Giải pháp
C.  
(A) là Công cụ, (B) là Mục tiêu
D.  
(A) là Giải pháp, (B) là Công cụ
Câu 10: 0.25 điểm
Giả sử Nhà nước muốn ban hành chính sách "Đánh thuế tài sản đối với người sở hữu nhiều nhà đất". Nhóm chuyên gia A phản đối vì cho rằng người dân chưa có thói quen kê khai tài sản minh bạch. Nhóm chuyên gia A đang dựa vào căn cứ nào để phản biện?
A.  
Điều kiện kinh tế vĩ mô
B.  
Điều kiện xã hội và tâm lý dân cư
C.  
Bối cảnh quốc tế
D.  
Năng lực khoa học công nghệ
Câu 11: 0.25 điểm
Một chính sách hỗ trợ người nghèo được thiết kế với thủ tục hành chính quá rườm rà, khiến người nghèo (thường có trình độ thấp) không thể tiếp cận được. Chính sách này tuy mục tiêu tốt nhưng đã vi phạm tiêu chuẩn lựa chọn nào?
A.  
Tối đa hóa lợi ích chính trị
B.  
Khả năng tạo ra sự hưởng ứng tích cực của dân chúng
C.  
Tác động vào nguyên nhân
D.  
Chi phí thấp nhất
Câu 13: 0.25 điểm
Việc xác định vấn đề chính sách dựa trên sự "Bức xúc" có thể dẫn đến rủi ro nào nếu nhà hoạch định không tỉnh táo?
A.  
Chỉ chạy theo giải quyết các sự vụ trước mắt mà bỏ quên các vấn đề chiến lược dài hạn
B.  
Tiết kiệm quá nhiều ngân sách
C.  
Làm hài lòng tất cả mọi người dân
D.  
Tăng cường quá mức tính hệ thống
Câu 12: 0.25 điểm
Ở Việt Nam, quy trình thông qua chính sách khác biệt cơ bản so với các nước đa đảng ở điểm nào?
A.  
Không cần sự tham gia của người dân
B.  
Là quá trình cạnh tranh gay gắt giữa các phe phái chính trị đối lập
C.  
Hướng tới sự thống nhất, đồng thuận dưới sự lãnh đạo của một Đảng cầm quyền vì lợi ích chung
D.  
Chính sách được quyết định hoàn toàn bởi các tập đoàn kinh tế tư nhân
Câu 14: 0.25 điểm
Khi lựa chọn giữa hai phương án: (1) Cấm hoàn toàn xe máy (giảm tắc đường nhanh nhưng gây phản ứng dữ dội) và (2) Hạn chế xe máy theo lộ trình (giảm tắc đường chậm nhưng dân dễ chấp nhận), nhà hoạch định chọn phương án (2). Quyết định này dựa trên tiêu chuẩn nào?
A.  
Tác động mạnh nhất tới mục tiêu bất chấp hậu quả
B.  
Khả năng được chấp nhận và thay đổi từ từ
C.  
Chi phí tài chính thấp nhất
D.  
Giải quyết triệt để nguyên nhân ngay lập tức
Câu 15: 0.25 điểm
Tại sao trong quy trình hoạch định, bước "Xác định mục tiêu" phải đứng sau bước "Xác định vấn đề"?
A.  
Vì vấn đề là cơ sở thực tiễn để định hình cái đích cần đến
B.  
Vì mục tiêu không quan trọng bằng giải pháp
C.  
Vì quy trình này do nước ngoài quy định bắt buộc
D.  
Vì cần phải có tiền (ngân sách) mới nghĩ đến mục tiêu
Câu 16: 0.25 điểm
Một chính sách kinh tế mới ban hành qui định mức phạt vi phạm hành chính thấp hơn mức lợi nhuận mà doanh nghiệp thu được từ hành vi vi phạm đó. Chính sách này đã thất bại ngay từ khâu nào của thiết kế phương án?
A.  
Xác định mục tiêu
B.  
Lựa chọn công cụ thực hiện (tính răn đe kém)
C.  
Xác định vấn đề
D.  
Thông qua chính sách
Câu 17: 0.25 điểm
"Vấn đề chính sách" khác với "Hiện tượng tiêu cực xã hội" ở điểm cơ bản nào?
A.  
Vấn đề chính sách đòi hỏi sự can thiệp của Nhà nước để giải quyết theo mục tiêu mong muốn
B.  
Vấn đề chính sách chỉ xảy ra ở thành phố
C.  
Hiện tượng tiêu cực không bao giờ trở thành vấn đề chính sách
D.  
Vấn đề chính sách luôn có sẵn, không cần tìm kiếm
Câu 18: 0.25 điểm
Nếu một chính sách được thiết kế nhằm mang lại lợi ích cho nhóm người có thu nhập thấp nhưng lại vô tình làm giảm động lực làm việc của họ (bẫy nghèo), thì chính sách đó cần được đánh giá lại dựa trên câu hỏi nào trong phân tích giải pháp?
A.  
Giải pháp có phù hợp với pháp luật quốc tế không?
B.  
Giải pháp có tạo ra hậu quả không tốt hoặc tác dụng ngược không?
C.  
Giải pháp có tốn kém chi phí in ấn không?
D.  
Giải pháp có được nước ngoài tài trợ không?
Câu 19: 0.25 điểm
Việc Quốc hội thảo luận sôi nổi, tranh luận về các phương án khác nhau của dự thảo Luật Đất đai (sửa đổi) thể hiện bước nào trong quy trình hoạch định?
A.  
Xây dựng các phương án chính sách
B.  
Thông qua và quyết định chính sách
C.  
Xác định vấn đề
D.  
Lựa chọn mục tiêu
Câu 21: 0.25 điểm
Khi phân tích nguyên nhân của tình trạng "thất thu thuế", nếu nhà hoạch định chỉ đổ lỗi cho ý thức người dân mà bỏ qua yếu tố cán bộ thuế tham nhũng, thì giải pháp đưa ra sẽ mắc phải sai lầm gì?
A.  
Không tác động vào đúng nguyên nhân gốc rễ của vấn đề
B.  
Chi phí thực hiện quá cao
C.  
Mục tiêu đặt ra quá thấp
D.  
Vi phạm hiến pháp
Câu 20: 0.25 điểm
Việc lấy ý kiến đóng góp của các tầng lớp nhân dân vào dự thảo chính sách trước khi thông qua nhằm mục đích chính là gì?
A.  
Để kéo dài thời gian ban hành
B.  
Để phát huy dân chủ và đảm bảo chính sách sát thực tế, hợp lòng dân
C.  
Để nhà nước thoái thác trách nhiệm quyết định
D.  
Để sao chép ý kiến của người dân hoàn toàn
Câu 22: 0.25 điểm
Tình huống: Chính phủ muốn phát triển thanh toán không dùng tiền mặt. Thay vì bắt buộc người dân ngay lập tức, Chính phủ chọn cách giảm phí dịch vụ và khuyến mãi (lợi ích). Cách tiếp cận này sử dụng nhóm công cụ nào?
A.  
Công cụ tổ chức - hành chính
B.  
Công cụ kỹ thuật công nghệ
C.  
Công cụ kinh tế
D.  
Công cụ giáo dục thuyết phục
Câu 23: 0.25 điểm
Khi hoạch định chính sách dân số, việc coi trọng công tác tuyên truyền, giáo dục, vận động thay vì chỉ áp đặt các biện pháp cưỡng chế hành chính thể hiện quan điểm chỉ đạo nào?
A.  
Quan điểm nhân văn
B.  
Quan điểm lịch sử
C.  
Quan điểm kỹ trị
D.  
Quan điểm lợi nhuận
Câu 24: 0.25 điểm
Tại sao nói: "Không thể có một chính sách đúng nếu công tác hoạch định chính sách làm không tốt"?
A.  
Vì hoạch định là khâu đầu tiên, định hướng sai thì mọi nỗ lực sau đó đều vô nghĩa
B.  
Vì người hoạch định luôn giỏi hơn người thực thi
C.  
Vì hoạch định chiếm 90% ngân sách
D.  
Vì hoạch định là khâu duy nhất quan trọng
Câu 25: 0.25 điểm
Đối với Việt Nam, khi hoạch định chính sách kinh tế trong giai đoạn hiện nay, việc bám sát tư tưởng "Phát triển nền kinh tế thị trường định hướng XHCN" là tuân thủ:
A.  
Nguyên tắc khoa học công nghệ
B.  
Quan điểm giai cấp và đường lối chính trị
C.  
Nguyên tắc tự do tuyệt đối
D.  
Quan điểm ngắn hạn
Câu 26: 0.25 điểm
Một dự thảo chính sách cấm buôn bán hàng rong trên vỉa hè gặp phải sự phản đối vì chưa đưa ra giải pháp chuyển đổi nghề nghiệp cho người dân nghèo. Phản ứng này yêu cầu nhà hoạch định phải xem xét lại khía cạnh nào?
A.  
Tính đồng bộ của các giải pháp (cấm phải đi đôi với hỗ trợ)
B.  
Tính pháp lý của văn bản
C.  
Thời điểm ban hành văn bản
D.  
Hình thức văn bản
Câu 28: 0.25 điểm
Nếu mục tiêu chính sách là "Xóa đói giảm nghèo", nhưng công cụ sử dụng lại là "Tăng thuế VAT hàng tiêu dùng thiết yếu", thì điều gì đang xảy ra?
A.  
Mục tiêu và công cụ mâu thuẫn nhau (Công cụ xoay ngược mục tiêu)
B.  
Công cụ hỗ trợ đắc lực cho mục tiêu
C.  
Chính sách có tính hệ thống cao
D.  
Đây là giải pháp tối ưu nhất
Câu 27: 0.25 điểm
Trong bối cảnh hội nhập, việc điều chỉnh chính sách thuế nhập khẩu để phù hợp với cam kết WTO/FTA là tuân thủ:
A.  
Đòi hỏi của sự phát triển so với môi trường bên ngoài
B.  
Nhu cầu chủ quan của doanh nghiệp trong nước
C.  
Sự áp đặt của các nước lớn
D.  
Sở thích của người tiêu dùng
Câu 29: 0.25 điểm
Một chính sách đúng đắn nhưng tổ chức thực hiện kém sẽ dẫn đến kết quả gì?
A.  
Chính sách vẫn thành công rực rỡ
B.  
Chính sách bị biến dạng, hiệu quả thấp hoặc thất bại
C.  
Không ảnh hưởng gì đến mục tiêu
D.  
Tự động điều chỉnh thành chính sách sai
Câu 30: 0.25 điểm
Giả sử có 3 phương án giải quyết ô nhiễm không khí. Phương án A giảm 50% ô nhiễm nhưng tốn kém nhất. Phương án B giảm 40% ô nhiễm với chi phí trung bình. Phương án C giảm 10% ô nhiễm với chi phí thấp nhất. Nếu ngân sách hạn chế, việc chọn Phương án B thể hiện tư duy gì?
A.  
Tư duy hợp lý và tối ưu trong khuôn khổ điều kiện cho phép
B.  
Tư duy duy ý chí
C.  
Tư duy lãng phí
D.  
Tư duy ngắn hạn
Câu 31: 0.25 điểm
Một chính sách giáo dục mới yêu cầu dạy học online nhưng lại áp dụng cho cả vùng sâu vùng xa nơi không có internet. Chính sách này vi phạm nguyên tắc:
A.  
Xuất phát từ điều kiện kinh tế - xã hội cụ thể (tính hiện thực)
B.  
Phù hợp với xu thế thế giới
C.  
Tận dụng khoa học công nghệ
D.  
Tuân thủ đường lối chính trị
Câu 32: 0.25 điểm
Tại sao các chính sách về tiền lương tối thiểu thường phải điều chỉnh tăng dần theo từng năm thay vì tăng gấp đôi ngay lập tức?
A.  
Để đảm bảo sự ổn định của nền kinh tế và khả năng chi trả của doanh nghiệp (thay đổi từ từ)
B.  
Vì Chính phủ không quan tâm đến người lao động
C.  
Vì không có ai đề xuất tăng
D.  
Vì pháp luật cấm tăng lương
Câu 33: 0.25 điểm
Hành động nào sau đây KHÔNG thuộc giai đoạn "Thông qua và quyết định chính sách"?
A.  
Triển khai lực lượng thanh tra giám sát việc thực hiện
B.  
Thảo luận dự thảo tại Quốc hội/Chính phủ
C.  
Lấy ý kiến rộng rãi của nhân dân
D.  
Ký ban hành văn bản quy phạm pháp luật
Câu 34: 0.25 điểm
Sự khác biệt giữa "Chính sách" và "Luật pháp" trong bối cảnh hoạch định là gì?
A.  
Chính sách là nội dung/bản chất, Luật pháp là hình thức thể chế hóa của chính sách
B.  
Chính sách có tính cưỡng chế cao hơn Luật pháp
C.  
Chính sách do Quốc hội ban hành, Luật pháp do Đảng ban hành
D.  
Hai khái niệm này hoàn toàn không liên quan
Câu 35: 0.25 điểm
Khi phân tích chủ thể chính sách (Bộ máy nhà nước), nếu phát hiện tình trạng "Trên bảo dưới không nghe", nhà hoạch định cần lưu ý điều gì khi thiết kế giải pháp?
A.  
Cần có giải pháp chấn chỉnh kỷ cương bộ máy hoặc thiết kế cơ chế giám sát chặt chẽ hơn
B.  
Nên tăng thêm quyền lực tuyệt đối cho cấp dưới
C.  
Nên bỏ qua vai trò của nhà nước
D.  
Nên chuyển giao toàn bộ cho tư nhân làm
Câu 36: 0.25 điểm
Một chính sách nhằm "Hiện đại hóa nông nghiệp" (Mục tiêu) nhưng lại không có ngân sách hỗ trợ vay vốn và không có chương trình đào tạo kỹ thuật cho nông dân (Thiếu công cụ/giải pháp). Chính sách này được gọi là:
A.  
Chính sách hình thức, duy ý chí
B.  
Chính sách hoàn hảo
C.  
Chính sách tiết kiệm
D.  
Chính sách ngắn hạn
Câu 37: 0.25 điểm
Vì sao trong hoạch định chính sách, việc "Nghiên cứu kinh nghiệm nước ngoài" lại quan trọng đối với các nước đi sau như Việt Nam?
A.  
Để tránh lặp lại sai lầm và rút ngắn thời gian mò mẫm thử nghiệm (lợi thế nước đi sau)
B.  
Để sao chép y nguyên mô hình của họ
C.  
Để phụ thuộc vào viện trợ của họ
D.  
Để chứng minh nước mình yếu kém
Câu 38: 0.25 điểm
Nếu một chính sách X được ban hành chỉ để phục vụ lợi ích của một nhóm doanh nghiệp thân hữu mà gây thiệt hại cho môi trường kinh doanh chung. Chính sách này đã vi phạm:
A.  
Bản chất của Nhà nước ta (của dân, do dân, vì dân) và quan điểm giai cấp
B.  
Nguyên tắc bảo mật thông tin
C.  
Quan điểm kỹ trị
D.  
Nguyên tắc kinh tế thị trường tự do
Câu 39: 0.25 điểm
Khi xác định mục tiêu, nếu mục tiêu định lượng (con số) quá khó xác định chính xác, nhà hoạch định nên làm gì?
A.  
Kết hợp giữa định tính và định lượng, hoặc xác định các đặc tính cụ thể
B.  
Bịa ra một con số bất kỳ cho đẹp báo cáo
C.  
Bỏ qua hoàn toàn việc xác định mục tiêu
D.  
Dừng việc hoạch định chính sách lại
Câu 40: 0.25 điểm
Trong bối cảnh nguồn lực hạn chế, nguyên tắc "Hiệu quả Pareto" (lợi cho người này mà không hại người kia) thường rất khó đạt được tuyệt đối. Vậy trong thực tế, các nhà hoạch định thường chấp nhận phương án nào?
A.  
Phương án mà tổng lợi ích ròng xã hội là dương (Lợi ích > Chi phí) và có cơ chế đền bù cho người bị thiệt hại
B.  
Phương án không ai được lợi gì cả
C.  
Phương án gây thiệt hại cho tất cả mọi người
D.  
Phương án chỉ có lợi cho người giàu