Trắc nghiệm ôn tập kiến thức chương 5 - Kinh tế đầu tư NEU

Tổng hợp 40+ câu hỏi trắc nghiệm ôn tập Chương 5 môn Kinh tế đầu tư NEU. Bộ đề thi bám sát giáo trình, bao gồm các dạng bài tập lý thuyết, tình huống và tính toán nâng cao về hiệu quả tài chính (NPV, IRR, B/C, điểm hòa vốn) và hiệu quả kinh tế-xã hội của dự án đầu tư. Luyện tập ngay để nắm vững kiến thức và tự tin đạt điểm cao trong kỳ thi cuối kỳ. Có đáp án và giải thích chi tiết cho từng câu.

Từ khoá: kinh tế đầu tư trắc nghiệm kinh tế đầu tư kinh tế đầu tư neu chương 5 kinh tế đầu tư hiệu quả dự án đầu tư hiệu quả tài chính hiệu quả kinh tế xã hội NPV IRR điểm hòa vốn ICOR ôn thi kinh tế đầu tư đề thi kinh tế đầu tư bài tập kinh tế đầu tư đại học kinh tế quốc dân

Số câu hỏi: 80 câuSố mã đề: 2 đềThời gian: 1 giờ

380,461 lượt xem 29,266 lượt làm bài

Xem trước nội dung
Câu 1: 1 điểm
Trong công thức tính vốn đầu tư thực hiện cho công tác xây lắp, chi phí chung (C) được xác định dựa trên cơ sở nào?
A.  
Tỷ lệ phần trăm so với chi phí nhân công trong dự toán xây dựng.
B.  
Tỷ lệ phần trăm so với tổng chi phí vật liệu.
C.  
Một con số cố định do nhà thầu đề xuất.
D.  
Tỷ lệ phần trăm so với toàn bộ giá thành dự toán công tác xây lắp.
Câu 2: 1 điểm
Một dự án có quy mô lớn và thời gian thực hiện kéo dài nhiều năm. Việc huy động từng hạng mục công trình có khả năng hoạt động độc lập ngay sau khi hoàn thành được gọi là gì?
A.  
Huy động bộ phận.
B.  
Huy động toàn bộ.
C.  
Huy động theo tiến độ.
D.  
Huy động tức thời.
Câu 3: 1 điểm
Chỉ tiêu nào phản ánh mức độ hoàn thành của từng phần việc cụ thể trong một dự án đầu tư?
A.  
Hệ số huy động tài sản cố định của dự án.
B.  
Tỷ lệ vốn đầu tư thực hiện của dự án.
C.  
Tỷ lệ huy động các hạng mục công trình của dự án.
D.  
Tỷ lệ hoàn thành của hạng mục, đối tượng xây dựng của dự án.
Câu 4: 1 điểm
Khi phân tích hiệu quả tài chính, việc quy đổi các khoản tiền phát sinh ở tương lai về thời điểm hiện tại được gọi là gì?
A.  
Chiết khấu dòng tiền.
B.  
Tích lũy dòng tiền.
C.  
Bình quân hóa dòng tiền.
D.  
Kế toán dòng tiền.
Câu 5: 1 điểm
Một dự án đầu tư sử dụng vốn tự có. Khi xác định tỷ suất chiết khấu (r) để phân tích hiệu quả tài chính, yếu tố nào cần được xem xét hàng đầu?
A.  
Lãi suất cho vay của ngân hàng thương mại.
B.  
Lợi tức cổ phần của các công ty cùng ngành.
C.  
Chi phí cơ hội của vốn.
D.  
Tỷ lệ lạm phát dự kiến.
Câu 6: 1 điểm
Một dự án có vốn đầu tư ban đầu là 2.000 triệu đồng. Thu nhập thuần (lợi nhuận sau thuế và khấu hao) dự kiến trong 4 năm đầu lần lượt là 500, 600, 700, 800 triệu đồng. Xác định thời gian thu hồi vốn đầu tư giản đơn của dự án.
A.  
3,5 năm.
B.  
3 năm.
C.  
4 năm.
D.  
3,86 năm.
Câu 7: 1 điểm
Khi phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội, các khoản thuế mà dự án nộp cho nhà nước được xem là gì?
A.  
Một khoản chi phí chuyển giao.
B.  
Một khoản lợi ích của xã hội (thu nhập của ngân sách).
C.  
Một khoản chi phí của xã hội.
D.  
Một khoản chi phí không liên quan.
Câu 8: 1 điểm
Chỉ tiêu Giá trị gia tăng thuần túy (NVA) trong phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội bao gồm những thành phần nào?
A.  
Lợi nhuận của doanh nghiệp và các khoản trợ cấp của chính phủ.
B.  
Doanh thu và chi phí vật chất.
C.  
Chi phí trả cho người lao động (Wg) và thặng dư xã hội (SS).
D.  
Toàn bộ chi phí sản xuất và khấu hao.
Câu 9: 1 điểm
Một dự án sản xuất một loại sản phẩm có tổng định phí là 500 triệu đồng/năm. Giá bán một sản phẩm là 250.000 đồng, biến phí một sản phẩm là 150.000 đồng. Sản lượng hòa vốn của dự án là bao nhiêu?
A.  
5.000 sản phẩm.
B.  
2.000 sản phẩm.
C.  
3.333 sản phẩm.
D.  
4.500 sản phẩm.
Câu 10: 1 điểm
Trong trường hợp các nguồn lực (vốn, ngoại tệ) không bị hạn chế, tiêu chuẩn chính để lựa chọn dự án khi phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội là gì?
A.  
Dự án có chi phí đầu tư thấp nhất.
B.  
Dự án thỏa mãn tiêu chuẩn hiệu quả tuyệt đối (ví dụ: NNVA > 0 và NNVA > Wg).
C.  
Dự án có thời gian thu hồi vốn nhanh nhất.
D.  
Dự án tạo ra nhiều việc làm nhất.
Câu 11: 1 điểm
Chỉ tiêu nào sau đây không được sử dụng để đánh giá hiệu quả đầu tư của doanh nghiệp hoạt động CÔNG ÍCH?
A.  
Tỷ suất sinh lời vốn đầu tư.
B.  
Hệ số huy động tài sản cố định.
C.  
Thời gian hoàn thành sớm so với dự kiến.
D.  
Mức chi phí đầu tư tiết kiệm được so với dự toán.
Câu 12: 1 điểm
Hệ số ICOR (Incremental Capital-Output Ratio) được sử dụng để đánh giá hiệu quả đầu tư ở cấp độ nào?
A.  
Cấp độ dự án đơn lẻ.
B.  
Cấp độ doanh nghiệp.
C.  
Cấp độ ngành, địa phương, vùng và toàn bộ nền kinh tế.
D.  
Cấp độ hộ gia đình.
Câu 13: 1 điểm
Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị của một dự án đầu tư?
A.  
Chi phí vận chuyển thiết bị từ cảng về công trình.
B.  
Chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ.
C.  
Chi phí san lấp mặt bằng xây dựng.
D.  
Thuế và chi phí bảo hiểm thiết bị.
Câu 14: 1 điểm
Một dự án vay 1 tỷ đồng với lãi suất 10%/năm và 2 tỷ đồng với lãi suất 12%/năm. Tỷ suất chiết khấu (r) của dự án này, được xác định theo phương pháp lãi suất vay bình quân, là bao nhiêu?
A.  
11,33%
B.  
11,00%
C.  
11,67%
D.  
10,50%
Câu 15: 1 điểm
Ý nghĩa của việc một dự án có chỉ tiêu B/C (Tỷ số lợi ích - chi phí) lớn hơn 1 là gì?
A.  
Tổng các khoản thu của dự án (đã chiết khấu) không đủ bù đắp tổng chi phí (đã chiết khấu).
B.  
Dự án hòa vốn về mặt tài chính.
C.  
Dự án không có khả năng sinh lợi.
D.  
Tổng các khoản lợi ích của dự án (đã chiết khấu) lớn hơn tổng chi phí bỏ ra (đã chiết khấu).
Câu 16: 1 điểm
Khi sử dụng phương pháp đồ thị để xác định điểm hòa vốn, điểm hòa vốn là gì?
A.  
Giao điểm của đường biểu diễn doanh thu và trục hoành.
B.  
Giao điểm của đường biểu diễn chi phí và trục tung.
C.  
Điểm cao nhất trên đường biểu diễn doanh thu.
D.  
Giao điểm của đường biểu diễn doanh thu và đường biểu diễn tổng chi phí.
Câu 17: 1 điểm
Trong phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội, tại sao phải sử dụng "giá ẩn" (shadow price) thay vì giá thị trường?
A.  
Vì giá thị trường luôn biến động.
B.  
Vì giá thị trường không phản ánh đúng chi phí xã hội thực tế do ảnh hưởng của các chính sách nhà nước (thuế, trợ cấp, độc quyền...).
C.  
Vì giá ẩn dễ tính toán hơn.
D.  
Vì giá thị trường chỉ áp dụng cho hàng hóa, không áp dụng cho dịch vụ.
Câu 18: 1 điểm

Một dự án có tổng định phí hàng năm là 1.500 triệu đồng, trong đó chi phí khấu hao là 400 triệu đồng. Trong năm, công ty phải trả nợ (cả gốc và lãi) là 250 triệu đồng. Biết giá bán sản phẩm là 80.000 đồng/sản phẩm và biến phí là 55.000 đồng/sản phẩm. Sản lượng tại điểm hòa vốn trả nợ của dự án là bao nhiêu?

A.  

54.000 sản phẩm

B.  

60.000 sản phẩm

C.  

44.000 sản phẩm

D.  

70.000 sản phẩm

Câu 19: 1 điểm
Khi một dự án hoàn thành, các tài sản vật chất như nhà xưởng, máy móc được hình thành. Đây là loại kết quả nào của hoạt động đầu tư?
A.  
Khối lượng vốn đầu tư thực hiện.
B.  
Năng lực sản xuất phục vụ tăng thêm.
C.  
Tài sản cố định huy động.
D.  
Lợi nhuận thuần của dự án.
Câu 20: 1 điểm
Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) được định nghĩa là mức lãi suất mà tại đó:
A.  
Giá trị hiện tại ròng (NPV) của dự án đạt giá trị lớn nhất.
B.  
Tổng doanh thu bằng tổng chi phí sản xuất.
C.  
Giá trị hiện tại ròng (NPV) của dự án bằng không.
D.  
Thời gian thu hồi vốn là ngắn nhất.
Câu 21: 1 điểm
"Vốn đầu tư thực hiện chưa được huy động chuyển sang kỳ sau" còn có tên gọi khác là gì?
A.  
Vốn lưu động.
B.  
Xây dựng dở dang cuối kỳ.
C.  
Chi phí trả trước.
D.  
Vốn cố định.
Câu 22: 1 điểm
Khi đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội của một dự án sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng nhập khẩu, giá trị của sản phẩm đầu ra nên được xác định theo loại giá nào?
A.  
Giá FOB thực tế.
B.  
Giá thị trường trong nước.
C.  
Giá CIF thực tế.
D.  
Chi phí sản xuất cộng lợi nhuận định mức.
Câu 23: 1 điểm
Một dự án có vốn đầu tư là 5.000, tạo ra việc làm cho 100 lao động. Một dự án khác có vốn đầu tư 8.000, tạo việc làm cho 150 lao động. Nếu mục tiêu ưu tiên là tạo việc làm trên một đơn vị vốn, dự án nào hiệu quả hơn?
A.  
Dự án A (50 lao động/1 đơn vị vốn).
B.  
Dự án B (53,3 lao động/1 đơn vị vốn).
C.  
Hai dự án hiệu quả như nhau.
D.  
Dự án A (0.02 việc làm/1 đơn vị vốn).
Câu 24: 1 điểm
Nguyên tắc nào KHÔNG phải là nguyên tắc cơ bản khi đánh giá hiệu quả của hoạt động đầu tư phát triển?
A.  
Phải đảm bảo dự án có lợi nhuận tài chính cao nhất có thể.
B.  
Phải xuất phát từ mục tiêu của hoạt động đầu tư.
C.  
Phải xác định tiêu chuẩn hiệu quả để đánh giá.
D.  
Phải chú ý đến độ trễ thời gian trong đầu tư.
Câu 25: 1 điểm
Điểm hoà vốn tiền tệ (điểm hoà vốn hiện kim) là điểm mà tại đó doanh thu của dự án đủ để trang trải những khoản nào?
A.  
Toàn bộ chi phí, bao gồm cả lợi nhuận định mức.
B.  
Tổng chi phí biến đổi và một phần chi phí cố định.
C.  
Tổng chi phí cố định (bao gồm khấu hao) và tổng chi phí biến đổi.
D.  
Tổng chi phí biến đổi và chi phí cố định không bao gồm khấu hao.
Câu 26: 1 điểm
Một khoản tiền 100 triệu đồng được gửi ngân hàng với lãi suất kép 8%/năm. Sau 5 năm, giá trị tương lai (FV) của khoản tiền này là bao nhiêu?
A.  
140,00 triệu đồng.
B.  
146,93 triệu đồng.
C.  
153,86 triệu đồng.
D.  
136,05 triệu đồng.
Câu 27: 1 điểm
Sự khác biệt cơ bản nhất giữa phân tích hiệu quả tài chính và hiệu quả kinh tế - xã hội nằm ở đâu?
A.  
Phương pháp tính toán các chỉ tiêu.
B.  
Góc độ và mục tiêu phân tích.
C.  
Thời gian phân tích dự án.
D.  
Loại dự án được phân tích.
Câu 28: 1 điểm
Chỉ tiêu nào đo lường mức độ thu hồi vốn đầu tư mà không tính đến giá trị thời gian của tiền?
A.  
Thời gian thu hồi vốn đầu tư có chiết khấu.
B.  
Giá trị hiện tại ròng (NPV).
C.  
Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
D.  
Thời gian thu hồi vốn đầu tư giản đơn.
Câu 29: 1 điểm
Một dự án có các tỷ suất chiết khấu và NPV tương ứng như sau: r1 = 15%, NPV1 = 200; r2 = 20%, NPV2 = -150. Sử dụng phương pháp nội suy, hãy ước tính Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.
A.  
17,86%
B.  
18,25%
C.  
17,14%
D.  
16,50%
Câu 30: 1 điểm
Khi phân tích một tổ hợp gồm nhiều dự án có liên quan mật thiết về công nghệ, trình tự đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội nên được thực hiện như thế nào?
A.  
Chỉ cần đánh giá dự án lớn nhất trong tổ hợp.
B.  
Tính toán hiệu quả của từng dự án riêng lẻ và cộng lại.
C.  
Chỉ đánh giá các dự án có lãi.
D.  
Đánh giá từng dự án để thu thập thông tin, sau đó tính toán hiệu quả của toàn bộ tổ hợp như một tổng thể.
Câu 31: 1 điểm
Chi phí nào sau đây thuộc nhóm "Chi phí quản lý dự án và chi phí khác"?
A.  
Chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trường.
B.  
Chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm.
C.  
Chi phí lập hồ sơ mời thầu và phân tích đánh giá hồ sơ dự thầu.
D.  
Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ.
Câu 32: 1 điểm
Một doanh nghiệp đang xem xét một dự án. Nếu tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án là 18% và chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp (r) là 15%, doanh nghiệp nên quyết định thế nào?
A.  
Nên thực hiện dự án vì IRR > r.
B.  
Không nên thực hiện dự án vì IRR quá cao, rủi ro lớn.
C.  
Không nên thực hiện dự án vì IRR < r.
D.  
Cần thêm thông tin về NPV để quyết định.
Câu 33: 1 điểm
Chỉ tiêu "Năng lực sản xuất phục vụ tăng thêm" được thể hiện bằng đơn vị nào?
A.  
Tỷ lệ phần trăm (%).
B.  
Chỉ bằng đơn vị giá trị (triệu đồng, USD).
C.  
Bằng cả đơn vị hiện vật (tấn/năm, số giường bệnh, kWh...) và đơn vị giá trị.
D.  
Bằng đơn vị thời gian (năm, tháng).
Câu 34: 1 điểm
Mục đích chính của việc tính toán các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án đầu tư là gì?
A.  
Để đảm bảo dự án có thể hoàn trả vốn vay ngân hàng.
B.  
Để xác định mức thuế mà dự án phải nộp.
C.  
Để lựa chọn những dự án tối đa hóa được phúc lợi xã hội và phù hợp với mục tiêu phát triển của đất nước.
D.  
Để tính toán lợi nhuận chính xác cho các cổ đông.
Câu 35: 1 điểm
Doanh thu tại điểm hòa vốn của một dự án sản xuất nhiều loại sản phẩm phụ thuộc vào yếu tố nào?
A.  
Chỉ phụ thuộc vào tổng định phí của dự án.
B.  
Chỉ phụ thuộc vào giá bán của sản phẩm bán chạy nhất.
C.  
Phụ thuộc vào tổng định phí và kết cấu mặt hàng (tỷ trọng doanh thu của từng loại sản phẩm).
D.  
Chỉ phụ thuộc vào tổng chi phí biến đổi.
Câu 36: 1 điểm
Một khoản đầu tư cần có giá trị 500 triệu đồng sau 4 năm nữa. Nếu tỷ suất chiết khấu là 12%/năm, nhà đầu tư cần bỏ ra một khoản vốn ở hiện tại (PV) là bao nhiêu?
A.  
317,76 triệu đồng.
B.  
283,45 triệu đồng.
C.  
350,00 triệu đồng.
D.  
786,76 triệu đồng.
Câu 37: 1 điểm
Yếu tố nào sau đây là một hạn chế của chỉ tiêu ICOR khi dùng để đánh giá hiệu quả đầu tư?
A.  
Chỉ tiêu quá phức tạp để tính toán.
B.  
Chỉ áp dụng được cho các doanh nghiệp tư nhân.
C.  
Chưa tính đến độ trễ của thời gian trong đầu tư và ảnh hưởng của các yếu tố đầu vào khác ngoài vốn.
D.  
Không thể hiện được mối quan hệ giữa vốn và sản lượng.
Câu 38: 1 điểm
"Giá trị thanh lý tài sản cố định" ở cuối đời dự án được xử lý như thế nào khi tính toán chỉ tiêu NPV?
A.  
Được tính như một khoản chi phí ở năm cuối cùng.
B.  
Không được tính vào dòng tiền của dự án.
C.  
Được cộng vào dòng tiền thu vào (khoản thu) của năm cuối cùng.
D.  
Được trừ khỏi vốn đầu tư ban đầu.
Câu 39: 1 điểm
Trong phân tích hiệu quả tài chính, các khoản trợ cấp, bù giá của nhà nước cho doanh nghiệp được coi là gì?
A.  
Một khoản chi phí của doanh nghiệp.
B.  
Một khoản nợ phải trả.
C.  
Một khoản thu nhập của doanh nghiệp.
D.  
Một yếu tố không ảnh hưởng đến dòng tiền.
Câu 40: 1 điểm
Một dự án có vốn đầu tư ban đầu là 1.000, lợi nhuận thuần hàng năm là 200 và khấu hao hàng năm là 100. Thời gian thu hồi vốn có chiết khấu của dự án là bao nhiêu nếu tỷ suất chiết khấu là 10%?
A.  
3.33 năm
B.  
5 năm
C.  
4.25 năm
D.  
3.85 năm