Trắc nghiệm ôn tập kiến thức chương 5 - Kinh tế vĩ mô FTU
Bộ câu hỏi trắc nghiệm online Chương 5 Kinh tế Vĩ mô FTU giúp bạn ôn tập và đánh giá hiểu biết về Tổng Cầu (AD), Tổng Cung (AS), mô hình AD-AS, và các biến động kinh tế.
Từ khoá: Trắc nghiệm Kinh tế Vĩ mô Câu hỏi KTVM Đề thi KTVM FTU Ôn tập KTVM Kiểm tra KTVM Chương 5 KTVM FTU Tổng Cầu Tổng Cung AD AS SRAS LRAS Mô hình AD-AS Biến động kinh tế Suy thoái Lạm phát Chính sách kinh tế FTU Câu hỏi trắc nghiệm AD-AS
Số câu hỏi: 80 câuSố mã đề: 2 đềThời gian: 1 giờ
377,582 lượt xem 29,044 lượt làm bài
Bạn chưa làm Đề 1!
Xem trước nội dung
Câu 1: 0.25 điểm
Đường tổng cầu () dốc xuống KHÔNG phải do hiệu ứng nào sau đây?
A.
Hiệu ứng lãi suất
B.
Hiệu ứng của cải
C.
Hiệu ứng thu nhập thay thế
D.
Hiệu ứng tỷ giá hối đoái
Câu 2: 0.25 điểm
Khi Chính phủ tăng chi tiêu cho các dự án cơ sở hạ tầng, giả định các yếu tố khác không đổi, điều gì sẽ xảy ra với đường tổng cầu ()?
A.
Dịch chuyển sang trái
B.
Di chuyển dọc xuống dưới trên đường
C.
Dịch chuyển sang phải
D.
Không thay đổi vị trí
Câu 3: 0.25 điểm
Trong mô hình , trục tung biểu thị điều gì?
A.
Mức giá chung ()
B.
Lãi suất ()
C.
Sản lượng thực tế ()
D.
Tỷ lệ thất nghiệp ()
Câu 4: 0.25 điểm
Yếu tố nào sau đây KHÔNG làm dịch chuyển đường tổng cung dài hạn ()?
A.
Thay đổi mức giá chung
B.
Thay đổi công nghệ sản xuất
C.
Thay đổi nguồn lực lao động
D.
Thay đổi trữ lượng tài nguyên thiên nhiên
Câu 5: 0.25 điểm
Lý thuyết nào giải thích độ dốc lên của đường tổng cung ngắn hạn () dựa trên chi phí điều chỉnh bảng giá (menu costs)?
A.
Lý thuyết nhận thức sai lầm
B.
Lý thuyết giá cả cứng nhắc
C.
Lý thuyết tiền lương cứng nhắc
D.
Lý thuyết kỳ vọng thích ứng
Câu 6: 0.25 điểm
Khi nền kinh tế rơi vào tình trạng suy thoái, sản lượng thực tế () so với sản lượng tiềm năng () như thế nào?
A.
B.
và thất nghiệp bằng không
C.
D.
nhưng lạm phát cao
Câu 7: 0.25 điểm
"Hiệu ứng của cải" (Wealth Effect) giải thích rằng khi mức giá chung giảm, tiêu dùng () sẽ:
A.
Giảm do người dân kỳ vọng giá còn giảm nữa
B.
Tăng do giá trị thực của tài sản tăng lên
C.
Không thay đổi
D.
Giảm do thu nhập danh nghĩa giảm
Câu 8: 0.25 điểm
Thành phần nào của Tổng cầu () thường biến động nhiều nhất trong chu kỳ kinh doanh?
A.
Đầu tư ()
B.
Chi tiêu Chính phủ ()
C.
Tiêu dùng ()
D.
Xuất khẩu ròng ()
Câu 9: 0.25 điểm
Đường tổng cung dài hạn () có hình dạng như thế nào?
A.
Dốc lên từ trái qua phải
B.
Thẳng đứng tại mức sản lượng tiềm năng
C.
Nằm ngang tại một mức giá nhất định
D.
Dốc xuống từ trái qua phải
Câu 10: 0.25 điểm
Một cú sốc cầu mở rộng (tổng cầu tăng đột ngột) trong ngắn hạn sẽ dẫn đến:
A.
Mức giá giảm và sản lượng tăng
B.
Mức giá tăng và sản lượng giảm
C.
Mức giá giảm và sản lượng giảm
D.
Mức giá tăng và sản lượng tăng
Câu 11: 0.25 điểm
Nếu Chính phủ không can thiệp, một cú sốc cầu suy thoái (tổng cầu giảm) sẽ tự điều chỉnh trong dài hạn thông qua cơ chế nào?
A.
Tiền lương danh nghĩa tăng, dịch trái
B.
Kỳ vọng lạm phát tăng, dịch phải
C.
Tiền lương danh nghĩa giảm, dịch phải
D.
Giá cả các yếu tố sản xuất tăng, dịch trái
Câu 12: 0.25 điểm
Tình trạng "đình lạm" (stagflation) xảy ra khi nào?
A.
Lạm phát thấp và tăng trưởng cao
B.
Lạm phát cao kèm theo suy thoái và thất nghiệp cao
C.
Giảm phát và tăng trưởng âm
D.
Lạm phát cao nhưng thất nghiệp thấp
Câu 13: 0.25 điểm
Chính sách nào sau đây KHÔNG phải là công cụ để Chính phủ điều tiết tổng cầu () khi nền kinh tế phát triển quá nóng?
A.
Tăng thuế
B.
Giảm chi tiêu Chính phủ
C.
Tăng lãi suất (chính sách tiền tệ thắt chặt)
D.
Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp
Câu 14: 0.25 điểm
"Tỷ lệ hy sinh" trong kinh tế học đề cập đến:
A.
Mức sản lượng mất đi để giảm tỷ lệ lạm phát
B.
Tỷ lệ thất nghiệp tăng thêm khi Chính phủ tăng thuế
C.
Số lượng doanh nghiệp phá sản trong một cuộc khủng hoảng
D.
Mức tăng trưởng GDP phải từ bỏ để bảo vệ môi trường
Câu 15: 0.25 điểm
Sự kiện nào sau đây sẽ làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn () sang trái?
A.
Giá dầu thế giới (một yếu tố đầu vào quan trọng) giảm mạnh
B.
Chính phủ giảm thuế đánh vào doanh nghiệp
C.
Một phát minh công nghệ mới làm tăng năng suất
D.
Tiền lương danh nghĩa của công nhân tăng đáng kể
Câu 16: 0.25 điểm
Công thức nào sau đây thể hiện đúng các thành phần của Tổng cầu ()?
A.
B.
C.
D.
Câu 17: 0.25 điểm
Khi mức giá chung trong nền kinh tế tăng lên, điều gì xảy ra với lượng tổng cầu theo hiệu ứng lãi suất?
A.
Lượng tổng cầu tăng do người dân tăng vay mượn để đầu tư.
B.
Lượng tổng cầu giảm do nhu cầu giữ tiền tăng, đẩy lãi suất tăng và làm giảm đầu tư.
C.
Lượng tổng cầu không đổi vì lãi suất thực không thay đổi.
D.
Lượng tổng cầu tăng do các ngân hàng thương mại cho vay nhiều hơn.
Câu 18: 0.25 điểm
Di chuyển dọc theo đường tổng cầu () phản ánh sự thay đổi của lượng cầu do:
A.
Sự thay đổi của kỳ vọng về thu nhập trong tương lai
B.
Sự thay đổi của mức giá chung trong nền kinh tế
C.
Sự thay đổi trong chính sách tài khóa của Chính phủ
D.
Sự thay đổi của dân số
Câu 19: 0.25 điểm
Sản lượng tiềm năng () là mức sản lượng mà tại đó:
A.
Tỷ lệ thất nghiệp bằng không
B.
Lạm phát bằng không
C.
Nền kinh tế đạt được trong điều kiện toàn dụng nhân công (tỷ lệ thất nghiệp bằng tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên)
D.
Tất cả các nguồn lực được sử dụng tối đa và không có lãng phí
Câu 20: 0.25 điểm
Lý thuyết tiền lương cứng nhắc cho rằng đường dốc lên vì:
A.
Tiền lương thực tế luôn được điều chỉnh ngay lập tức theo mức giá.
B.
Tiền lương danh nghĩa được ấn định trong một khoảng thời gian và không thay đổi ngay khi mức giá thay đổi.
C.
Các doanh nghiệp luôn trả lương cao hơn mức cân bằng để tăng năng suất.
D.
Công nhân luôn nhận thức sai lầm về sự thay đổi của mức giá.
Câu 21: 0.25 điểm
Yếu tố nào sau đây chỉ làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn () mà KHÔNG làm dịch chuyển đường tổng cung dài hạn (LRAS$!)?
A.
Sự gia tăng lực lượng lao động do nhập cư
B.
Một tiến bộ công nghệ quan trọng
C.
Sự thay đổi trong kỳ vọng về mức giá chung ()
D.
Việc phát hiện ra một mỏ dầu lớn
Câu 22: 0.25 điểm
Nếu nền kinh tế đang ở trạng thái cân bằng dài hạn và Chính phủ đột ngột cắt giảm thuế thu nhập cá nhân, điều gì sẽ xảy ra TRONG NGẮN HẠN?
A.
Mức giá giảm, sản lượng giảm.
B.
Mức giá tăng, sản lượng không đổi.
C.
Mức giá tăng, sản lượng tăng vượt mức tiềm năng.
D.
Mức giá không đổi, sản lượng tăng.
Câu 23: 0.25 điểm
Trong dài hạn, sự thay đổi của tổng cầu () chủ yếu ảnh hưởng đến:
A.
Cả sản lượng và mức giá chung.
B.
Chỉ sản lượng, mức giá không đổi.
C.
Chỉ mức giá chung, sản lượng quay về mức tiềm năng.
D.
Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên.
Câu 24: 0.25 điểm
Một cú sốc cung bất lợi (ví dụ, giá dầu tăng mạnh) sẽ làm cho đường dịch chuyển như thế nào và gây ra hiện tượng gì?
A.
Dịch sang phải, gây ra giảm phát và tăng trưởng nóng.
B.
Dịch sang trái, gây ra đình lạm (stagflation).
C.
Dịch sang phải, gây ra lạm phát và tăng trưởng nóng.
D.
Dịch sang trái, gây ra giảm phát và suy thoái.
Câu 25: 0.25 điểm
Khi đối mặt với đình lạm, nếu Chính phủ ưu tiên mục tiêu chống suy thoái bằng cách sử dụng chính sách tài khóa và tiền tệ nới lỏng, kết quả có thể là:
A.
Sản lượng tăng về mức tiềm năng, lạm phát giảm mạnh.
B.
Sản lượng giảm sâu hơn, lạm phát được kiềm chế.
C.
Cả sản lượng và lạm phát đều giảm.
D.
Sản lượng tăng về mức tiềm năng, nhưng lạm phát càng trầm trọng hơn.
Câu 26: 0.25 điểm
Đường tổng cầu () thể hiện mối quan hệ giữa:
A.
Mức giá chung và lượng hàng hóa dịch vụ mà các hãng muốn sản xuất.
B.
Lãi suất và tổng mức đầu tư trong nền kinh tế.
C.
Mức giá chung và tổng lượng hàng hóa dịch vụ được mua trong nền kinh tế.
D.
Thu nhập và tổng mức tiêu dùng của hộ gia đình.
Câu 27: 0.25 điểm
Yếu tố nào sau đây là một thành phần của chi tiêu đầu tư () trong Tổng cầu?
A.
Chi tiêu của Chính phủ mua sắm vũ khí.
B.
Hộ gia đình mua một chiếc ô tô mới sản xuất trong nước.
C.
Doanh nghiệp xây dựng nhà xưởng mới.
D.
Một công ty nước ngoài mua cổ phiếu của công ty trong nước.
Câu 28: 0.25 điểm
"Hiệu ứng tỷ giá hối đoái" làm đường tổng cầu dốc xuống vì khi mức giá trong nước giảm (các yếu tố khác không đổi):
A.
Hàng hóa trong nước trở nên đắt hơn tương đối, làm giảm xuất khẩu ròng.
B.
Lãi suất trong nước tăng, thu hút vốn đầu tư nước ngoài, làm đồng nội tệ lên giá và giảm xuất khẩu ròng.
C.
Hàng hóa trong nước trở nên rẻ hơn tương đối so với hàng nước ngoài, làm tăng xuất khẩu ròng.
D.
Thu nhập của người nước ngoài giảm, làm giảm nhu cầu đối với hàng xuất khẩu.
Câu 29: 0.25 điểm
Sự kiện nào sau đây gây ra sự di chuyển dọc theo đường tổng cung ngắn hạn (), không phải dịch chuyển đường ?
A.
Một trận lụt lớn phá hủy mùa màng.
B.
Tiền lương công nhân tăng do đàm phán công đoàn thành công.
C.
Mức giá chung trong nền kinh tế tăng lên.
D.
Chính phủ tăng thuế doanh thu.
Câu 30: 0.25 điểm
Nếu sản lượng thực tế của nền kinh tế () lớn hơn sản lượng tiềm năng (), nền kinh tế đang trong tình trạng:
A.
Suy thoái với thất nghiệp cao.
B.
Cân bằng dài hạn.
C.
Phát triển quá nóng với áp lực lạm phát.
D.
Đình lạm.
Câu 31: 0.25 điểm
Chính sách tài khóa mở rộng bao gồm:
A.
Tăng thuế và tăng chi tiêu Chính phủ.
B.
Giảm thuế và giảm chi tiêu Chính phủ.
C.
Giảm thuế và/hoặc tăng chi tiêu Chính phủ.
D.
Tăng thuế và/hoặc giảm chi tiêu Chính phủ.
Câu 32: 0.25 điểm
Khi nền kinh tế tự điều chỉnh từ một cú sốc cầu mở rộng (trạng thái ) về lại cân bằng dài hạn, điều gì thường xảy ra?
A.
Mức giá giảm, đường dịch phải.
B.
Tiền lương danh nghĩa tăng, đường dịch trái, mức giá cuối cùng cao hơn.
C.
Lãi suất giảm, đường dịch phải thêm.
D.
Năng suất lao động tăng, đường dịch phải.
Câu 33: 0.25 điểm
Xuất khẩu ròng () được tính bằng:
A.
Nhập khẩu () trừ Xuất khẩu ()
B.
Tiêu dùng () cộng Đầu tư ()
C.
Xuất khẩu () trừ Nhập khẩu ()
D.
Chi tiêu Chính phủ () cộng Xuất khẩu ()
Câu 34: 0.25 điểm
Sự gia tăng tài sản của hộ gia đình (ví dụ, giá cổ phiếu tăng) có khả năng làm:
A.
Dịch chuyển đường sang trái.
B.
Không ảnh hưởng đến đường .
C.
Dịch chuyển đường sang phải.
D.
Dịch chuyển đường sang phải.
Câu 35: 0.25 điểm
Đường tổng cung dài hạn () dịch chuyển sang phải khi:
A.
Chính phủ tăng chi tiêu.
B.
Có một tiến bộ công nghệ quan trọng.
C.
Mức giá chung tăng.
D.
Ngân hàng trung ương giảm lãi suất.
Câu 36: 0.25 điểm
Theo lý thuyết nhận thức sai lầm, nếu mức giá chung giảm ngoài dự kiến, một số nhà sản xuất có thể:
A.
Tăng sản lượng vì họ nghĩ giá tương đối của sản phẩm họ đã tăng.
B.
Giữ nguyên sản lượng vì tiền lương chưa thay đổi.
C.
Giảm sản lượng vì họ nhầm tưởng rằng giá tương đối của sản phẩm họ đã giảm.
D.
Tăng sản lượng vì chi phí đầu vào thực tế giảm.
Câu 37: 0.25 điểm
Cân bằng ngắn hạn của nền kinh tế xảy ra tại giao điểm của:
A.
Đường và đường .
B.
Đường và đường .
C.
Đường , đường và đường .
D.
Đường và đường .
Câu 38: 0.25 điểm
Nếu tỷ lệ thất nghiệp thực tế thấp hơn tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên (), điều này cho thấy:
A.
Nền kinh tế đang trong tình trạng suy thoái.
B.
Sản lượng thực tế thấp hơn sản lượng tiềm năng.
C.
Nền kinh tế đang hoạt động ở mức sản lượng tiềm năng.
D.
Sản lượng thực tế đang vượt mức sản lượng tiềm năng ().
Câu 39: 0.25 điểm
Chính sách tiền tệ thắt chặt (ví dụ, ngân hàng trung ương tăng lãi suất chiết khấu) nhằm mục đích:
A.
Tăng tổng cầu để chống suy thoái.
B.
Giảm tổng cung để kiềm chế lạm phát.
C.
Giảm tổng cầu để kiềm chế lạm phát.
D.
Tăng tổng cung để thúc đẩy tăng trưởng.
Câu 40: 0.25 điểm
Biến động kinh tế thường được gọi là "chu kỳ kinh doanh", nhưng thuật ngữ này có phần không chính xác vì:
A.
Các biến động này chỉ xảy ra ở các nước đang phát triển.
B.
Các biến động kinh tế thường xảy ra bất ngờ và không thể dự đoán trước một cách chính xác.
C.
Các biến động này luôn có cùng một độ dài thời gian và cường độ.
D.
Chính phủ luôn có thể kiểm soát hoàn toàn các chu kỳ này.