Trắc nghiệm chương 11 - Quản trị tài chính doanh nghiệp NEU
Tổng hợp 40 câu hỏi trắc nghiệm nâng cao ôn tập Chương 11: Nguồn vốn của Doanh nghiệp môn Quản trị tài chính NEU. Đề thi bám sát giáo trình, bao gồm đầy đủ các dạng bài tập lý thuyết, tình huống và tính toán về vốn chủ sở hữu, vốn nợ (cổ phiếu, trái phiếu, vay ngân hàng) và thuê tài chính. Luyện tập ngay để củng cố kiến thức và tự tin đạt điểm cao trong kỳ thi cuối kỳ. Có đáp án và giải thích chi tiết mới nhất 2025.
Từ khoá: quản trị tài chính doanh nghiệp trắc nghiệm qttcdn tài chính doanh nghiệp NEU chương 11 qttcdn nguồn vốn của doanh nghiệp cổ phiếu trái phiếu vốn chủ sở hữu vốn nợ thuê tài chính đề thi quản trị tài chính doanh nghiệp neu trắc nghiệm tài chính doanh nghiệp có đáp án ôn tập qttcdn neu
Câu 1: Một công ty cổ phần phát hành 5 triệu cổ phiếu phổ thông với mệnh giá 10.000 đồng/cổ phiếu. Giá phát hành thành công trên thị trường là 32.000 đồng/cổ phiếu. Tổng số thặng dư vốn cổ phần công ty thu được là bao nhiêu?
Câu 2: Trong trường hợp một công ty bị phá sản, thứ tự ưu tiên thanh toán tài sản nào sau đây là đúng?
A. Cổ đông phổ thông, Cổ đông ưu đãi, Trái chủ.
B. Trái chủ, Cổ đông ưu đãi, Cổ đông phổ thông.
C. Cổ đông ưu đãi, Trái chủ, Cổ đông phổ thông.
D. Cổ đông phổ thông, Trái chủ, Cổ đông ưu đãi.
Câu 3: Công ty Z cần bầu 5 thành viên vào Hội đồng quản trị. Một cổ đông nắm giữ 2.000 cổ phiếu có quyền biểu quyết. Nếu áp dụng phương thức bỏ phiếu dồn phiếu, cổ đông này có tổng số quyền biểu quyết là bao nhiêu?
Câu 4: Đặc điểm nào sau đây làm cho cổ phiếu ưu đãi giống với một công cụ nợ (như trái phiếu) hơn là cổ phiếu phổ thông?
A. Người nắm giữ là chủ sở hữu của công ty.
B. Cổ tức được trả từ lợi nhuận sau thuế.
C. Kỳ hạn của cổ phiếu là vô hạn.
D. Trả cổ tức cố định, không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh.
Câu 5: Khi một công ty quyết định giữ lại phần lớn lợi nhuận để tái đầu tư thay vì chia cổ tức, điều này có khả năng dẫn đến hệ quả trực tiếp nào?
A. Làm giảm ngay lập tức thị giá của cổ phiếu.
B. Làm tăng giá trị ghi sổ của vốn chủ sở hữu và của mỗi cổ phiếu.
C. Bắt buộc công ty phải phát hành thêm cổ phiếu mới.
D. Làm giảm các khoản nợ dài hạn của công ty.
Câu 6: Một doanh nghiệp hoạt động trong ngành công nghệ cao, nơi máy móc thiết bị nhanh chóng lạc hậu. Hình thức tài trợ nào sau đây giúp doanh nghiệp giảm thiểu rủi ro về công nghệ?
B. Vay ngân hàng dài hạn để mua tài sản
C. Phát hành trái phiếu chuyển đổi
Câu 7: Điều khoản nào trong hợp đồng phát hành trái phiếu mang lại lợi ích cho công ty phát hành khi lãi suất thị trường có xu hướng giảm?
A. Điều khoản chuyển đổi (Convertibility)
B. Điều khoản thế chấp (Mortgage Clause)
C. Điều khoản mua lại (Call Provision)
D. Điều khoản lệ thuộc (Subordination Clause)
Câu 8: Loại trái phiếu nào sau đây được xem là có rủi ro cao nhất cho nhà đầu tư?
A. Trái phiếu có thế chấp bằng bất động sản (Mortgage bond)
B. Trái phiếu thường bị lệ thuộc (Subordinated debenture)
C. Trái phiếu bảo đảm bằng thiết bị (Equipment trust certificate)
D. Trái phiếu thường (Debenture)
Câu 9: Một công ty đang gặp khó khăn tài chính và đang trong quá trình tái cơ cấu. Để huy động vốn, công ty có thể phát hành loại trái phiếu nào mà chỉ phải trả lãi khi kinh doanh có lãi?
A. Trái phiếu không nhận lãi (Zero-coupon bond)
B. Trái phiếu thu nhập (Income bond)
C. Trái phiếu có lãi suất thả nổi (Floating-rate bond)
D. Trái phiếu chuyển đổi (Convertible bond)
Câu 10: So với việc vay vốn ngân hàng, huy động vốn bằng cách phát hành trái phiếu ra công chúng có ưu điểm gì?
A. Chi phí phát hành và thủ tục luôn thấp hơn.
B. Luôn có lãi suất thấp hơn lãi suất cho vay của ngân hàng.
C. Doanh nghiệp không cần phải có tài sản đảm bảo.
D. Tiếp cận được một danh mục các nhà đầu tư rộng lớn hơn và có thể giảm bớt các cam kết ràng buộc.
Câu 11: Hoạt động mua lại cổ phiếu của chính công ty phát hành và giữ lại được gọi là gì?
A. Phát hành cổ phiếu mới
B. Chia cổ tức bằng cổ phiếu
C. Tạo lập cổ phiếu ngân quỹ
Câu 12: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một ưu điểm của nguồn vốn vay có kỳ hạn từ ngân hàng?
A. Tính linh hoạt trong việc đàm phán các điều khoản.
B. Thủ tục nhanh chóng và chi phí tiếp cận thấp hơn so với phát hành ra công chúng.
C. Không yêu cầu tài sản thế chấp trong mọi trường hợp.
D. Khoản vay có thể được thiết kế phù hợp với nhu cầu cụ thể của doanh nghiệp.
Câu 13: Công ty A phát hành trái phiếu chuyển đổi, cho phép mỗi trái chủ chuyển đổi 1 trái phiếu (mệnh giá 1.000.000 đồng) thành 40 cổ phiếu phổ thông. Đây là một ví dụ về đặc điểm nào của trái phiếu?
Câu 14: Một nhà đầu tư mua một trái phiếu được phát hành với giá 800.000 đồng và sẽ được hoàn trả 1.000.000 đồng khi đáo hạn sau 5 năm. Trái phiếu này không trả lãi định kỳ. Đây là loại trái phiếu gì?
A. Trái phiếu có lãi suất cố định
B. Trái phiếu có thể mua lại
D. Trái phiếu không nhận lãi (Zero-coupon bond)
Câu 15: "Vốn cổ phiếu được cấp phép" (Authorized shares) có ý nghĩa là gì?
A. Số lượng cổ phiếu tối đa mà công ty được quyền phát hành.
B. Số lượng cổ phiếu đã thực sự được bán ra thị trường.
C. Số lượng cổ phiếu công ty đã mua lại.
D. Số lượng cổ phiếu đang được các cổ đông nắm giữ.
Câu 16: Đối với một công ty cổ phần, việc phát hành thêm cổ phiếu phổ thông mới có thể dẫn đến nhược điểm nào?
A. Làm tăng chi phí lãi vay của công ty.
B. Tăng rủi ro phá sản do không trả được cổ tức.
C. Gây ra sự "pha loãng" quyền sở hữu và quyền kiểm soát của các cổ đông hiện hữu.
D. Làm giảm vốn chủ sở hữu trên bảng cân đối kế toán.
Câu 17: Trong môi trường lãi suất thị trường biến động mạnh và có xu hướng tăng, loại trái phiếu nào sẽ hấp dẫn nhà đầu tư hơn?
A. Trái phiếu có lãi suất thả nổi
B. Trái phiếu có lãi suất cố định
C. Trái phiếu không nhận lãi
D. Trái phiếu có thể mua lại
Câu 18: Sự khác biệt cơ bản giữa hình thức thuê tài chính và thuê vận hành là gì?
A. Thuê tài chính luôn có chi phí thấp hơn thuê vận hành.
B. Thuê vận hành là một hình thức tài trợ dài hạn, trong khi thuê tài chính là ngắn hạn.
C. Trong thuê vận hành, mọi rủi ro thuộc về bên đi thuê.
D. Thuê tài chính về bản chất là một hợp đồng tài trợ tín dụng dài hạn không thể hủy ngang, còn thuê vận hành là một hợp đồng thuê mướn ngắn hạn.
Câu 19: Công ty XYZ phát hành trái phiếu thường (debenture). Tài sản nào được dùng để bảo đảm cho đợt phát hành này?
A. Các khoản phải thu của công ty.
B. Bất động sản, nhà xưởng của công ty.
C. Toàn bộ uy tín và khả năng tạo ra dòng tiền của công ty.
D. Máy móc, thiết bị sản xuất.
Câu 20: Khi một doanh nghiệp sử dụng hình thức thuê tài chính để có được máy móc thiết bị, lợi ích chính mà họ nhận được so với việc đi vay để mua là gì?
A. Doanh nghiệp được toàn quyền sở hữu tài sản ngay từ đầu.
B. Tổng chi phí bỏ ra trong suốt vòng đời dự án luôn thấp hơn.
C. Không cần chi một số tiền lớn ngay lập tức hoặc không cần thế chấp tài sản khác.
D. Doanh nghiệp không phải chịu chi phí bảo trì, sửa chữa.
Câu 21: Nhược điểm của việc huy động vốn bằng cách phát hành trái phiếu chuyển đổi từ góc độ công ty phát hành là gì?
A. Lãi suất phải trả thường cao hơn so với trái phiếu thường.
B. Khi trái phiếu được chuyển đổi, vốn chủ sở hữu bị "pha loãng".
C. Khó khăn trong việc thu hút nhà đầu tư do tính phức tạp.
D. Làm tăng đòn bẩy tài chính của công ty ngay cả sau khi chuyển đổi.
Câu 22: Cổ đông phổ thông thực hiện quyền kiểm soát của mình đối với công ty chủ yếu thông qua việc nào sau đây?
A. Tham gia trực tiếp vào việc điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày.
B. Bỏ phiếu bầu các thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát.
C. Quyết định mức lương cho các nhà quản lý cấp cao.
D. Phê duyệt các hợp đồng kinh doanh của công ty.
Câu 23: Một công ty có 1 triệu cổ phiếu đang lưu hành. Mệnh giá là 10.000đ/cp. Tổng vốn chủ sở hữu trên bảng cân đối kế toán là 25 tỷ đồng. Vậy giá trị ghi sổ của mỗi cổ phiếu là bao nhiêu?
Câu 24: Tại sao một công ty có thể quyết định phát hành cổ phiếu ưu đãi thay vì cổ phiếu phổ thông?
A. Để huy động vốn mà không làm pha loãng quyền kiểm soát của các cổ đông phổ thông hiện hữu.
B. Vì chi phí phát hành cổ phiếu ưu đãi luôn thấp hơn.
C. Để được khấu trừ thuế đối với cổ tức ưu đãi đã trả.
D. Vì thị trường luôn ưa thích cổ phiếu ưu đãi hơn.
Câu 25: Trái phiếu được bảo đảm bằng các chứng khoán (cổ phiếu, trái phiếu của công ty khác) mà công ty phát hành sở hữu được gọi là gì?
A. Trái phiếu bảo đảm bằng thế chấp (Collateral trust bonds)
B. Trái phiếu thường (Debentures)
C. Trái phiếu có thế chấp (Mortgage bonds)
D. Trái phiếu bảo đảm bằng thiết bị (Equipment trust certificates)
Câu 26: "Thị giá" của một cổ phiếu là gì?
A. Là giá trị được ghi trên sổ sách kế toán của công ty.
B. Là giá trị danh nghĩa được in trên mặt cổ phiếu.
C. Là giá hiện tại của cổ phiếu được giao dịch trên thị trường chứng khoán.
D. Là giá khi công ty phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng.
Câu 27: Lợi thế cơ bản của việc tự tài trợ bằng nguồn vốn từ lợi nhuận giữ lại là gì?
A. Không phát sinh chi phí sử dụng vốn.
B. Luôn được các cổ đông ủng hộ hơn việc nhận cổ tức.
C. Giúp doanh nghiệp phát huy nội lực, giảm sự phụ thuộc vào các nguồn vốn bên ngoài.
D. Không làm tăng quy mô vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.
Câu 28: Điều nào sau đây mô tả đúng nhất về "cổ phiếu đang lưu hành" (Outstanding shares)?
A. Là số cổ phiếu đã phát hành và đang nằm trong tay các nhà đầu tư.
B. Là tổng số cổ phiếu tối đa công ty được phép phát hành.
C. Là số cổ phiếu mà công ty đã mua lại (cổ phiếu quỹ).
D. Là tổng số cổ phiếu đã phát hành, bao gồm cả cổ phiếu quỹ.
Câu 29: Công ty A có tỷ lệ nợ rất cao. Nếu cần huy động thêm vốn dài hạn, công ty nên ưu tiên phương án nào để cải thiện cơ cấu tài chính?
A. Phát hành thêm trái phiếu thường.
B. Vay thêm một khoản vay có kỳ hạn từ ngân hàng.
C. Phát hành cổ phiếu phổ thông.
D. Phát hành trái phiếu thường bị lệ thuộc.
Câu 30: So sánh giữa cổ tức ưu đãi và lãi trái phiếu, điểm khác biệt cơ bản về mặt thuế đối với công ty phát hành là gì?
A. Cả hai đều được trừ khỏi thu nhập chịu thuế.
B. Lãi trái phiếu được trừ khỏi thu nhập chịu thuế, còn cổ tức ưu đãi thì không.
C. Cổ tức ưu đãi được trừ khỏi thu nhập chịu thuế, còn lãi trái phiếu thì không.
D. Cả hai đều không được trừ khỏi thu nhập chịu thuế.
Câu 31: Một cổ đông sở hữu 500 cổ phiếu. Công ty tiến hành bầu 9 thành viên HĐQT theo phương thức bỏ phiếu theo đa số. Cổ đông này có bao nhiêu quyền biểu quyết cho một ứng cử viên duy nhất?
Câu 32: Nguồn vốn nào sau đây KHÔNG thuộc nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp?
C. Vốn phát hành trái phiếu
Câu 33: Phương thức bỏ phiếu nào mang lại lợi thế cho các cổ đông thiểu số trong việc bầu đại diện vào Hội đồng quản trị?
Câu 34: Công ty cổ phần M quyết định dùng 50 tỷ đồng lợi nhuận sau thuế để tái đầu tư vào một dự án mới. Khoản vốn này sẽ được ghi nhận như thế nào trên Bảng cân đối kế toán?
A. Tăng Nợ phải trả và tăng Tài sản.
B. Tăng mục "Lợi nhuận giữ lại" trong phần Vốn chủ sở hữu.
C. Giảm Tiền mặt và giảm Vốn chủ sở hữu.
D. Tăng mục "Vốn góp của chủ sở hữu".
Câu 35: Sự khác biệt chính về quyền lợi giữa người nắm giữ cổ phiếu phổ thông và cổ phiếu ưu đãi là gì?
A. Cổ đông phổ thông được ưu tiên nhận cổ tức trước.
B. Cổ đông ưu đãi có quyền biểu quyết cao hơn.
C. Cổ đông ưu đãi được ưu tiên nhận cổ tức (thường là cố định) và được ưu tiên thanh toán khi thanh lý, nhưng thường có quyền biểu quyết hạn chế.
D. Cổ đông phổ thông được đảm bảo một mức cổ tức tối thiểu hàng năm.
Câu 36: Một công ty cần một dàn xe tải để vận chuyển hàng hóa trong 10 năm. Công ty ký một hợp đồng thuê không thể hủy ngang trong 10 năm và chịu mọi chi phí bảo trì. Khi hết hợp đồng, công ty được quyền mua lại dàn xe với giá tượng trưng. Đây là hình thức thuê nào?
Câu 37: Doanh nghiệp phát hành trái phiếu chuyển đổi có ưu điểm gì so với phát hành cổ phiếu phổ thông trực tiếp?
A. Lãi suất trái phiếu chuyển đổi luôn bằng không.
B. Tránh được tình trạng tăng số lượng cổ phiếu một cách đột ngột, có thể gây sụt giảm giá cổ phiếu trên thị trường.
C. Không làm thay đổi cơ cấu vốn của công ty trong tương lai.
D. Mang lại nhiều quyền kiểm soát hơn cho ban giám đốc.
Câu 38: Mệnh giá của cổ phiếu có ý nghĩa quan trọng nhất vào thời điểm nào?
A. Khi công ty báo cáo lợi nhuận hàng quý.
B. Khi cổ đông bán cổ phiếu trên thị trường thứ cấp.
C. Khi công ty phá sản và thanh lý tài sản.
D. Khi công ty phát hành cổ phiếu lần đầu và ghi nhận vốn điều lệ trên sổ sách kế toán.
Câu 39: Công ty B cần vốn cho một dự án 5 năm. Ban lãnh đạo lo ngại về rủi ro lãi suất thị trường có thể tăng cao trong tương lai, gây khó khăn cho việc lập kế hoạch tài chính. Công ty nên chọn huy động vốn nợ theo hình thức nào?
A. Vay ngân hàng với lãi suất cố định.
B. Phát hành trái phiếu có lãi suất thả nổi.
C. Vay ngắn hạn rồi đảo nợ liên tục.
D. Phát hành trái phiếu không nhận lãi.
Câu 40: Khi một công ty mua lại cổ phiếu quỹ, hành động này ảnh hưởng đến Bảng cân đối kế toán như thế nào?
A. Tăng Tiền mặt và tăng Nợ phải trả.
B. Giảm Tiền mặt và giảm Vốn chủ sở hữu.
C. Tăng Vốn chủ sở hữu và giảm Nợ phải trả.
D. Không ảnh hưởng đến Bảng cân đối kế toán.