Trắc nghiệm chương 1 - Quản Lý Nhà Nước Về Kinh Tế HCE

Bài trắc nghiệm chương 1 môn Quản lý nhà nước về kinh tế tại HCE giúp sinh viên ôn tập, củng cố kiến thức lý thuyết nền tảng như bản chất nhà nước, vai trò điều tiết kinh tế thị trường, phương pháp nghiên cứu khoa học và các mô hình quản lý hiện đại. Nội dung bám sát chương trình đào tạo, phù hợp để luyện thi và tự đánh giá mức độ hiểu bài. Đây là tài liệu không thể thiếu dành cho sinh viên các ngành Kinh tế, Quản lý công, và Hành chính công.

Từ khoá: trắc nghiệm quản lý kinh tế nhà nước và kinh tế ôn thi HCE pháp quyền xã hội chủ nghĩa vai trò nhà nước phân cấp quản lý chính thể nhà nước hình thức nhà nước chương 1 quản lý kinh tế kinh tế thị trường pháp luật và kinh tế nhà nước pháp quyền nghiên cứu quản lý nhà nước xã hội chủ nghĩa

Thời gian: 1 giờ 30 phút

379,902 lượt xem 29,221 lượt làm bài


Bạn chưa làm Mã đề 1!

Xem trước nội dung
Câu 1: 0.25 điểm
Nhà nước có thể sử dụng phương tiện gì để điều tiết vĩ mô nền kinh tế?
A.  
Tôn giáo và đạo đức
B.  
Quy luật cung cầu
C.  
Chính sách tài khóa, tiền tệ và pháp luật
D.  
Sở thích của lãnh đạo
Câu 2: 0.25 điểm
Mối quan hệ giữa văn hóa và kinh tế được thể hiện rõ ở điểm nào?
A.  
Văn hóa không ảnh hưởng đến kinh tế
B.  
Kinh tế phát triển không cần đến văn hóa
C.  
Văn hóa là nền tảng và động lực phát triển kinh tế
D.  
Chỉ có kinh tế mới tác động đến văn hóa
Câu 3: 0.25 điểm
Câu nào sau đây thể hiện vai trò quốc tế của nhà nước?
A.  
Tăng giá hàng hóa
B.  
Thiết lập và duy trì quan hệ ngoại giao với các nước
C.  
Kiểm soát chợ truyền thống
D.  
Quản lý nhà máy sản xuất xe máy
Câu 4: 0.25 điểm
Tại sao nhà nước cần đảm bảo cung ứng hàng hóa và dịch vụ công cộng?
A.  
Vì tư nhân không đủ tiềm lực tài chính
B.  
Vì tư nhân không có hứng thú đầu tư
C.  
Vì hiệu quả xã hội lớn hơn hiệu quả cá nhân và không thể thu hồi chi phí
D.  
Vì nhà nước cần kiểm soát toàn bộ dịch vụ xã hội
Câu 5: 0.25 điểm
Phương pháp “thống kê” trong nghiên cứu quản lý kinh tế nhằm mục tiêu gì?
A.  
Tạo báo cáo nội bộ
B.  
Dự báo xu hướng và hỗ trợ ra quyết định
C.  
Thu thập ý kiến cá nhân
D.  
Phát triển sản phẩm mới
Câu 6: 0.25 điểm
Trong bối cảnh toàn cầu hóa, nhà nước cần làm gì?
A.  
Cấm đoán hoàn toàn thương mại quốc tế
B.  
Tham gia tích cực vào điều tiết và định hướng quan hệ kinh tế đối ngoại
C.  
Giảm vai trò đối ngoại
D.  
Tập trung toàn bộ nguồn lực cho khu vực công
Câu 7: 0.25 điểm
Nhận định nào đúng với khái niệm "chế độ chính trị"?
A.  
Là tổng thể các yếu tố văn hóa của xã hội
B.  
Là hệ thống quản lý doanh nghiệp
C.  
Là phương pháp nhà nước sử dụng để thực hiện quyền lực
D.  
Là mối quan hệ giữa các tôn giáo
Câu 8: 0.25 điểm
Quản lý nhà nước về kinh tế thực chất là gì?
A.  
Kiểm soát thị trường tự do
B.  
Quản lý hành vi con người trong nền kinh tế
C.  
Loại bỏ hoàn toàn doanh nghiệp tư nhân
D.  
Hành chính hóa các hoạt động kinh tế
Câu 9: 0.25 điểm
Đâu là khía cạnh nghệ thuật trong quản lý nhà nước về kinh tế?
A.  
Sử dụng lý thuyết cứng nhắc
B.  
Vận dụng linh hoạt nguyên lý khoa học vào thực tiễn
C.  
Dùng cảm tính để ra quyết định
D.  
Không dựa trên kinh nghiệm
Câu 10: 0.25 điểm
Sự ổn định chính trị mang lại điều gì cho môi trường kinh doanh?
A.  
Tăng mức độ rủi ro
B.  
Giảm sự tham gia của doanh nghiệp tư nhân
C.  
Gia tăng niềm tin đầu tư và giảm rủi ro chính trị
D.  
Làm cho các doanh nghiệp không cạnh tranh
Câu 11: 0.25 điểm
Trong phương pháp nghiên cứu, “phân tích hệ thống” có nghĩa là gì?
A.  
Phân tích từng phần rời rạc
B.  
Chỉ xem xét một yếu tố đơn lẻ
C.  
Xem xét tổng thể các yếu tố có mối liên hệ và tác động qua lại
D.  
Tập trung vào cảm tính
Câu 12: 0.25 điểm
Đặc trưng của phương pháp nghiên cứu quản lý nhà nước về kinh tế là gì?
A.  
Chỉ sử dụng định lượng
B.  
Chỉ dựa vào quan sát cá nhân
C.  
Kết hợp hệ thống các phương pháp xã hội học, thống kê và lịch sử
D.  
Dựa hoàn toàn vào mô hình lý thuyết nước ngoài
Câu 13: 0.25 điểm
Tại sao nhà nước cần can thiệp vào nền kinh tế thị trường?
A.  
Để loại bỏ hoàn toàn cạnh tranh
B.  
Để đảm bảo lợi ích cho mọi doanh nghiệp
C.  
Để khắc phục khuyết tật thị trường và đảm bảo công bằng xã hội
D.  
Để tăng vai trò của doanh nghiệp nhà nước
Câu 14: 0.25 điểm
Một vai trò then chốt của nhà nước trong bảo vệ chủ quyền quốc gia là gì?
A.  
Đàm phán giá hàng hóa
B.  
Kiểm soát toàn bộ doanh nghiệp
C.  
Tổ chức lực lượng quốc phòng và ngoại giao
D.  
Xây dựng nhà máy công nghiệp
Câu 15: 0.25 điểm
Một nguyên nhân dẫn đến cần quản lý nhà nước về kinh tế là gì?
A.  
Sự thiếu vắng động lực phát triển
B.  
Các nguồn lực được phân bổ hiệu quả
C.  
Lợi ích cá nhân có thể làm tổn hại lợi ích xã hội
D.  
Doanh nghiệp tư nhân không tồn tại
Câu 16: 0.25 điểm
Đặc điểm nổi bật của nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là gì?
A.  
Không cần pháp luật
B.  
Pháp luật đứng sau chính trị
C.  
Pháp luật là công cụ tối cao để điều hành xã hội
D.  
Mọi quyền lực thuộc về cá nhân lãnh đạo
Câu 17: 0.25 điểm
Một trong các phương pháp chính trong nghiên cứu quản lý nhà nước về kinh tế là gì?
A.  
Phương pháp định tính thuần túy
B.  
Phương pháp điều tra xã hội học và phân tích hệ thống
C.  
Phương pháp trực giác
D.  
Phương pháp thử sai
Câu 18: 0.25 điểm
Sự cần thiết của nhà nước trong nền kinh tế thị trường bắt nguồn từ đâu?
A.  
Do truyền thống
B.  
Từ sự thất bại của thị trường trong một số lĩnh vực
C.  
Vì doanh nghiệp tư nhân yếu kém
D.  
Vì nhà nước cần lợi nhuận
Câu 19: 0.25 điểm
Một biểu hiện của hình thức chính thể quân chủ tuyệt đối là gì?
A.  
Có Quốc hội kiểm soát nhà vua
B.  
Vua nắm toàn bộ quyền lực nhà nước
C.  
Người dân bầu ra người đứng đầu
D.  
Có tòa án độc lập
Câu 20: 0.25 điểm
Tại sao cần bảo vệ môi trường trong phát triển kinh tế?
A.  
Vì là trách nhiệm của tư nhân
B.  
Vì môi trường không liên quan đến kinh tế
C.  
Vì môi trường là yếu tố ảnh hưởng dài hạn đến sự phát triển bền vững
D.  
Vì bảo vệ môi trường sẽ giảm thu nhập nhà nước
Câu 21: 0.25 điểm
Tại sao nói quản lý nhà nước về kinh tế có tính nghệ thuật?
A.  
Vì nó mang tính biểu diễn
B.  
Vì cần sáng tạo trong vận dụng các nguyên lý vào thực tiễn
C.  
Vì không cần tuân thủ nguyên tắc
D.  
Vì không liên quan đến kiến thức khoa học
Câu 22: 0.25 điểm
Quản lý nhà nước về kinh tế mang tính chất đặc trưng của chế độ nào?
A.  
Tư bản chủ nghĩa
B.  
Xã hội chủ nghĩa
C.  
Quân chủ lập hiến
D.  
Cộng hòa quý tộc
Câu 23: 0.25 điểm
Yếu tố nào không thuộc môi trường quản lý nhà nước về kinh tế?
A.  
Môi trường tự nhiên
B.  
Chính sách tài khóa
C.  
Thị hiếu cá nhân của công chức
D.  
Môi trường xã hội
Câu 24: 0.25 điểm
Vai trò của pháp luật trong quản lý nhà nước về kinh tế là gì?
A.  
Để khuyến khích cạnh tranh tư nhân
B.  
Để tạo khuôn khổ pháp lý điều chỉnh quan hệ kinh tế
C.  
Chỉ áp dụng trong khu vực công
D.  
Chỉ sử dụng cho việc xử phạt
Câu 25: 0.25 điểm
“Thị trường không hoàn hảo” thể hiện điều gì?
A.  
Tự điều chỉnh hoàn toàn
B.  
Cần sự hỗ trợ kỹ thuật
C.  
Có độc quyền, thông tin không cân xứng, và không đủ hàng hóa công
D.  
Thị trường hoạt động trơn tru
Câu 26: 0.25 điểm
Đâu là cơ sở lý luận nền tảng cho nghiên cứu quản lý nhà nước về kinh tế?
A.  
Kinh tế học cổ điển
B.  
Chủ nghĩa xã hội khoa học
C.  
Kinh tế lượng
D.  
Triết học Mác – Lênin
Câu 27: 0.25 điểm
Trong hệ thống nhà nước, quyền ban hành pháp luật thuộc về cơ quan nào?
A.  
Cơ quan hành pháp
B.  
Cơ quan lập pháp
C.  
Cơ quan tư pháp
D.  
Cơ quan thanh tra
Câu 28: 0.25 điểm
Vì sao doanh nghiệp nhà nước vẫn cần tồn tại trong nền kinh tế thị trường?
A.  
Vì nhà nước không tin tưởng tư nhân
B.  
Vì để đảm bảo vai trò điều tiết vĩ mô, kiểm soát lĩnh vực then chốt
C.  
Vì tư nhân không biết quản lý
D.  
Vì nhà nước cần lợi nhuận
Câu 29: 0.25 điểm
Trong quản lý nhà nước, yếu tố nào đóng vai trò trung tâm?
A.  
Công cụ tài chính
B.  
Hệ thống luật pháp
C.  
Con người – yếu tố chủ thể và khách thể quản lý
D.  
Truyền thông
Câu 30: 0.25 điểm
Trong nền kinh tế thị trường, hiện tượng nào sau đây đòi hỏi sự can thiệp của nhà nước?
A.  
Cạnh tranh hoàn hảo
B.  
Sự cân bằng cung cầu
C.  
Hàng hóa công và ngoại ứng tiêu cực
D.  
Giá cả do thị trường tự điều tiết
Câu 31: 0.25 điểm
Sự kiện nào làm tan rã xã hội cộng sản nguyên thủy?
A.  
Chiến tranh giữa các bộ tộc
B.  
Xuất hiện sở hữu tư nhân và phân hóa giai cấp
C.  
Sự can thiệp của các tôn giáo
D.  
Việc hình thành các quốc gia hiện đại
Câu 32: 0.25 điểm
Trong quản lý nhà nước về kinh tế, “tính hiệu lực” là gì?
A.  
Sử dụng tài nguyên tối đa
B.  
Khả năng tác động thực tế đến hệ thống kinh tế
C.  
Mức độ hài lòng của công chức
D.  
Tốc độ ban hành văn bản
Câu 33: 0.25 điểm
Nhận định nào sau đây đúng về sự phân chia đơn vị hành chính lãnh thổ của nhà nước?
A.  
Dựa theo giới tính
B.  
Dựa trên nghề nghiệp
C.  
Dựa trên huyết thống
D.  
Dựa theo địa lý và hành chính
Câu 34: 0.25 điểm
Nhà nước cần can thiệp mạnh mẽ nhất vào lĩnh vực nào sau đây?
A.  
Đầu cơ chứng khoán
B.  
Cung cấp dịch vụ công, bảo vệ môi trường và đảm bảo công bằng xã hội
C.  
Tổ chức sản xuất quần áo
D.  
Bán lẻ điện tử
Câu 35: 0.25 điểm
Cơ sở pháp lý để nhà nước thực hiện quyền lực là gì?
A.  
Quyết định của cá nhân lãnh đạo
B.  
Pháp luật do nhà nước ban hành
C.  
Truyền thống văn hóa
D.  
Tôn giáo chi phối
Câu 36: 0.25 điểm
Đặc điểm nào sau đây thuộc hình thức cấu trúc của nhà nước liên bang?
A.  
Có một hệ thống pháp luật duy nhất cho toàn quốc
B.  
Có hai cấp chính quyền và hệ thống luật riêng cho từng bang
C.  
Không có sự phân quyền giữa trung ương và địa phương
D.  
Không có cơ quan lập pháp ở bang
Câu 37: 0.25 điểm
Trong nền kinh tế thị trường, thị trường không thể tự cung cấp điều gì?
A.  
Lợi nhuận cho doanh nghiệp
B.  
Hàng hóa công cộng và môi trường ổn định
C.  
Sự khan hiếm
D.  
Cơ hội cạnh tranh
Câu 38: 0.25 điểm
Nhà nước có vai trò gì trong việc thúc đẩy tiến bộ khoa học công nghệ?
A.  
Không có vai trò vì là việc của doanh nghiệp
B.  
Chỉ giữ vai trò quan sát
C.  
Đầu tư, định hướng và tạo môi trường pháp lý
D.  
Ngăn cản các đổi mới vì rủi ro
Câu 39: 0.25 điểm
Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của nhà nước?
A.  
Có quyền lực công cộng đặc biệt
B.  
Phân chia dân cư theo huyết thống
C.  
Có quyền ban hành pháp luật
D.  
Có bộ máy cưỡng chế chuyên nghiệp
Câu 40: 0.25 điểm
Sự xuất hiện của quyền sở hữu tư nhân dẫn đến kết quả nào?
A.  
Tạo ra công bằng xã hội
B.  
Làm xã hội phát triển bình đẳng
C.  
Làm xuất hiện giai cấp và đấu tranh giai cấp
D.  
Xóa bỏ phân hóa giàu nghèo