Trắc nghiệm C5 - Đại cương địa lý Việt Nam ĐHSP Thái Nguyên

Làm đề thi trắc nghiệm online Chương 5 giúp bạn ôn tập hệ thống về 7 vùng kinh tế – xã hội Việt Nam: đặc trưng tự nhiên, cơ cấu kinh tế, liên kết vùng, phát triển bền vững và chuyển đổi số; có đáp án, giải thích chi tiết, phù hợp luyện thi nhanh – chính xác.

Từ khoá: đề thi trắc nghiệm chương 5 bài quiz địa lí Việt Nam các vùng kinh tế xã hội ôn tập địa lí 12 đề trắc nghiệm có đáp án luyện thi nhanh chuyển đổi số phát triển bền vững liên kết vù

Thời gian: 1 giờ 30 phút

417,675 lượt xem 32,127 lượt làm bài

Xem trước nội dung
Câu 1: 1 điểm
Một doanh nghiệp muốn phát triển vùng nguyên liệu cây dược liệu (ví dụ: Actiso, Đương quy) có nguồn gốc ôn đới. Họ nên ưu tiên khảo sát tại tiểu vùng nào của Trung du và miền núi Bắc Bộ để có điều kiện khí hậu phù hợp nhất?
A.  
Vùng đồi trung du Phú Thọ, Thái Nguyên.
B.  
Vùng núi cao thuộc dãy Hoàng Liên Sơn (Tây Bắc).
C.  
Vùng đồng bằng ven biển Quảng Ninh.
D.  
Vùng núi đá vôi Hà Giang, Cao Bằng (Đông Bắc).
Câu 41: ? điểm
Một doanh nghiệp nông nghiệp đang xem xét đầu tư vào Đồng bằng sông Hồng. Yếu tố khí hậu nào sau đây vừa là **lợi thế** để đa dạng hóa sản phẩm (đặc biệt so với Đồng bằng sông Cửu Long) vừa là **thách thức** đối với các giống cây trồng nhiệt đới?
A.  
Chế độ thủy văn sông Hồng phức tạp, lũ lụt thất thường.
B.  
Nền nhiệt độ cao, ổn định quanh năm.
C.  
Mùa đông lạnh, cho phép phát triển các cây trồng, vật nuôi cận nhiệt và ôn đới (vụ đông).
D.  
Lượng mưa dồi dào nhưng tập trung chủ yếu vào mùa hè.
Câu 2: 1 điểm
Đâu là thách thức kép lớn nhất mà vùng Đồng bằng sông Hồng phải đối mặt trong quá trình phát triển kinh tế, xuất phát từ đặc điểm dân cư và tài nguyên?
A.  
Trình độ lao động thấp và quỹ đất nông nghiệp bị thu hẹp.
B.  
Nguồn nước mặt ô nhiễm và tỉ lệ đô thị hóa quá nhanh.
C.  
Mật độ dân số cao nhất và tài nguyên khoáng sản nghèo nàn.
D.  
Gia tăng dân số tự nhiên cao và tài nguyên biển hạn chế.
Câu 42: ? điểm
Đặc điểm nào về vị trí địa lý của vùng Tây Nguyên tạo ra **bất lợi chiến lược lớn nhất** trong việc giao thương quốc tế, phát triển kinh tế biển và thu hút đầu tư, so với tất cả các vùng kinh tế - xã hội khác của Việt Nam?
A.  
Là vùng duy nhất trong cả nước không tiếp giáp với biển.
B.  
Nằm xa các trung tâm kinh tế lớn như Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh.
C.  
Có đường biên giới chung với Lào và Campuchia, vốn là các khu vực có nền kinh tế chưa phát triển mạnh.
D.  
Địa hình chủ yếu là cao nguyên xếp tầng, bị chia cắt, gây khó khăn cho giao thông đường bộ.
Câu 3: 1 điểm
Sự hình thành và phát triển các khu kinh tế ven biển (Nghi Sơn, Vũng Áng) ở Bắc Trung Bộ là một giải pháp quan trọng nhằm giải quyết hạn chế cơ bản nào của vùng?
A.  
Khắc phục điều kiện khí hậu khắc nghiệt, nhiều thiên tai.
B.  
Giải quyết tình trạng thiếu lao động có kỹ thuật cao.
C.  
Khai thác hiệu quả quỹ đất nông nghiệp ở đồng bằng.
D.  
Tạo động lực phát triển, giải quyết việc làm tại chỗ, hạn chế xuất cư.
Câu 43: ? điểm
Khi so sánh cơ cấu công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ và vùng Trung du miền núi Bắc Bộ, điểm khác biệt **cơ bản nhất** về định hướng chuyên môn hóa là gì?
A.  
Cả hai vùng đều mạnh về công nghiệp chế biến nông-lâm sản, nhưng Đông Nam Bộ có quy mô lớn hơn.
B.  
Đông Nam Bộ phát triển mạnh công nghiệp nhẹ (dệt may, da giày), trong khi Trung du miền núi Bắc Bộ phát triển công nghiệp nặng (luyện kim, hóa chất).
C.  
Đông Nam Bộ có cơ cấu đa dạng nhất nước, còn Trung du miền núi Bắc Bộ có cơ cấu đơn giản, nghèo nàn.
D.  
Đông Nam Bộ tập trung vào các ngành công nghệ cao (điện tử, tin học) và khai thác - chế biến dầu khí, trong khi Trung du miền núi Bắc Bộ tập trung vào công nghiệp khai khoáng (than, apatit, kim loại) và thủy điện.
Câu 4: 1 điểm
Yếu tố tự nhiên nào là lợi thế vượt trội của Duyên hải Nam Trung Bộ trong việc phát triển ngành chăn nuôi gia súc lớn (bò, dê, cừu) so với các vùng khác?
A.  
Khí hậu khô hạn, nhiều đồng cỏ cằn cỗi thích hợp với các loài chịu hạn.
B.  
Nguồn thức ăn dồi dào từ phụ phẩm ngành thủy sản.
C.  
Địa hình đồng bằng rộng lớn, bằng phẳng.
D.  
Nguồn nước mặt phong phú từ các hệ thống sông lớn.
Câu 44: ? điểm
Một nhà hoạch định chính sách tìm giải pháp phát triển nông nghiệp bền vững cho vùng Đồng bằng sông Cửu Long cần ưu tiên giải quyết thách thức tự nhiên nào mang tính **đặc thù và nghiêm trọng nhất** của vùng?
A.  
Tình trạng sạt lở bờ sông và sự thay đổi dòng chảy của hệ thống sông Mê Công.
B.  
Địa hình thấp, bằng phẳng dẫn đến tình trạng ngập lụt sâu vào mùa mưa và xâm nhập mặn, thiếu nước ngọt nghiêm trọng vào mùa khô.
C.  
Diện tích đất phèn và đất mặn chiếm tỷ lệ rất lớn (khoảng 60% diện tích toàn vùng).
D.  
Tài nguyên khoáng sản (trừ than bùn và đá vôi) gần như không đáng kể, hạn chế phát triển công nghiệp.
Câu 5: 1 điểm
Một công ty thủy điện khảo sát đầu tư ở Tây Nguyên. Họ nhận thấy tiềm năng thủy điện của vùng rất lớn, tập trung chủ yếu trên các hệ thống sông nào?
A.  
Sông Hồng, sông Chảy và sông Lô.
B.  
Sông Xê Xan, Xrê Pôk, sông Ba và sông Đồng Nai.
C.  
Sông Mã, sông Cả và sông Gianh.
D.  
Sông Tiền, sông Hậu và sông Vàm Cỏ.
Câu 45: ? điểm
Lợi thế chiến lược nào của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ (so với Bắc Trung Bộ) được nhấn mạnh là có khả năng tạo **đột phá** trong giao lưu kinh tế quốc tế và phát triển các ngành kinh tế biển hiện đại?
A.  
Đường bờ biển khúc khuỷu, có nhiều vũng vịnh kín gió và mực nước sâu, tạo điều kiện lý tưởng để xây dựng các cảng biển nước sâu quy mô lớn.
B.  
Tiềm năng phát triển lâm nghiệp và chăn nuôi gia súc lớn (bò, dê, cừu) ở khu vực đồi núi phía Tây.
C.  
Sở hữu các quần đảo chiến lược quan trọng (Hoàng Sa, Trường Sa) và các đảo ven bờ (Lý Sơn, Phú Quý).
D.  
Khí hậu khô hạn, đặc biệt ở cực Nam Trung Bộ, thuận lợi cho sản xuất muối công nghiệp và du lịch.
Câu 6: 1 điểm
Yếu tố xã hội nào được xem là lợi thế so sánh lớn nhất của Đông Nam Bộ, giúp vùng này trở thành trung tâm công nghiệp năng động nhất cả nước?
A.  
Mật độ dân số trung bình thấp, còn nhiều quỹ đất.
B.  
Nguồn lao động có truyền thống thâm canh lúa nước lâu đời.
C.  
Văn hóa bản địa đa dạng với nhiều dân tộc ít người.
D.  
Lực lượng lao động dồi dào, có trình độ chuyên môn cao và năng động, dễ thích ứng.
Câu 7: 1 điểm
Một nhà đầu tư Hà Lan muốn hợp tác phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long. Họ nhận thấy thách thức lớn nhất về mặt tự nhiên mà vùng này đang đối mặt là gì?
A.  
Địa hình thấp, chịu ảnh hưởng nặng nề của ngập lũ, phèn, mặn.
B.  
Thiếu ánh nắng mặt trời cho quang hợp do mưa nhiều.
C.  
Địa hình đồi núi chia cắt, khó cơ giới hóa.
D.  
Nguy cơ bão và gió Tây khô nóng thường xuyên.
Câu 8: 1 điểm
Sự khác biệt cơ bản trong định hướng phát triển nông nghiệp giữa Trung du và miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên là gì?
A.  
TDMNBB tập trung vào lúa, Tây Nguyên tập trung vào hoa màu.
B.  
TDMNBB tập trung chăn nuôi gia cầm, Tây Nguyên tập trung chăn nuôi lợn.
C.  
TDMNBB tập trung vào cây cận nhiệt/ôn đới (chè), Tây Nguyên tập trung vào cây nhiệt đới (cà phê, cao su).
D.  
TDMNBB không có thế mạnh về lâm nghiệp, Tây Nguyên lâm nghiệp là chủ đạo.
Câu 9: 1 điểm
Đặc điểm nào của hệ thống sông ngòi ở Bắc Trung Bộ gây khó khăn lớn nhất cho giao thông đường thủy và phát triển thủy điện quy mô lớn?
A.  
Sông ngòi chảy theo hướng vòng cung.
B.  
Sông ngòi phần lớn đều ngắn, dốc và chế độ nước thất thường.
C.  
Sông ngòi có tổng lưu lượng nước thấp nhất cả nước.
D.  
Hệ thống kênh rạch chằng chịt gây cản trở dòng chảy.
Câu 10: 1 điểm
Vùng kinh tế duy nhất của cả nước không giáp biển đã ảnh hưởng như thế nào đến cơ cấu ngành công nghiệp của vùng đó?
A.  
(Tây Nguyên) Không có các ngành công nghiệp gắn với biển (đóng tàu, chế biến thủy sản biển).
B.  
(Đông Nam Bộ) Không thể phát triển công nghiệp khai thác dầu khí.
C.  
(Đồng bằng sông Hồng) Phải tập trung vào các ngành công nghệ cao.
D.  
(Trung du miền núi Bắc Bộ) Chỉ phát triển được thủy điện.
Câu 11: 1 điểm
Tại sao dù là vùng trọng điểm lương thực số 2, nhưng bình quân lương thực đầu người của Đồng bằng sông Hồng lại thường thấp hơn trung bình cả nước?
A.  
Do năng suất lúa của vùng thấp nhất cả nước.
B.  
Do phần lớn lương thực phải xuất khẩu.
C.  
Do mật độ dân số quá cao, "đất chật người đông".
D.  
Do đất đai bị nhiễm phèn, mặn không thể canh tác.
Câu 12: 1 điểm
Việc xây dựng tuyến đường hầm qua đèo Hải Vân và đường Hồ Chí Minh có ý nghĩa chiến lược như thế nào đối với các vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ?
A.  
Giúp phát triển các hành lang kinh tế Đông - Tây ra biển.
B.  
Tạo điều kiện phát triển các khu kinh tế cửa khẩu với Trung Quốc.
C.  
Giải quyết triệt để vấn đề khô hạn ở Ninh Thuận và Bình Thuận.
D.  
Thúc đẩy giao lưu kinh tế, phá vỡ thế chia cắt về mặt địa hình giữa hai vùng.
Câu 13: 1 điểm
Sự hình thành các khu công nghiệp điện tử lớn ở Đồng bằng sông Hồng (Bắc Ninh) và Đông Nam Bộ (Bình Dương, TP.HCM) chủ yếu KHÔNG dựa vào lợi thế nào sau đây?
A.  
Nguồn lao động có chất lượng và tay nghề cao.
B.  
Nguồn nguyên liệu (khoáng sản kim loại màu) dồi dào tại chỗ.
C.  
Cơ sở hạ tầng và chính sách thu hút đầu tư tốt.
D.  
Thị trường tiêu thụ nội địa rộng lớn.
Câu 14: 1 điểm
Vùng nào vừa có thế mạnh về khai thác than (lớn nhất nước), vừa có thế mạnh về thủy điện (lớn nhất nước)?
A.  
Bắc Trung Bộ.
B.  
Duyên hải Nam Trung Bộ.
C.  
Trung du và miền núi Bắc Bộ.
D.  
Đông Nam Bộ.
Câu 15: 1 điểm
Vùng Đồng bằng sông Cửu Long dẫn đầu cả nước về chăn nuôi vịt đàn. Hoạt động này gắn liền với lợi thế tự nhiên nào?
A.  
Địa hình đồng bằng rộng lớn sau thu hoạch lúa và hệ thống kênh rạch chằng chịt.
B.  
Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quanh năm.
C.  
Nguồn thức ăn công nghiệp dồi dào từ các khu công nghiệp.
D.  
Diện tích đồng cỏ tự nhiên rộng lớn ven biển.
Câu 16: 1 điểm
Nguyên nhân chính nào khiến Đông Nam Bộ (vùng kinh tế phát triển nhất) lại có tỉ trọng khu vực I (Nông-lâm-thủy sản) thấp nhất cả nước (chỉ 6% GDP vùng)?
A.  
Do điều kiện tự nhiên không thuận lợi cho nông nghiệp.
B.  
Do thiếu hụt nghiêm trọng nguồn lao động nông nghiệp.
C.  
Do thiếu thị trường tiêu thụ nông sản.
D.  
Do sự phát triển quá mạnh mẽ của công nghiệp và dịch vụ lấn át.
Câu 17: 1 điểm
Nhà máy lọc dầu Dung Quất (DHNTB) và các dự án điện hạt nhân (Ninh Thuận) là minh chứng cho sự ưu tiên phát triển công nghiệp của vùng theo hướng nào?
A.  
Phát triển các ngành công nghiệp nặng và năng lượng chiến lược.
B.  
Đẩy mạnh các ngành công nghiệp truyền thống, sử dụng nhiều lao động.
C.  
Tập trung hoàn toàn vào chế biến nông-lâm-thủy sản.
D.  
Ưu tiên các ngành cơ khí và sản xuất hàng tiêu dùng.
Câu 18: 1 điểm
Sự phân bố dân cư ở Tây Nguyên có đặc điểm nổi bật là tập trung đông ở đâu và thưa thớt ở đâu?
A.  
Tập trung ở các vùng thung lũng, thưa thớt ở các cao nguyên.
B.  
Tập trung ở các đô thị, ven trục giao thông, thưa thớt ở vùng sâu, vùng cao.
C.  
Tập trung ở vùng giáp biên giới, thưa thớt ở vùng giáp duyên hải.
D.  
Tập trung ở các lâm trường, thưa thớt ở các nông trường.
Câu 19: 1 điểm
Một công ty của Pháp muốn liên doanh trồng nho và sản xuất rượu vang. Họ nên chọn tỉnh nào ở Duyên hải Nam Trung Bộ để có điều kiện khí hậu (khô hạn, nhiều nắng) đặc thù nhất?
A.  
Quảng Nam.
B.  
Bình Định.
C.  
Ninh Thuận.
D.  
Quảng Ngãi.
Câu 20: 1 điểm
Đâu là điểm khác biệt cơ bản nhất về cơ cấu lao động giữa Đồng bằng sông Hồng và Trung du miền núi Bắc Bộ?
A.  
ĐBSH: Tỉ lệ lao động dịch vụ cao nhất; TDMNBB: Tỉ lệ lao động công nghiệp cao nhất.
B.  
ĐBSH: Nguồn lao động thiếu hụt; TDMNBB: Nguồn lao động dồi dào nhất cả nước.
C.  
ĐBSH: Lao động chủ yếu là người Kinh; TDMNBB: Lao động chủ yếu là người dân tộc thiểu số.
D.  
ĐBSH: Chất lượng lao động cao, tỉ lệ qua đào tạo cao; TDMNBB: Tỉ lệ lao động nông nghiệp cao, chất lượng hạn chế.
Câu 21: 1 điểm
Vấn đề bảo vệ và phát triển rừng ở Tây Nguyên có tầm quan trọng chiến lược, không chỉ vì giá trị kinh tế (gỗ, lâm sản) mà còn vì vai trò nào sau đây?
A.  
Bảo vệ nguồn nước ngầm và phòng hộ đầu nguồn cho cả các vùng lân cận.
B.  
Cung cấp nguyên liệu cho các nhà máy thủy điện.
C.  
Tạo việc làm chính cho đồng bào dân tộc thiểu số.
D.  
Là cơ sở chính để chăn nuôi gia súc lớn.
Câu 22: 1 điểm
Ngành công nghiệp nào sau đây là thế mạnh chung của cả ba vùng: Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long và Duyên hải Nam Trung Bộ?
A.  
Khai thác than đá và luyện kim đen.
B.  
Thủy điện và cơ khí chế tạo máy công cụ.
C.  
Chế biến thủy hải sản và sản xuất vật liệu xây dựng.
D.  
Lọc hóa dầu và sản xuất ô tô.
Câu 23: 1 điểm
Nếu so sánh cơ cấu GDP của Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ, điểm khác biệt rõ rệt nhất là gì?
A.  
ĐNB có tỉ trọng Nông nghiệp (KV I) rất cao; ĐBSH có tỉ trọng Công nghiệp (KV II) cao nhất.
B.  
ĐNB có tỉ trọng Dịch vụ (KV III) cao nhất; ĐBSH có tỉ trọng Nông nghiệp (KV I) cao nhất.
C.  
ĐNB có tỉ trọng Nông nghiệp (KV I) gần bằng Dịch vụ (KV III); ĐBSH có tỉ trọng Nông nghiệp (KV I) thấp nhất.
D.  
ĐNB có tỉ trọng Công nghiệp - Xây dựng (KV II) cao vượt trội; ĐBSH có cơ cấu cân bằng hơn giữa CN và Dịch vụ.
Câu 24: 1 điểm
Vùng nào vừa dẫn đầu cả nước về sản lượng lợn, vừa có thế mạnh phát triển vụ đông thành vụ sản xuất chính?
A.  
Đông Nam Bộ.
B.  
Bắc Trung Bộ.
C.  
Đồng bằng sông Cửu Long.
D.  
Đồng bằng sông Hồng.
Câu 25: 1 điểm
Một công ty muốn xây dựng một khu du lịch sinh thái kết hợp nghỉ dưỡng núi cao và trải nghiệm văn hóa dân tộc bản địa đặc sắc. Họ nên chọn địa điểm nào?
A.  
Vùng ven biển Cà Mau (ĐBSCL).
B.  
Vùng cao nguyên Mộc Châu, Sơn La (TDMNBB).
C.  
Vùng đồng bằng ven biển Thái Bình (ĐBSH).
D.  
Vùng đồng bằng Thanh Hóa (BTB).
Câu 26: 1 điểm
Sự khác biệt về thế mạnh thủy sản giữa Đồng bằng sông Cửu Long và Duyên hải Nam Trung Bộ là gì?
A.  
ĐBSCL mạnh về đánh bắt cá ngừ đại dương; DHNTB mạnh về nuôi tôm hùm.
B.  
ĐBSCL mạnh về nuôi trồng nước ngọt/lợ (cá tra, tôm); DHNTB mạnh về đánh bắt xa bờ.
C.  
Cả hai vùng đều chỉ tập trung vào đánh bắt ven bờ.
D.  
ĐBSCL không có thế mạnh về thủy sản; DHNTB là vùng trọng điểm số 1.
Câu 27: 1 điểm
Yếu tố nào giúp TP. Hồ Chí Minh (ĐNB) giữ vững vai trò là đầu mối giao thông vận tải lớn nhất cả nước?
A.  
Có hệ thống sông ngòi và kênh rạch dày đặc nhất.
B.  
Là nơi tập trung tất cả các mỏ khoáng sản chiến lược.
C.  
Có vị trí trung tâm, hội tụ của nhiều tuyến đường bộ, sắt, hàng không và biển.
D.  
Nằm ở vị trí hẹp nhất theo chiều Đông - Tây của lãnh thổ.
Câu 28: 1 điểm
Du lịch "về nguồn" (tham quan di tích lịch sử cách mạng) là sản phẩm đặc trưng của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, gắn liền với các địa danh nào?
A.  
Hội An và Mỹ Sơn.
B.  
Pác Bó (Cao Bằng), Tân Trào (Tuyên Quang) và Điện Biên Phủ.
C.  
Cố đô Huế và Làng Kim Liên.
D.  
Vịnh Hạ Long và Sa Pa.
Câu 29: 1 điểm
Việc đảm bảo an ninh lương thực tại chỗ là một thách thức lớn đối với Tây Nguyên. Nguyên nhân chính của tình trạng này là gì?
A.  
Điều kiện khí hậu (khô hạn) và đất đai (badran) không thích hợp cho cây lúa.
B.  
Phần lớn diện tích đã bị các cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su) chiếm giữ.
C.  
Dân số quá đông, vượt khả năng cung cấp của sản xuất.
D.  
Người dân chỉ tập trung chăn nuôi gia súc, không trồng trọt.
Câu 30: 1 điểm
Đặc điểm nào thể hiện vai trò "vùng kinh tế trọng điểm số 1" của Đông Nam Bộ?
A.  
Đóng góp 33.3% GDP và 45,4% tổng vốn FDI của cả nước.
B.  
Có diện tích rừng lớn nhất và độ che phủ cao nhất cả nước.
C.  
Có sản lượng lương thực và thủy sản lớn nhất cả nước.
D.  
Tập trung 100% trữ lượng crôm và 80% trữ lượng thiếc của cả nước.
Câu 31: 1 điểm
Một công ty muốn xây dựng nhà máy xay xát lúa gạo và chế biến thủy sản đông lạnh quy mô lớn để xuất khẩu. Họ nên đặt nhà máy ở vùng nào để có nguồn nguyên liệu tại chỗ dồi dào nhất?
A.  
Đông Nam Bộ.
B.  
Bắc Trung Bộ.
C.  
Tây Nguyên.
D.  
Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 32: 1 điểm
Tại sao Duyên hải Nam Trung Bộ, dù có nhiều khó khăn về đất đai và khí hậu, nhưng tỉ lệ dân thành thị lại cao hơn mức trung bình cả nước?
A.  
Do ngành công nghiệp khai khoáng ở đây rất phát triển.
B.  
Do dân cư tập trung đông đúc ở các thành phố cảng ven biển (Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn).
C.  
Do nông nghiệp thất bại, người dân bỏ ruộng ra thành phố.
D.  
Do chính sách di dân và đô thị hóa bắt buộc của nhà nước.
Câu 33: 1 điểm
Ngoài vai trò là trung tâm công nghiệp lớn nhất, TP. Hồ Chí Minh còn giữ vai trò hàng đầu cả nước trong lĩnh vực dịch vụ nào?
A.  
Khai thác tài nguyên và du lịch sinh thái rừng.
B.  
Thương mại (nội thương, ngoại thương) và tài chính - ngân hàng.
C.  
Trồng trọt cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc.
D.  
Khai thác thủy sản và vận tải đường sông.
Câu 34: 1 điểm
Vùng Bắc Trung Bộ có thế mạnh về chăn nuôi trâu (đứng thứ 2 cả nước) chủ yếu nhờ vào yếu tố nào?
A.  
Nhu cầu sức kéo rất lớn do cơ giới hóa chậm.
B.  
Nguồn thức ăn dồi dào từ phụ phẩm lúa.
C.  
Diện tích đồng cỏ và đồi núi phía Tây rộng lớn.
D.  
Khí hậu nóng ẩm, ít chịu ảnh hưởng của mùa đông lạnh.
Câu 35: 1 điểm
Cả hai vùng Tây Nguyên và Đông Nam Bộ đều có thế mạnh vượt trội trong việc phát triển nhóm cây trồng nào?
A.  
Cây lương thực (lúa, ngô).
B.  
Cây dược liệu ôn đới và cận nhiệt.
C.  
Cây công nghiệp lâu năm (cao su, cà phê, điều).
D.  
Cây ăn quả đặc sản (vải, nhãn).
Câu 36: 1 điểm
Mục đích chính của việc phát triển các khu kinh tế cửa khẩu (như Đồng Đăng, Lào Cai) ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là gì?
A.  
Khai thác hiệu quả tài nguyên thủy điện và khoáng sản.
B.  
Bảo vệ tài nguyên rừng đầu nguồn.
C.  
Giải quyết việc làm cho lao động nông nghiệp dư thừa.
D.  
Thúc đẩy giao lưu thương mại, dịch vụ với Trung Quốc và Lào.
Câu 37: 1 điểm
Trở ngại lớn nhất đối với hoạt động đánh bắt hải sản xa bờ của ngư dân Duyên hải Nam Trung Bộ và Bắc Trung Bộ là gì?
A.  
Tác động thường xuyên của bão và áp thấp nhiệt đới.
B.  
Nguồn lợi hải sản ven bờ đã cạn kiệt.
C.  
Thiếu thị trường tiêu thụ sản phẩm.
D.  
Sự cạnh tranh của ngành nuôi trồng thủy sản.
Câu 38: 1 điểm
Đâu là thế mạnh nông nghiệp chung, đưa cả hai vùng Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long trở thành hai vùng trọng điểm nông nghiệp của cả nước?
A.  
Đều có thế mạnh về cây công nghiệp lâu năm (chè, cà phê).
B.  
Đều là vùng trọng điểm sản xuất lương thực (lúa) và chăn nuôi lợn.
C.  
Đều có mùa đông lạnh để phát triển cây ôn đới.
D.  
Đều có diện tích rừng ngập mặn lớn nhất cả nước.
Câu 39: 1 điểm
Một doanh nghiệp logistics muốn vận chuyển hàng hóa từ Đồng bằng sông Cửu Long đi Đông Nam Bộ. Họ sẽ gặp khó khăn chính nào nếu chỉ dựa vào đường bộ?
A.  
Thiếu các tuyến đường quốc lộ kết nối hai vùng.
B.  
Địa hình đồi núi hiểm trở, nhiều đèo dốc.
C.  
Phải qua nhiều phà, cầu lớn do hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
D.  
Chi phí vận chuyển đường bộ đắt đỏ hơn đường hàng không.
Câu 40: 1 điểm
Vùng nào vừa có thế mạnh về tài nguyên bô-xít (lớn nhất), vừa có thế mạnh về cà phê (lớn nhất), và vừa có thế mạnh về rừng (cao nhất)?
A.  
Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B.  
Đông Nam Bộ.
C.  
Duyên hải Nam Trung Bộ.
D.  
Tây Nguyên.