TN chương 4 Hệ thống & Quản lý Nuôi trồng Thủy sản – HCE

Bài trắc nghiệm tổng hợp giúp bạn kiểm tra mức độ nắm vững Chương 4 về hệ thống và quản lý nuôi trồng thủy sản. Câu hỏi bao phủ thiết kế VAC, ao lắng – bể xử lý, chất lượng nước (pH, NH₃, độ trong), an toàn sinh học, mật độ thả, khẩu phần – thức ăn, lịch mùa vụ và quy trình ghi chép theo VietGAP/GAqP. Mỗi câu có đáp án và giải thích ngắn, phù hợp cho sinh viên HCE, người tự học và hộ nuôi muốn rà soát kiến thức, củng cố kỹ năng vận hành và tối ưu hiệu quả kinh tế – môi trường.

Từ khoá: trắc nghiệm thủy sản chương 4 HCE VAC hệ thống nuôi quản lý ao nuôi an toàn sinh học VietGAP GAqP biogas bể lắng chất lượng nước mật độ thả lịch mùa vụ kiểm soát dịch bệnh KPI kinh tế môi trường

Số câu hỏi: 80 câuSố mã đề: 2 đềThời gian: 1 giờ 30 phút

416,704 lượt xem 32,053 lượt làm bài

Xem trước nội dung
Câu 1: 0.25 điểm
“Tỷ lệ tuần hoàn nước xử lý (%)” là KPI phản ánh:
A.  
Mức độ thay nước trực tiếp từ nguồn ngoài
B.  
Hiệu quả tái sử dụng nước sau lắng/lọc thực vật trong nội bộ hệ thống
C.  
Khả năng bơm nước nhanh
D.  
Lượng mưa trung bình năm
Câu 2: 0.25 điểm
Ao 3.600 m², sâu 1,2 m. Cần bổ sung CaCO₃ 10 kg/100 m². Lượng vôi cần thiết:
A.  
180 kg
B.  
300 kg
C.  
360 kg
D.  
420 kg
Câu 3: 0.25 điểm
Tổ hợp ghép cá tham khảo 5:3:2 (rô phi:mè:trắm cỏ) mang lại lợi ích chính là:
A.  
Tối đa hóa sinh khối tầng đáy
B.  
Khai thác các bậc dinh dưỡng khác nhau, ổn định hệ sinh thái ao
C.  
Tăng tiêu thụ thức ăn công nghiệp
D.  
Giảm nhu cầu thực vật thủy sinh
Câu 4: 0.25 điểm
Trong VAC, sử dụng bã thải sau biogas tưới gốc/gây màu phải tuân thủ nguyên tắc nào sau đây để đảm bảo ATTP?
A.  
Pha loãng 1:5 và có thể dùng bất kỳ lúc nào trước thu hoạch
B.  
Pha loãng 1:10–1:20 và ngừng tối thiểu 14 ngày trước thu hoạch cá
C.  
Dùng trực tiếp không pha loãng nhưng giảm liều
D.  
Chỉ dùng cho ao nuôi tôm công nghiệp
Câu 5: 0.25 điểm
Ao 4.000 m² nuôi ghép 1,8 con/m² theo tỷ lệ 5:3:2 (rô phi:mè:trắm cỏ). Số cá mè cần thả là bao nhiêu?
A.  
2.880 con
B.  
3.600 con
C.  
5.760 con
D.  
4.800 con
Câu 6: 0.25 điểm
Trong mô hình công nghiệp–bán thâm canh rô phi/điêu hồng, giải pháp đồng thu hồi N–P hiệu quả là:
A.  
Tăng mật độ tối đa và cho ăn tự do
B.  
Lắp quạt nước, tăng cho ăn 3–4% trọng lượng
C.  
Kết hợp bè thủy canh/rau nổi hấp thu dinh dưỡng
D.  
Bón vôi hằng ngày để kết tủa dinh dưỡng
Câu 7: 0.25 điểm
Ao ương giống nên chiếm bao nhiêu % diện tích ao nuôi để chủ động con giống và cách ly bệnh?
A.  
2–3%
B.  
5–10%
C.  
15–20%
D.  
25–30%
Câu 8: 0.25 điểm
Ao 3.000 m², muốn độ trong 30–40 cm. Đĩa Secchi đọc 25 cm. Xử lý phù hợp nhất:
A.  
Bón thêm hữu cơ hoai
B.  
Giảm cho ăn, tăng thay nước/ lọc thực vật, theo dõi 24–48 giờ
C.  
Tăng thức ăn để kích tảo dị dưỡng
D.  
Tạt vôi liều cao tăng pH
Câu 9: 0.25 điểm
Ao 0,4 ha, mục tiêu độ trong 30–40 cm. Đĩa Secchi 18–20 cm, tảo dày. Ưu tiên nào sau đây hợp lý nhất?
A.  
Tăng cho ăn để “đốt” tảo
B.  
Giảm 25–30% khẩu phần + tăng sục khí đêm + thay 10–15% qua ao lắng
C.  
Bón thêm phân hữu cơ
D.  
Tạt vôi sống ngay để diệt tảo
Câu 10: 0.25 điểm
Phương án bố trí bể lắng hiệu quả nhất trước khi cấp nước vào ao nuôi là:
A.  
1 ngăn, lưu nước 1–2 giờ
B.  
2–3 ngăn, có lưới lọc, thời gian lưu thích hợp
C.  
Lọc qua cát đơn lẻ
D.  
Bỏ qua bể lắng, cấp trực tiếp để giảm chi phí
Câu 11: 0.25 điểm
Khi tích hợp nuôi ong dưới tán cây ăn quả quanh mương, lợi ích hệ sinh thái–sản xuất chính là:
A.  
Tăng pH nước ao
B.  
Tăng thụ phấn, đa dạng sinh học, gián tiếp giảm áp lực sâu bệnh
C.  
Tăng độ đục nước
D.  
Giảm nhu cầu vùng đệm BVTV
Câu 12: 0.25 điểm
Chọn phương án đúng về bố trí “ao ương” trong chuỗi nước ba tầng (lắng/lọc thực vật → ương → thương phẩm):
A.  
Đặt sau ao thương phẩm để nhận nhiều dinh dưỡng
B.  
Đặt trước ao lắng để tiết kiệm diện tích
C.  
Đặt giữa, nhận nước đã lọc, dễ kiểm soát dịch bệnh
D.  
Bỏ ao ương, thả trực tiếp vào ao thương phẩm
Câu 13: 0.25 điểm
Ngừng bón hữu cơ trước thu hoạch cá tối thiểu bao lâu để đảm bảo ATTP?
A.  
7 ngày
B.  
10 ngày
C.  
14 ngày
D.  
21 ngày
Câu 14: 0.25 điểm
Mật độ thả 2,2 con/m², ao 2 ao thương phẩm tổng 4.500 m². Số con giống toàn bộ là:
A.  
8.800 con
B.  
9.900 con
C.  
11.000 con
D.  
12.500 con
Câu 15: 0.25 điểm
Ao nuôi 6.000 m², độ sâu trung bình 1,5 m. Muốn hạ NH₃ bằng thay 15% thể tích qua ao lắng. Thể tích cần thay là:
A.  
900 m³
B.  
1.200 m³
C.  
1.350 m³
D.  
1.500 m³
Câu 16: 0.25 điểm
Mục tiêu ATTP trong VAC KHÔNG phù hợp với lựa chọn nào dưới đây?
A.  
Ghi chép lô–thửa, thời gian cách ly, thuốc–thức ăn
B.  
Dừng hoàn toàn phân tươi
C.  
Xả tràn khi mưa lớn để “rửa ao”
D.  
Tách dòng nước sạch/bẩn, có khu cách ly vật nuôi mới
Câu 17: 0.25 điểm
Bể lắng 3 ngăn trước ao nuôi cần thời gian lưu thủy lực (HRT) tối thiểu bao nhiêu để tăng hiệu quả loại bỏ TSS?
A.  
15–30 phút
B.  
2–4 giờ
C.  
6–12 giờ
D.  
>24 giờ
Câu 18: 0.25 điểm
Trong nuôi ghép, vai trò chính của trắm cỏ là:
A.  
Ăn phù du thực vật
B.  
Ăn tảo lam
C.  
Tận dụng thức ăn xanh/phụ phẩm, kiểm soát thực vật thủy sinh
D.  
Ăn mùn bã hữu cơ
Câu 19: 0.25 điểm
Trình tự xử lý ao trước khi thả giống đúng nhất là:
A.  
Bón hữu cơ → thả giống → phơi đáy → bón vôi
B.  
Tháo cạn → tẩy dọn → phơi đáy 5–7 ngày → bón vôi 7–10 kg/100 m² → gây màu bằng hữu cơ đã ủ
C.  
Thả giống ngay nếu nước trong
D.  
Chỉ cần bón vôi, bỏ qua phơi đáy
Câu 20: 0.25 điểm
Khoảng cách tối thiểu từ chuồng nuôi đến bờ ao nhằm giảm ô nhiễm chéo trong VAC là:
A.  
≥ 5 m
B.  
≥ 8 m
C.  
≥ 10 m
D.  
≥ 20 m
Câu 21: 0.25 điểm
Với VAC có biogas, thời gian ủ nóng/khử trùng chất thải chăn nuôi trước khi dùng cho vườn/ao tối thiểu là:
A.  
7–10 ngày
B.  
14–21 ngày
C.  
30–60 ngày
D.  
90 ngày
Câu 22: 0.25 điểm
Tối ưu hóa tuần hoàn N–P–C trong VAC, giải pháp nào nâng hiệu suất mà không tăng rủi ro ATTP?
A.  
Tăng phân tươi để “đủ đạm”
B.  
Sử dụng bã biogas đã xử lý + bè thủy canh + thu bùn ủ vôi định kỳ
C.  
Giảm thay nước về 0%
D.  
Cấp nước trực tiếp từ kênh công cộng
Câu 23: 0.25 điểm
Khi thiết kế ao nuôi cá thương phẩm trên đất thịt trung bình, mái dốc bờ ao tối ưu để chống sạt lở và thuận tiện cơ giới là:
A.  
1:1
B.  
1:1,5
C.  
1:2 đến 1:2,5
D.  
1:3 đến 1:3,5
Câu 24: 0.25 điểm
Một ao 0,25 ha (2.500 m²) dự định bố trí ao ương 8% diện tích mặt nước nuôi. Diện tích ao ương là:
A.  
150 m²
B.  
175 m²
C.  
200 m²
D.  
250 m²
Câu 25: 0.25 điểm
Khi ghép cá theo 5:3:2, lợi thế sinh thái–kinh tế chính so với đơn canh là:
A.  
FCR cao hơn
B.  
Tận dụng nhiều bậc dinh dưỡng → ổn định nước và rủi ro thị trường thấp hơn
C.  
Dễ quản lý hơn mọi mặt
D.  
Không cần ao lắng
Câu 26: 0.25 điểm
Tại sao không dùng phân tươi trực tiếp xuống ao thương phẩm trong VAC?
A.  
Làm tăng độ kiềm quá nhanh
B.  
Nguy cơ mầm bệnh, coliform, phát sinh khí độc và không đạt ATTP
C.  
Gây giảm pH nghiêm trọng
D.  
Làm cá mất cảm giác bắt mồi
Câu 27: 0.25 điểm
Ao 0,5 ha (5.000 m²) sâu 1,4 m, độ trong đang 20 cm (tảo dày). Mục tiêu đưa về 35 cm. Biện pháp nào ưu tiên trước?
A.  
Tăng sục khí, giảm 20–30% khẩu phần, thay 10–15% qua ao lắng
B.  
Bón thêm hữu cơ để “cân bằng”
C.  
Tạt vôi sống CaO
D.  
Che kín ao 3 ngày
Câu 28: 0.25 điểm
Lựa chọn hệ thống sục khí phù hợp cho ao bán thâm canh 0,4 ha nhằm cải thiện DO rạng sáng mà tiết kiệm điện:
A.  
Chạy quạt nước liên tục 24/7
B.  
Tập trung sục khí từ 22:00–06:00 và khi DO thấp, phân bố đều hướng dòng
C.  
Chỉ sục khí ban ngày
D.  
Chỉ dùng bơm cấp nước thay cho sục khí
Câu 29: 0.25 điểm
So với CaO (vôi sống), CaCO₃ (vôi nông nghiệp) được khuyến nghị phổ biến hơn trong quản lý định kỳ vì:
A.  
Tăng pH nhanh, dễ gây sốc
B.  
Tác động chậm, ổn định, tăng kiềm an toàn hơn
C.  
Không làm tăng kiềm
D.  
Rẻ hơn nên dùng liều gấp đôi
Câu 30: 0.25 điểm
Ao 5.000 m², mật độ 2,0 con/m² theo tỷ lệ 5:3:2. Số cá rô phi cần thả là:
A.  
3.000 con
B.  
5.000 con
C.  
6.000 con
D.  
10.000 con
Câu 31: 0.25 điểm
Chỉ số KPI nào phù hợp để đánh giá “độ bền tài chính” của VAC theo mùa vụ?
A.  
Lợi nhuận/1000 m² theo tháng + độ phân tán doanh thu theo mùa
B.  
Tỷ lệ sống cá
C.  
Hệ số chuyển hóa thức ăn (FCR) của một lứa
D.  
pH và độ kiềm trung bình
Câu 32: 0.25 điểm
Đĩa Secchi đo 55 cm trong ao nuôi ghép (mục tiêu 30–40 cm). Xử lý phù hợp nhất là:
A.  
Thay nước liên tục để trong hơn
B.  
Bổ sung hữu cơ đã ủ liều nhỏ, theo dõi 24–48 giờ; hoặc giảm thay nước để ổn định màu
C.  
Tạt vôi sống
D.  
Tăng sục khí cực đại
Câu 33: 0.25 điểm
Chỉ tiêu NH₃ tổng trong ao vượt 0,1 mg/L. Biện pháp ưu tiên tức thời để giảm độc NH₃ là:
A.  
Tăng pH bằng vôi
B.  
Giảm cho ăn, tăng sục khí và thay nước qua ao lắng
C.  
Bổ sung phân hữu cơ đã ủ
D.  
Che ao để giảm ánh sáng
Câu 34: 0.25 điểm
Tại bể lắng trước ao nuôi, thiết kế cửa vào–ra nên:
A.  
Không cần lưới lọc để tránh tắc
B.  
Có lưới/giỏ lọc và vách hướng dòng để giảm tốc, tăng lắng TSS và chặn sinh vật mang mầm bệnh
C.  
Cửa vào và ra đặt cạnh nhau cho gọn
D.  
Dẫn dòng xiết để cuốn trôi bùn
Câu 35: 0.25 điểm
Về nhật ký VAC theo chuẩn VietGAP/GAqP, nội dung nào là BẮT BUỘC?
A.  
Chỉ ghi ngày thả giống
B.  
Ghi thức ăn/thuốc, liều lượng, thời gian cách ly, lô–thửa
C.  
Chỉ ghi sản lượng thu hoạch
D.  
Ghi cảm nhận màu nước bằng mắt thường
Câu 36: 0.25 điểm
Khi gây màu bằng phân hữu cơ đã ủ, dấu hiệu “quá liều” cần giảm/ngừng là:
A.  
Độ trong 35–40 cm, nước xanh nhạt
B.  
Độ trong 25–30 cm, tảo lục ổn định
C.  
Nước xanh đậm/vàng nâu, mùi hăng, DO sáng thấp
D.  
Nước hơi vàng rơm, bọt nhẹ ở bờ
Câu 37: 0.25 điểm
Trong VAC, vị trí hầm biogas tối ưu nhằm giảm rủi ro và thuận lợi vận hành là:
A.  
Trên cao hơn ao để nước thải tự chảy vào ao
B.  
Sau chuồng, tách khu ở, thuận lợi thu gom và có đường ống đến khu bể lắng/tưới
C.  
Sát bếp để rút ngắn ống gas, bất chấp mùi
D.  
Nằm giữa hai ao để chia đều nguồn thải
Câu 38: 0.25 điểm
Một vụ dùng 1.200 kg thức ăn, sinh khối tăng ròng 900 kg. FCR của vụ là:
A.  
0,75
B.  
1,00
C.  
1,33
D.  
1,50
Câu 39: 0.25 điểm
Mẫu đo DO/pH cho thấy DO sáng 2,8 mg/L, chiều 8,5 mg/L; pH sáng 7,1 và chiều 9,0. Kết luận phù hợp nhất:
A.  
Hệ tảo yếu, cần bón thêm hữu cơ
B.  
Dao động quang hợp lớn, nguy cơ stress hô hấp và NH₃ cao buổi chiều
C.  
Nước ổn định, không cần điều chỉnh
D.  
NH₃ chắc chắn thấp vì pH sáng thấp
Câu 40: 0.25 điểm
Ao 6.000 m², sâu trung bình 1,5 m. Muốn hạ TAN/NH₃ bằng thay 12% thể tích qua ao lắng. Thể tích cần thay là:
A.  
720 m³
B.  
900 m³
C.  
1.080 m³
D.  
1.200 m³