TN Chương 3 – Hệ Thống & Quản Lý Nuôi Trồng Thủy Sản HCE
Bộ câu hỏi trắc nghiệm bám sát Chương 3 giúp bạn ôn nhanh và tự đánh giá mức độ nắm vững cách tiếp cận hệ thống trong NTTS: xác định ranh giới – mục tiêu đa tiêu chí, dòng vào/ra và vòng phản hồi; KPI cốt lõi (FCR, SR, cân bằng N); quy trình 8 bước nghiên cứu; công cụ mô hình hóa (system dynamics, agent-based, GIS, Sankey); và áp dụng các mô hình biofloc, RAS, IMTA, BMP/BPM. Câu hỏi có giải thích ngắn gọn, mẹo ghi nhớ và tình huống thực tế, phù hợp ôn tập trước kiểm tra và luyện thi kết thúc học phần.
Từ khoá: trắc nghiệm hệ thống nuôi trồng thủy sản FCR SR cân bằng nitơ system dynamics agent-based GIS Sankey biofloc RAS IMTA KPI BMP quản lý vùng nuôi
Câu 1: Trong mô hình stock–flow, biến nào là “stock” khi mô tả động lực N trong ao nuôi?
A. Lượng N trong sinh khối cá/tôm tại thời điểm t
B. Lượng N từ thức ăn đưa vào mỗi ngày
C. Lượng N thất thoát qua xả nước mỗi giờ
D. Lượng N nitrification theo phút
Câu 2: Trong mô hình dịch tễ giữa ao liên thông mương, can thiệp nào giảm R₀ hiệu quả nhất?
A. Tăng mật độ thả để tăng sản lượng
B. Van một chiều + bể lắng/khử trùng tại cửa xả của từng ao
C. Thay nước tăng cường qua cùng một mương chung
D. Gom nước xả về kênh cấp để “tiết kiệm”
Câu 3: Thiết kế nào tăng cường khử nitrat (denitrification) trong HTNTTS tuần hoàn?
B. Bố trí ngăn yếm khí có vật liệu bám dính + bổ sung nguồn carbon, vận hành DO thấp
C. Giảm toàn bộ thay nước và cắt carbon
D. Tăng tốc độ lọc cơ học
Câu 4: Thời điểm nào dễ quan sát “đỉnh nitrit” sau các ngày âm u/kéo dài mưa?
B. Rạng sáng hôm sau (trước bình minh)
D. 16:00 hôm sau nắng đẹp
Câu 5: Trong cây mục tiêu, xung đột “tối đa hóa tăng trưởng” vs. “tối thiểu hóa xả thải” phản ánh mối quan hệ nào?
A. Hai mục tiêu đồng biến, hỗ trợ lẫn nhau
B. Ràng buộc cứng, không thể đồng thời cải thiện
C. Đánh đổi (trade-off) có thể tối ưu trên biên Pareto
D. Không liên quan, có thể tối ưu độc lập
Câu 6: Phát biểu nào đúng về giá trị ngoại suy (external validity) khi so sánh thí nghiệm on-farm và trong phòng lab?
A. Lab luôn có external validity cao hơn vì kiểm soát tốt
B. On-farm thường có external validity cao hơn do điều kiện sản xuất thực tế
D. External validity không liên quan bối cảnh
Câu 7: Kịch bản El Niño dự báo mưa ít, độ mặn cao. Biện pháp nào là phản hồi âm giúp ổn định hệ?
A. Tăng khẩu phần tối đa để bù tăng trưởng
B. Giảm thay nước, kiểm soát bốc hơi bằng che phủ và quản lý kiềm
C. Ngừng sục khí ban đêm vì DO cao hơn trong nước mặn
D. Tăng mật độ thả để tối ưu diện tích
Câu 8: Khi so sánh mô hình IMTA với ao đơn loài về bền vững, phát biểu nào phản ánh đúng cơ chế hệ thống?
A. IMTA luôn cho lợi nhuận thấp hơn do phức tạp
B. IMTA chuyển một phần dòng thải (N/P) thành đầu vào cho bậc dinh dưỡng khác, tạo vòng phản hồi âm lên tải lượng
C. IMTA chỉ thay đổi đầu ra sản phẩm, không ảnh hưởng dòng vật chất
D. IMTA loại bỏ hoàn toàn nhu cầu sục khí
Câu 9: Để ước lượng rủi ro mầm bệnh theo nước cấp vùng, vị trí đặt “cảm biến/ao sentinel” tối ưu là?
B. Ở hạ lưu sau khi nước xả trộn với kênh cấp
C. Ngay thượng lưu điểm lấy nước vào cụm, trước khi phân nhánh vào từng trại
Câu 10: Để phát hiện sớm “trôi” TAN nhỏ nhưng bền (small shift) quanh ngưỡng 0,5 mg/L, biểu đồ kiểm soát nào phù hợp nhất?
Câu 11: Khi đường tăng trưởng giảm tốc theo dạng “tỷ lệ tăng trưởng tương đối giảm theo thời gian” (deceleration theo hàm mũ), mô hình nào thường phù hợp hơn để khớp dữ liệu khối lượng cá/tôm theo thời gian?
D. Tuyến tính theo thời gian
Câu 12: Chỉ số “chống chịu” (resilience) của hệ hữu ích nhất khi đánh giá sốc DO đột ngột là?
C. Thời gian hồi phục về ≥80% DO nền sau sốc
Câu 13: Khi thực hiện MCDA với tiêu chí “chi phí điện” (càng thấp càng tốt) và “SR” (càng cao càng tốt), bước chuẩn hóa đúng là?
A. Giữ nguyên giá trị thô
B. Chuẩn hóa min–max, nhưng đảo chiều cho tiêu chí chi phí
C. Z-score cho tất cả và cộng thẳng
D. Xếp hạng theo thứ tự chữ cái
Câu 14: Một trại thả 600.000 PL, thả bù 50.000 PL. Thu 12 tấn với trọng lượng TB 24 g/con. SR (%) theo định nghĩa SR = (cá/tôm thu)/(cá/tôm thả ban đầu) × 100 là?
Câu 15: Thuộc tính nào của hàm hữu dụng đa tiêu chí đảm bảo tính “Pareto nhất quán” (cải thiện một tiêu chí không làm xấu tiêu chí khác thì phương án tốt hơn)?
B. Đơn điệu tăng theo từng tiêu chí sau chuẩn hóa
Câu 16: Kiểu trực quan nào phù hợp nhất để theo dõi đồng thời 20 ao với ngưỡng cảnh báo DO/TAN theo thời gian?
A. Một biểu đồ đường duy nhất cho tất cả ao
B. Small multiples dạng sparkline kèm dải ngưỡng màu cho từng ao
C. Biểu đồ tròn cho từng ao
Câu 17: Trong agent-based model về hành vi cho ăn, quy tắc nào làm tăng biến thiên FCR giữa các hộ?
A. Tất cả hộ theo lịch cho ăn chuẩn hóa tuyệt đối
B. Phản hồi cho ăn theo tăng trưởng quan sát, có độ trễ và nhiễu nhận định
C. Cố định khẩu phần theo % trọng lượng thân và không đổi
D. Cho ăn bằng máy tự động tốc độ hằng định
Câu 18: Nhu cầu kiềm lý thuyết để oxy hóa 10 kg TAN-N qua nitrification (giả sử 7,14 mg CaCO₃ cho 1 mg NH₄⁺-N) là bao nhiêu?
Câu 19: Trong thử nghiệm thích nghi (adaptive trial) đánh giá lịch sục khí, quy tắc dừng sớm nào hợp lý để giảm rủi ro gây hại khi một nghiệm thức kém vượt ngưỡng xấu?
A. Không dừng bao giờ để đủ cỡ mẫu
B. Dừng theo nhóm (group-sequential) kiểu O’Brien–Fleming khi chênh lệch vượt ngưỡng an toàn đã định
C. Dừng khi nhà đầu tư yêu cầu
D. Dừng khi p-value = 0,2
Câu 20: Để loại trừ nhiễu mùa vụ khi so sánh hai quy trình cho ăn, thiết kế thí nghiệm phù hợp là?
A. Hoàn toàn ngẫu nhiên, bỏ qua mùa vụ
B. Khối ngẫu nhiên hoàn chỉnh theo mùa (mùa khô/mưa) rồi gán nghiệm thức trong khối
C. So sánh liên tiếp 2 vụ khác mùa và coi tương đương
D. Chọn các ao gần nhau để giảm sai số
Câu 21: Lịch đo pH và kiềm tối thiểu để quản trị nitrification hiệu quả trong ao thâm canh là?
A. Một lần/ngày vào 12:00
B. Sáng sớm (trước bình minh) và chiều muộn
C. Chỉ khi thấy tôm bỏ ăn
Câu 22: Một trại thả 120.000 postlarvae, thu 9,6 tấn tôm, thả bù giữa vụ 10.000 con; khối lượng TB khi thu là 24 g/con. SR (%) đúng là?
Câu 23: Đòn bẩy chính sách cấp cụm giúp hộ nhỏ chống chịu rủi ro mất điện và thiếu vốn theo tiếp cận hệ thống là?
A. Yêu cầu từng hộ tự mua máy phát
B. Quỹ tín dụng mùa vụ + đầu tư chung hệ sục khí/điện dự phòng của HTX
D. Khuyến khích tăng mật độ thả
Câu 24: Một ao có sinh khối 5.000 kg; hô hấp tiêu thụ 200 mg O₂/kg/giờ vào ban đêm. Hai quạt nước cung cấp 0,6 kg O₂/giờ mỗi chiếc. Không có quang hợp ban đêm. Cân bằng O₂ giờ ban đêm là?
D. Cân bằng đúng 0 kg O₂/giờ
Câu 25: Một thử nghiệm on-farm cho thấy nhóm sục khí 24/7 tăng DO đêm thêm 1,2 mg/L, chi phí điện tăng 18%. Kết luận hệ thống theo tiếp cận HTNTTS nên là?
A. Luôn bật 24/7 vì DO tăng
B. Không nên bật vì tốn điện
C. Đánh giá đa tiêu chí: ảnh hưởng SR, FCR, rủi ro mất điện, lợi nhuận biên trước khi khuyến cáo
D. Chỉ dựa trên p-value < 0,05 của DO để quyết định
Câu 26: Khi thực hiện baseline, cách phân loại hộ nuôi tối ưu để phục vụ mô phỏng kịch bản vùng?
A. Theo quy mô diện tích ao duy nhất
B. Theo công nghệ (ao hở/biofloc/RAS) và mức thâm canh (quảng canh→TC)
C. Theo địa chỉ hành chính
D. Theo nhãn chứng nhận hiện có
Câu 27: Trong một nghiên cứu HTNTTS cấp cụm ao, đâu là cách thiết lập ranh giới hệ thống hợp lý nhất để lượng hóa tải lượng N xả ra kênh chung?
A. Gộp cả kênh cấp–thoát vùng và vùng hạ lưu vào bên trong hệ thống
B. Chỉ tính từng ao riêng lẻ, bỏ qua mương nội bộ và trạm xử lý cụm
C. Gộp các ao + mương nội bộ + trạm xử lý cụm, coi kênh vùng là môi trường ngoài
D. Chỉ tính trại có sản lượng cao nhất để đại diện cho cả cụm
Câu 28: Một hệ RAS có sinh khối 4.000 kg; hô hấp đêm 180 mg O₂/kg/giờ. Hệ thống có quạt nước cung 0,5 kg O₂/giờ và tháp O₂ tinh khiết 0,4 kg O₂/giờ. Không có quang hợp đêm. Cân bằng O₂ mỗi giờ ban đêm là?
D. Cân bằng đúng 0 kg O₂/giờ
Câu 29: Nhu cầu kiềm để oxy hóa 5 kg TAN-N qua nitrification (giả sử 7,14 mg CaCO₃ tiêu hao cho 1 mg NH₄⁺-N) bằng bao nhiêu?
Câu 30: Mục tiêu yêu cầu “xác suất mất sục khí hoàn toàn < 1%”. Hai máy phát độc lập, mỗi cái hoạt động được với xác suất 0,9. Phương án hai máy chạy song song đạt mục tiêu không?
A. Không, vì 0,9 + 0,9 = 1,8 > 1
B. Có, vì P(hỏng cả hai) = 0,1 × 0,1 = 0,01
C. Không, vì xác suất cộng dồn = 0,9 − 0,1 = 0,8
D. Không thể suy luận nếu không có p-value
Câu 31: Để tăng “power” khi so sánh 2 khẩu phần trong thí nghiệm on-farm, với cùng nguồn lực, lựa chọn nào hiệu quả nhất?
A. Đo thêm nhiều lần trong cùng một ao cho mỗi nghiệm thức
B. Tăng số ao lặp độc lập cho mỗi nghiệm thức và ngẫu nhiên hóa ao
C. Thu nhỏ kích thước mẫu nước nhưng đo nhiều chỉ tiêu hơn
D. Giữ nguyên số ao, thêm nhiều chỉ tiêu thống kê hậu nghiệm
Câu 32: Mô hình dự báo DO giờ tới tốt hơn khi đưa thêm bức xạ mặt trời và gió làm biến ngoại sinh. Lựa chọn phù hợp là?
B. ARIMAX (ARIMA với biến ngoại sinh)
Câu 33: Khi nhật ký hộ nuôi (định tính) và cảm biến tự động (định lượng) cho kết quả lệch nhau, cách tích hợp theo tiếp cận hệ thống là?
A. Luôn tin cảm biến, bỏ nhật ký
B. Luôn tin nhật ký, bỏ cảm biến
C. QC/QA cảm biến, sau đó dùng mô hình phân cấp (hierarchical) gán trọng số theo độ bất định nguồn
D. Lấy trung bình cộng hai nguồn
Câu 34: Để đánh giá rủi ro lây lan bệnh trong cụm, lớp thứ bậc nào là quan trọng nhất để đưa vào mô hình mạng?
B. Lồng/ao như nút và dòng nước/di chuyển người–phương tiện như cạnh
C. Chuỗi giá trị sau thu hoạch
D. Khu vực hành chính cấp tỉnh
Câu 35: Khi phân tích dữ liệu on-farm nhiều ao thuộc nhiều trại, mô hình thống kê phù hợp để xử lý sai khác cụm là?
B. Mô hình hiệu ứng hỗn hợp (mixed-effects) với trại/ao là hiệu ứng ngẫu nhiên
Câu 36: Trong cân bằng N thực địa, thành phần thường có bất định lớn nhất do không đồng nhất không gian và lấy mẫu khó là?
Câu 37: Phương pháp gán trọng số trong MCDA phù hợp khi các tiêu chí có “độ dao động” khác nhau và cần phản ánh mức quan trọng tương đối là?
B. Swing weighting (trọng số theo “biên dao động” tiêu chí)
Câu 38: Trong IMTA quanh lồng cá biển, cấu hình nào tối ưu hấp thu N hòa tan và hạt lơ lửng?
A. Rong biển (dissolved) + nhuyễn thể lọc (particulates)
B. Rong biển + cá ăn thịt
Câu 39: Trong sơ đồ vòng phản hồi, chu trình “sục khí ↑ → DO ↑ → stress ↓ → ăn vào ↑ → tiêu thụ O₂ ↑ → DO ↓ ” là ví dụ của?
A. Vòng dương (tăng cường)
D. Không phải vòng phản hồi
Câu 40: Quy trình QC/QA cảm biến DO đúng nhất trong vận hành liên tục là?
A. Không cần hiệu chuẩn nếu cảm biến mới
B. Hiệu chuẩn 2 điểm theo tuần, kiểm chuẩn chéo tại hiện trường và loại đột biến (spike) theo quy tắc IQR
C. Chỉ so mắt thường với màu nước
D. Vệ sinh cảm biến mỗi quý