TN chương 5 – Hệ thống và Quản lý Nuôi trồng Thủy sản HCE

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Chương 5 giúp bạn tự đánh giá mức độ nắm vững về cấu trúc hệ thống nuôi, lựa chọn và vận hành thiết bị, quản lý chất lượng nước (pH, DO, NH3, NO2), tính mật độ thả, khẩu phần – lịch cho ăn, an toàn sinh học và phòng bệnh. Đề bao quát cả quy trình vận hành tiêu chuẩn (SOP), theo dõi chỉ số sản xuất, tối ưu chi phí – năng lượng và giảm rủi ro. Phù hợp ôn tập nhanh trước kiểm tra, luyện thi, hoặc củng cố kiến thức thực hành tại trại/ao nuôi.

Từ khoá: trắc nghiệm chương 5 hệ thống nuôi thủy sản quản lý chất lượng nước an toàn sinh học SOP vận hành thiết bị sục khí bơm lọc mật độ thả khẩu phần cho ăn phòng bệnh thủy sản chỉ số sản xuất tối ưu chi phí năng lượng quản lý môi trường ao nuôi HCE ôn tập luyện thi

Số câu hỏi: 80 câuSố mã đề: 2 đềThời gian: 1 giờ 30 phút

416,718 lượt xem 32,054 lượt làm bài

Xem trước nội dung
Câu 1: 0.25 điểm
Trong PRA, “đi bộ transect” (transect walk) hiệu quả nhất để đạt mục tiêu nào?
A.  
Ước lượng dân số bằng suy luận thống kê
B.  
Phát hiện biến đổi không gian–môi trường theo gradient và tạo câu hỏi tại chỗ
C.  
Tăng kích thước mẫu ngẫu nhiên
D.  
Chuẩn hoá bảng hỏi đóng
Câu 2: 0.25 điểm
Mục tiêu chính của “wealth ranking” (xếp hạng giàu–nghèo dựa vào tiêu chí do cộng đồng đề xuất) trong PRA là:
A.  
Xác định chính xác thu nhập bằng tiền
B.  
Nắm cấu trúc phân tầng xã hội và tiêu chí địa phương để thiết kế can thiệp phù hợp, nhạy cảm nghèo
C.  
So sánh thuế thu nhập
D.  
Lập hồ sơ vay vốn bắt buộc
Câu 3: 0.25 điểm
PRA nhấn mạnh “phân tích tại chỗ”. Lý do phương pháp luận sâu xa nhất là:
A.  
Tiết kiệm tiền đi lại
B.  
Giảm mất mát sắc thái (context loss) khi tách dữ liệu khỏi bối cảnh sinh hoạt và quan hệ quyền lực
C.  
Đỡ phải đào tạo
D.  
Dễ chụp ảnh
Câu 4: 0.25 điểm
Khi chuẩn hoá trọng số tiêu chí do 15 người phân bổ 100 điểm/tiêu chí, cách nào minh bạch và chống thao túng?
A.  
Điều phối viên tự điều chỉnh điểm “quá cực đoan”
B.  
Công bố từng phiếu, loại bỏ ngoại lai theo quy tắc thống nhất trước, sau đó trung bình hoá và chuẩn về tổng 1
C.  
Lấy phiếu của trưởng nhóm làm chuẩn
D.  
Chỉ lấy 5 phiếu đầu tiên
Câu 5: 0.25 điểm
Khi muốn đối chiếu kết quả PRA với điều tra mẫu nhỏ (n=60), chỉ số thống kê đơn giản nào giúp kiểm tra sự khác biệt trong xếp hạng ưu tiên?
A.  
Kiểm định chi-bình phương trên bảng đếm ưu tiên hạng 1–3
B.  
Hệ số Fourier
C.  
Kiểm định t hai đuôi trên ảnh
D.  
ANOVA lặp đo không phù hợp
Câu 6: 0.25 điểm
Biện pháp kiểm soát “elite capture” (nhóm quyền thế chi phối) trong thảo luận nhóm PRA là:
A.  
Chỉ mời nhóm tinh hoa để tiết kiệm thời gian
B.  
Chia FGD theo giới/tuổi/nghề; chọn thời–điểm thuận tiện; điều phối luân phiên lượt nói
C.  
Để nhóm tự do nói, không can thiệp
D.  
Ghi âm nhưng không đặt quy ước phát biểu
Câu 7: 0.25 điểm
Vấn đề đạo đức nào thường bị bỏ quên khi tổ chức FGD buổi tối?
A.  
Đủ ghế ngồi
B.  
An toàn đi lại và chăm sóc trẻ đối với phụ nữ tham gia
C.  
Số lượng bút lông màu
D.  
Có nước uống đóng chai
Câu 8: 0.25 điểm
Khi tổng hợp nhiều ma trận xếp hạng từ 4 nhóm, cách nào giữ được tiếng nói thiểu số?
A.  
Lấy trung bình giản đơn
B.  
Báo cáo cả trung bình lẫn phân tán; hiển thị xếp hạng mỗi nhóm và làm phiên giải thích khác biệt trước khi thống nhất trọng số
C.  
Chỉ lấy nhóm đông nhất
D.  
Chọn phương án điểm cao nhất chung cuộc
Câu 9: 0.25 điểm
Để kiểm tra độ ổn định của xếp hạng khi thay đổi trọng số tiêu chí ±10%, kỹ thuật nào phù hợp?
A.  
Phân tích độ nhạy (sensitivity analysis) trên trọng số và báo cáo phương án “ổn định”
B.  
Bốc thăm trọng số mới
C.  
Giữ nguyên trọng số
D.  
Xoá bớt tiêu chí
Câu 10: 0.25 điểm
Để nhận diện “nhu cầu ẩn” trong FGD về nguồn nước, kỹ thuật điều phối nào hữu hiệu nhất?
A.  
Hỏi đáp nhanh theo danh sách
B.  
Sử dụng bài tập kịch bản (scenario) và “5 lần tại sao” kết hợp vẽ hành trình nước trong nhà
C.  
Chỉ hỏi người lớn tuổi
D.  
Đọc tài liệu cũ
Câu 11: 0.25 điểm
Dấu hiệu “data fabrication” (làm đẹp dữ liệu) trong ma trận xếp hạng là:
A.  
Điểm chẵn tròn
B.  
Các hàng/ cột có phân bố hoàn toàn đối xứng và khớp “quá đẹp” giữa các nhóm không giao tiếp
C.  
Có ô để trống
D.  
Có số lẻ
Câu 12: 0.25 điểm
Lịch thực địa PRA 2,5 ngày cần tối ưu hoá cho cộng đồng đánh bắt thuỷ sản ra khơi rạng sáng. Phương án nào hợp lý?
A.  
FGD sáng sớm 4–6h
B.  
FGD chiều muộn/đêm đầu, transect sáng ngày 2 tại chợ cá, SSI xen kẽ theo lịch rảnh; phiên tổng hợp – xếp hạng chiều ngày 3
C.  
Họp giờ hành chính
D.  
Chỉ phỏng vấn điện thoại
Câu 13: 0.25 điểm
Ứng dụng PRA trong đánh giá tác động thiên tai đô thị đòi hỏi điều chỉnh nào sau đây?
A.  
Bỏ mọi công cụ tham gia vì bối cảnh đô thị phức tạp
B.  
Tập trung vào nhóm cư dân ổn định, bỏ qua người di cư
C.  
Chia nhóm thảo luận theo khu vực/nghề nghiệp, lịch linh hoạt, công cụ gọn nhẹ phù hợp di chuyển cao
D.  
Chỉ dựa vào dữ liệu vệ tinh
Câu 14: 0.25 điểm
Lỗi thiết kế thường gặp khiến lịch thời vụ kém giá trị là:
A.  
Dùng giấy khổ to
B.  
Không tách lịch theo nhóm (giới/nhóm nghề), bỏ qua khác biệt trong năm thiếu đói–lao động đỉnh điểm
C.  
Vẽ biểu tượng bằng hình dán
D.  
Màu bút không đồng nhất
Câu 15: 0.25 điểm
Khi hai điều phối viên ghi chép transect khác nhau về tình trạng xâm nhập mặn, bước hoà giải tốt nhất là:
A.  
Giữ ghi chép của người kỳ cựu
B.  
Quay lại đo tại mốc GCP đã đánh dấu, kiểm tra độ mặn bằng thiết bị cầm tay và phỏng vấn ngắn người dân tại điểm
C.  
Bỏ qua khác biệt
D.  
Hỏi lãnh đạo xã
Câu 16: 0.25 điểm
Cách nào giảm sai lệch phiên dịch (interpreter bias) khi thực hiện SSI bằng ngôn ngữ dân tộc thiểu số?
A.  
Chỉ dùng một thông dịch viên địa phương thân lãnh đạo
B.  
Để thông dịch viên tóm tắt thay vì dịch từng câu
C.  
Tập huấn ngắn, thống nhất thuật ngữ, luân phiên thông dịch viên và kiểm tra chéo ghi chép
D.  
Không ghi âm để “tự nhiên”
Câu 17: 0.25 điểm
Trong PRA về chuỗi giá trị cá tra, công cụ nào làm rõ “điểm nghẽn” thương lái–nhà máy tốt nhất?
A.  
Lịch thời vụ
B.  
Sơ đồ chuỗi (value chain mapping) kèm SSI người mua – tài xế – quản lý trại cân
C.  
Bản đồ xã hội
D.  
Transect walk đồng ruộng
Câu 18: 0.25 điểm
Khi ma trận xếp hạng có tiêu chí “rủi ro dịch bệnh” cần đảo chiều (điểm thấp tốt), cách quy đổi nhanh phù hợp là:
A.  
Điểm quy đổi = điểm thô
B.  
Điểm quy đổi = 10 − điểm thô
C.  
Điểm quy đổi = điểm thô × 2
D.  
Bỏ tiêu chí này
Câu 19: 0.25 điểm
Trường hợp nào là hợp lý để lược bỏ công cụ “lịch thời vụ” trong PRA?
A.  
Khu vực có sản xuất theo mùa mưa – mùa khô rõ rệt
B.  
Hệ thống nuôi tuần hoàn RAS trong nhà, ít chịu ảnh hưởng mùa vụ
C.  
Cộng đồng muốn vẽ bản đồ trước khi làm lịch
D.  
Nhóm nghiên cứu thiếu giấy bút
Câu 20: 0.25 điểm
Lợi thế triển khai PRA so với điều tra mẫu truyền thống trong bối cảnh ra quyết định nhanh là:
A.  
Cho phép suy luận nhân quả chính xác hơn
B.  
Tạo đầu vào định tính nhanh để điều chỉnh hoạt động tại chỗ theo vòng lặp ngắn
C.  
Loại bỏ nhu cầu số liệu định lượng
D.  
Không cần đào tạo điều phối viên
Câu 21: 0.25 điểm
Biện pháp nào là BẮT BUỘC để đảm bảo quan sát trực tiếp có thể so sánh giữa các điểm?
A.  
Dùng ống nhòm
B.  
Sử dụng bảng kiểm/biểu câu hỏi quan sát chuẩn hoá
C.  
Chỉ huy động nam giới quan sát
D.  
Quan sát từ xa để tránh tương tác
Câu 22: 0.25 điểm
Lựa chọn chiến lược lấy ý kiến trẻ em trong PRA phù hợp nhất là:
A.  
Gộp chung với FGD người lớn
B.  
Trò chơi vẽ, sơ đồ đường đi an toàn, phỏng vấn nhóm đồng đẳng có người bảo hộ
C.  
Phỏng vấn ban đêm
D.  
Chỉ lấy ý kiến qua cha mẹ
Câu 23: 0.25 điểm
Khi cần so sánh 4 phương án sinh kế theo 6 tiêu chí, nhóm đề xuất dùng “số hạt đậu” phân bổ trên từng ô ma trận. Ưu điểm chính của cách này là:
A.  
Tăng độ chính xác thống kê
B.  
Làm lộ thiên mậu dịch
C.  
Tạo phép đo trực quan, dễ hiểu để phản ánh cường độ ưu tiên tương đối
D.  
Loại bỏ thiên kiến hoàn toàn
Câu 24: 0.25 điểm
Với phỏng vấn bán định hướng (SSI), phát biểu nào đúng?
A.  
Cần bộ câu hỏi đóng >50 câu hỏi
B.  
Chỉ hỏi theo thứ tự cố định
C.  
Có khung gợi ý linh hoạt; đa số câu hỏi phát sinh từ đối thoại và quan sát tại hiện trường
D.  
Không được thay đổi câu hỏi đã soạn
Câu 25: 0.25 điểm
Khi kiểm tra chéo sản lượng tôm báo cáo, bằng chứng nào có độ mạnh CAO NHẤT?
A.  
Ảnh tự chụp ngày thu hoạch
B.  
Phiếu cân nhà máy + nhật ký ao + hoá đơn thức ăn khớp thời gian
C.  
Nhận định của trưởng ấp
D.  
Bài đăng Facebook
Câu 26: 0.25 điểm
Khi tổng hợp dữ liệu định tính từ 80 SSI, phương pháp mã hoá nào giúp giữ bối cảnh nhưng vẫn so sánh được?
A.  
Chỉ trích dẫn hay hay
B.  
Mã hoá theo chủ đề (thematic coding) với codebook định nghĩa rõ, kèm memos bối cảnh
C.  
Đếm số chữ
D.  
Xoá phần mâu thuẫn
Câu 27: 0.25 điểm
Trong SSI, câu hỏi nào tối ưu để phát hiện “chi phí ẩn” của biện pháp an toàn sinh học?
A.  
“Biện pháp này có tốt không?”
B.  
“Trong 3 tháng gần nhất, lần cuối anh/chị phải bỏ dở công việc để khử trùng là khi nào? Mất bao lâu và ai hỗ trợ?”
C.  
“Anh/chị có biết an toàn sinh học không?”
D.  
“Có bao nhiêu chai hoá chất trong kho?”
Câu 28: 0.25 điểm
Để tăng “tam giác hoá” khi chọn người cung cấp thông tin chủ chốt, tổ hợp nào tối ưu?
A.  
Chỉ trưởng thôn và cán bộ xã
B.  
Trưởng nhóm nuôi, thương lái thu mua, hộ nghèo do phụ nữ làm chủ hộ
C.  
Một cán bộ kỹ thuật tỉnh
D.  
Đại diện công ty cung ứng thức ăn
Câu 29: 0.25 điểm
Trong PRA về dịch bệnh thủy sản, bằng chứng nào được ưu tiên khi hai nguồn mâu thuẫn?
A.  
Lời kể tập thể trong FGD
B.  
Quan sát triệu chứng + nhật ký ao + hóa đơn thuốc đối chiếu thời gian
C.  
Tin đồn từ mạng xã hội
D.  
Kinh nghiệm điều phối viên ở địa bàn khác
Câu 30: 0.25 điểm
Trong đánh giá rủi ro môi trường ao nuôi, công cụ PRA nào kết hợp tốt với dữ liệu quan trắc để lập bản đồ nguy cơ?
A.  
Venn diagram
B.  
Bản đồ rủi ro cộng đồng (risk mapping) tích hợp điểm đo DO/NH3 thực địa theo lớp
C.  
Lịch thời vụ
D.  
Pairwise ranking
Câu 31: 0.25 điểm
Khi cần ước tính sơ bộ chi phí–lợi ích của phương án từ PRA, cách tiếp cận phù hợp nhất là:
A.  
Phân tích lợi ích chi phí đầy đủ với dữ liệu 5 năm
B.  
Ma trận điểm có trọng số kết hợp “giá bóng” (shadow price) thời gian lao động và tài nguyên sẵn có
C.  
Bốc thăm chọn phương án
D.  
Chỉ hỏi ý kiến lãnh đạo thôn
Câu 32: 0.25 điểm
Công cụ nào mạnh nhất để khám phá mạng lưới hỗ trợ–trao đổi thông tin trong cộng đồng?
A.  
Dòng thời gian
B.  
Sơ đồ dòng chảy thông tin (social network sketch) kết hợp Venn diagram các tổ chức
C.  
Transect walk
D.  
Lịch thời vụ
Câu 33: 0.25 điểm
Khi sử dụng xếp hạng cặp đôi (pairwise ranking) cho 8 phương án, số lượng so sánh tối đa cần thực hiện là bao nhiêu?
A.  
16
B.  
28
C.  
32
D.  
56
Câu 34: 0.25 điểm
Khi hai FGD (nam & nữ) đưa ra ma trận xếp hạng trái ngược, bước xử lý nào đảm bảo tinh thần PRA nhất?
A.  
Lấy trung bình điểm của hai nhóm
B.  
Chọn nhóm đông người hơn
C.  
Tổ chức phiên “đối thoại chéo” (cross-presentation) để các nhóm trình bày lý do, sau đó cùng thống nhất tiêu chí tối thiểu
D.  
Bỏ ma trận, quay về số liệu thứ cấp
Câu 35: 0.25 điểm
PRA trong cộng đồng ngư dân di cư theo mùa cần điều chỉnh gì để đảm bảo bao quát?
A.  
Chỉ họp ở trụ sở xã giờ hành chính
B.  
Thiết kế FGD “bắt gặp” tại bến cá/điểm neo, SSI xen kẽ khung thời gian rỗi, và lấy mẫu theo các cụm tập kết tạm
C.  
Không cần SSI
D.  
Bỏ qua nhóm di cư vì “không đăng ký hộ khẩu”
Câu 36: 0.25 điểm
Để giảm rủi ro “người trả lời chủ chốt quá chi phối”, chiến lược chọn mẫu nào hiệu quả?
A.  
Chỉ phỏng vấn người nổi tiếng
B.  
Bổ sung “trường hợp ngoại lệ” (outliers) và hộ “thường thường bậc trung” theo quota khái niệm
C.  
Loại phụ nữ khỏi mẫu
D.  
Lấy mẫu thuận tiện ở quán cà phê
Câu 37: 0.25 điểm
Cho ma trận chấm điểm với trọng số: Chi phí (0,3), Rủi ro (0,2; điểm thấp tốt, quy đổi nghịch), Năng suất (0,5). Ba phương án A/B/C có điểm thô: A(Chi phí=7, Rủi ro=8, Năng suất=6), B(6,5,7), C(5,6,5). Sau khi quy đổi Rủi ro tốt=điểm thấp (điểm quy đổi = 10 − điểm thô), phương án nào cao điểm nhất?
A.  
A
B.  
B
C.  
C
D.  
B và C bằng nhau
Câu 38: 0.25 điểm
Kịch bản nào thể hiện đúng tinh thần “học từ, với và bởi cộng đồng”?
A.  
Nhóm chuyên gia soạn sẵn kế hoạch, mời dân đến nghe
B.  
Người dân trực tiếp vẽ bản đồ, làm ma trận, giải thích tiêu chí; nhóm hỗ trợ kỹ thuật và tổng hợp
C.  
Thuê công ty khảo sát làm trọn gói
D.  
Chỉ dùng bảng hỏi trực tuyến
Câu 39: 0.25 điểm
Khi đo lường mức đồng thuận giữa 2 điều phối viên chấm độc lập bản ghi quan sát (có/không), chỉ số phù hợp nhất là:
A.  
Hệ số tương quan Pearson r
B.  
Cronbach’s alpha
C.  
Cohen’s kappa
D.  
RMSE
Câu 40: 0.25 điểm
Trong PRA về sinh kế, công cụ nào phù hợp nhất để khám phá “đỉnh – đáy” nhu cầu theo mùa và áp lực thời gian lao động của hộ?
A.  
Bản đồ thể chế (Venn)
B.  
Lịch thời vụ có lớp thông tin việc nhà/việc ngoài và sự khác biệt theo giới
C.  
Ma trận xếp hạng phương án kỹ thuật
D.  
Transect walk