Câu Hỏi Trắc Nghiệm Ôn Tập Thương Mại Điện Tử Chương 3 Miễn Phí, Có Đáp Án Ôn tập Thương Mại Điện Tử Chương 3 với bộ câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, bao gồm các kiến thức quan trọng về các mô hình kinh doanh trực tuyến, thanh toán điện tử, và chiến lược tiếp thị số. Làm bài trắc nghiệm online miễn phí, có đáp án chi tiết giúp sinh viên nắm vững kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi.
Từ khoá: câu hỏi trắc nghiệm thương mại điện tử ôn tập thương mại điện tử chương 3 trắc nghiệm thương mại điện tử có đáp án bài tập thương mại điện tử miễn phí ôn thi thương mại điện tử học thương mại điện tử online bài tập chương 3 thương mại điện tử mô hình kinh doanh trực tuyến thanh toán điện tử tiếp thị số
Mã đề 1 Mã đề 2 Mã đề 3
Bạn chưa làm Mã đề 1!
Bắt đầu làm Mã đề 1
Câu 1: Một website có 10000 người xem một ngày nhưng chủ website không thể biết chính xác những người xem đó giống hay khác nhau. 10000 lần mở website này được gọi là:
Câu 2: Trong các cách quảng bá website sau đây, cách nào có chi phí cao nhất?
A. Đăng ký trên các Search Engine phổ biến như Google, Yahoo, MSN
B. Liên kết quảng cáo giữa các doanh nghiệp với nhau thông qua website
C. Sử dụng chiến lược marketing lan toả (viral marketing)
D. Quảng bá trên các sàn giao dịch, cổng thương mại điện tử
Câu 3: Số lần người xem mở một trang web có chứa quảng cáo được gọi là.
A. ad views – số lượt người xem
B. click ratio – tỉ lệ nhấp chuột
C. ad reach – tiếp cận quảng cáo
D. pull – chiến lược kéo
Câu 4: Trong bối cảnh phát triển mạnh của truyền thông thương mại điện tử, hành vi của người mua khác biêt so với hành vi truyền thống ở chỗ:
A. Khả năng tiếp cận và tìm kiếm thông tin đa dạng
B. Lan truyền, chia sẻ
C. Bị ảnh hưởng bởi các review, đánh giá, marketing trực tuyến
Câu 5: Công ty A đăng quảng cáo trên hàng loạt các website khác đồng thời bán lại chỗ để quảng cáo trên website của mình, chiến lược công ty sử dụng là gì:
Câu 6: Khó khăn lớn nhất khi thực hiện các cuộc điều tra trực tuyến là gì?
A. Khó lấy được mẫu ngẫu nhiên
B. Những thông tin thu thập trực tuyến thường khó chuẩn hóa
C. Khó có thể tiếp cận mẫu với quy mô lớn
D. Khó lập phiếu điều tra trực tuyến
Câu 7: Điều gì không bị coi là vi phạm đạo đức kinh doanh đối với người sử dụng web
A. Bán danh sách thông tin khách hàng mà không được sự đồng ý của họ
B. Sử dụng cookies không cho phép và bán thông tin cá nhân truy cập
C. Bán hàng trên mạng
Câu 8: Công ty ABC gửi những email đến các khách hàng trung thành của mình, công ty hi vọng rằng những khách hàng này sẽ chuyển tiếp những thông điệp đến bạn bè, đồng nghiệp của họ, hình thức marketing này được gọi là gì
Câu 9: Bạn có thể là một người gây lan truyền tới cộng đồng để giúp quảng bá sản phẩm của nhà bán lẻ tới họ là thể hiện đặc điểm sản phẩm:
A. Có vòng đời ngắn hơn
C. Người tiêu dùng vừa làm khách hàng, vừa là nhà kinh doanh affiliate
Câu 10: Cindy xem một catalogue trên mạng. Dựa vào những sản phẩm mà Cindy xem, website tự xây dựng một danh mục các sản phẩm cho Cindy. Catalogue kiểu này được gọi là website gì:
C. Catalogue cá biệt hoá
Câu 11: Trong quá trình giao dịch trực tuyến, website bán hàng đưa ra các lựa chọn liên quan với giá cao hơn, chất lượng và tính năng cao hơn, đây là quá trình:
A. Bán thêm các sản phẩm dịch vụ khác - up selling
B. Bình luận – comment
C. Bán sản phẩm dịch vụ liên quan - cross selling
D. Xúc tiến – promotion
Câu 12: Trong các cách quảng bá website sau đây, cách nào có chi phí cao nhất?
A. Sử dụng chiến lược marketing lan toả (viral marketing)
B. Liên kết quảng cáo giữa các doanh nghiệp với nhau thông qua website
C. Đăng ký trên các Search Engine phổ biến như Google, Yahoo, MSN
D. Quảng bá trên các sàn giao dịch, cổng thương mại điện tử.
Câu 13: Các website gồm nhiều nhà cung cấp cho phép khách hàng
A. Tìm giá tốt nhất của một sản phẩm nhất định giữa những người cung cấp là thành viên của site
B. Tìm giá tốt nhất của sản phẩm trên Internet
C. Đưa ra quyết định tốt nhất để mua một sản phẩm
D. Xác định xem một sản phẩm có được định giá hợp lý hay không
Câu 14: Một quảng cáo được xuất hiện bên dưới cửa sổ trang web được mở ra để khi người xem đóng các cửa sổ đó sẽ nhìn thấy quảng cáo, đây là hình thức quảng cáo gì?
Câu 15: Công ty ABC cho thuê chỗ để quảng cáo và tính phí trên số lượng người truy cập website của khách hàng thông qua banner này, đây là mô hình quảng cáo gì
Câu 16: Khi khách hàng đang giai đoạn mua hàng, cần sử dụng biện pháp nào để tiếp tục thu hút họ:
A. Tạo sự ấn tượng, gợi sự tò mò trên web
B. Đưa ra các khuyến mại kép, các gợi ý thay thế
C. Chuẩn hóa và nhanh chóng thủ tục tới giỏ mua hàng
Câu 17: Một site cung cấp nội dung miễn phí, tuy nhiên , trên các banner có những quảng cáo, công ty đang sử dụng mô hình kinh doanh nào?
D. Advertisintg-supported Model
Câu 18: Chỉ ra yếu tố không phải lợi ích của quảng cáo bằng banner trên mạng
A. Dẫn người sử dụng đến website được quảng cáo
B. Người xem bị buộc phải xem banner quảng cáo
C. Thay đổi nội dung phù hợp thị trường mục tiêu
Câu 19: Quảng bá website như thế nào sẽ không tiết kiệm nhất
A. Đăng kí trên các search engine, dịch vụ tìm kiếm
B. Liên kết quảng cáo giữa các doanh nghiệp với nhau
C. Sử dụng viral-marketing
D. Quảng cáo trên tạp chí chuyên ngành như thương mại hay bưu chính viễn thông
Câu 20: Chỉ ra ví dụ minh hoạ loại bỏ trung gian trong thương mại điện tử
A. Bên cạnh bán hàng qua catalogue in ấn, công ty mở rộng kênh bán hàng qua mạng
B. Bên cạnh bán hàng qua các cửa hàng tổng hợp phân phối, công ty mở rộng bán hàng qua mạng
C. Công ty bỏ kênh bán hàng qua catalogue để tập trung vào bán hàng qua mạng
D. Bên cạnh bán hàng qua catalogue, công ty bắt đầu bán qua các cửa hàng tổng hợp phân phối
Câu 21: Công ty ABC mở một sàn giao dịch B2B cho phép các doanh nghiệp tham gia quảng cáo, giới thiệu sản phẩm dịch vụ và giao dịch với khách hàng qua sàn giao dịch này. Công ty ABC nên lựa chọn phương thức phù hợp nào để vừa thu hút thành viên và vừa có
B. Thu phí trên các giao dịch thành công giữa các thành viên
C. Thu phí quảng cáo đối với các thành viên
D. Thu phí tham gia sàn giao dịch
E. Thu phí khi sử dụng các dịch vu gia tăng
Câu 22: Khi một trang web giới thiệu chi tiết các thông số, đặc điểm, tính chất của sản phẩm, có thể hiểu đó là chào hàng:
D. Không phải các ý trên
Câu 23: Khi nào nên định giá linh hoạt theo phân khúc thị trường:
A. Thị trường có nhiều phân khúc khách hàng
B. Sản phẩm có thể chia làm nhiều cấp độ về chất lượng, chi phí…
C. Nhiều đối thủ cạnh tranh
D. Tất cả các ý trên
Câu 24: Chỉ ra hạn chế của đấu giá:
A. Quy mô thị trường
B. Đa dạng hoá các sản phẩm chào bán
C. Có nguy cơ giả mạo
Câu 25: Dell Computers cho phép khách hàng thiết kế máy tính phù hợp với các nhu cầu cụ thể của họ. Đây là ví dụ về mô hình TMĐT nào?
A. Cá biệt hóa sản phẩm và dịch vụ (product and service customization)
B. Marketing liên kết (affilliate marketing).
C. Tìm giá tốt nhất (find the best price).
D. Mua hàng theo nhóm (group purchasing).