Bài Tập Quản Lý Tài Chính - Đại Học Điện Lực (EPU)

Tài liệu bài tập môn Quản lý Tài chính tại Đại học Điện lực (EPU), bao gồm các bài tập thực hành về phân tích tài chính, lập kế hoạch tài chính, quản lý vốn và nguồn vốn, quản lý rủi ro tài chính. Nội dung được thiết kế phù hợp với chương trình học, giúp sinh viên nâng cao kỹ năng thực hành và áp dụng kiến thức vào thực tế quản lý tài chính doanh nghiệp. Có đáp án hỗ trợ tự học và ôn tập hiệu quả.

Từ khoá: quản lý tài chính bài tập tài chính đại học điện lực EPU phân tích tài chính lập kế hoạch tài chính quản lý vốn rủi ro tài chính bài tập có đáp án ôn tập tài chính

Số câu hỏi: 125 câuSố mã đề: 1 đềThời gian: 1 giờ

80,745 lượt xem 6,209 lượt làm bài


Bạn chưa làm Mã đề 1!

Xem trước nội dung
Câu 1: 0.4 điểm
Tính giá trị tương lai của khoản tiền 2000 USD sau năm năm nữa với mức lãi suất 12%/ năm, gộp lãi hàng quý 2 (Khoản tiền 2000 USD xuất hiện ở thời điểm hiện tại).
A.  
3.524.68 USD
B.  
3.542.68 USD
C.  
11.200 USD
D.  
3.612,22 USD
Câu 2: 0.4 điểm
Trái phiếu Y là trái phiếu vĩnh cữu với tiền lãi cố định mà nhà đầu tư được hưởng là 9.000 đồng/năm/trái phiếu. Tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư đối với trái phiếu 8%. Giá trị tối đa mà nhà đầu tư có thể mua trái phiếu là:
A.  
150.000
B.  
120.000
C.  
112.500
D.  
110.500
Câu 3: 0.4 điểm
CTCP Sữa TB đang dự tính mua một thiết bị sản xuất mới, dự tính nguyên giá thiết bị là 2.000 triệu đồng, thời gian khấu hao thiết bị là 5 năm, với phương pháp đường thẳng. Cuối năm thứ 5, giá bán thiết bị dự kiến là 500 triệu đồng. Hãy xác định thu thuần từ thanh lý thiết bị này? Biết thuế TNDN 20%.
A.  
500 triệu đồng
B.  
400 triệu đồng
C.  
480 triệu đồng
D.  
1.500 triệu đồng
Câu 4: 0.4 điểm
Tại Công ty cổ phần Hòa Bình có cơ cấu nguồn vốn sau được coi là cơ cấu tối ưu: - Vốn vay: 35% với chi phí sử dụng vốn vay trước thuế là 10% - Vốn từ cổ phiếu ưu đãi: 25% với chi phí sử dụng vốn là 11% - Vốn chủ sở hữu: 40% với chi phí sử dụng vốn CPT là 12,5%. Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC là bao nhiêu biết rằng thuế suất thuế TNDN là 20%.
A.  
10,65%
B.  
11,05%
C.  
10,85%
D.  
10,55%
Câu 5: 0.4 điểm
Cổ phiếu ưu đãi X có mệnh giá 100.000 đồng với mức cổ tức cố định hàng năm là 8%. Để phát hành cổ phiếu ưu đãi X thì mất chi phí phát hành là 3.000 đồng/cổ phiếu. Chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi X là:
A.  
8%
B.  
8,12%
C.  
8,25%
D.  
9%
Câu 6: 0.4 điểm
Tính hệ số beta i của chứng khoán i trong mô hình CAPM biết rằng tỷ suất sinh lời của thị trường là 12%, tỷ suất sinh lời phi rủi ro là 4%, tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư đối với cổ phiếu i là 10%.
A.  
0,50
B.  
0,60
C.  
0,65
D.  
0,75
Câu 7: 0.4 điểm
Giải sử VCN trả cổ tức là 3.000 VNĐ/CP vào cuối năm nay và có mức tăng trưởng trong 2 năm tiếp theo là 12%. Sau đó giữ ổn định ở mức 10%. Lãi suất yêu cầu của bạn đối với cổ phiếu này là 20%. Hãy định giá cổ phiếu VCN vào đầu năm tới.
A.  
25.766,7 VNĐ
B.  
30.000 VNĐ
C.  
30.966,7 VNĐ
D.  
33.333,7 VNĐ
Câu 8: 0.4 điểm
Tính tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư đối với cổ phiếu i theo mô hình định giá tài sản vốn CAPM biết rằng tỷ suất sinh lời của thị trường Rm là 12%, lãi suất của trái phiếu chính phủ là 5,5%. Hệ số rủi ro của phiếu ii = 0,7.
A.  
11,00%
B.  
10,50%
C.  
11,02%
D.  
10,05%
Câu 9: 0.4 điểm
Doanh nghiệp X phát hành CPUD với giá phát hành 25.000đ/cp, chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi là 10%. Hỏi cổ tức CPUD thanh toán hàng năm là bao nhiêu?
A.  
10%
B.  
2.500đ/cp
C.  
250.000đ/cp
D.  
Không tính được
Câu 10: 0.4 điểm
Tính tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư đối với cổ phiếu i theo mô hình định giá tài sản vốn CAPM biết rằng tỷ suất sinh lời của thị trường Rm là 12%, phần bù rủi ro trên thị trường là 5%. Hệ số rủi ro của phiếu ii =0,5.
A.  
8%
B.  
9%
C.  
9,5%
D.  
8,5%
Câu 11: 0.4 điểm
Một công ty dự định vay 50.000 USD ở thời điểm hiện nay để kinh doanh. Ngân hàng đồng ý cho công ty vay với lãi suất 9%/ năm và đề nghị công ty trả cả lãi và gốc hàng năm vào cuối mỗi năm trong 5 năm tới. Tính số tiền gốc và lãi phải trả hàng năm ?
A.  
12.854,62 USD
B.  
12.845,62 USD
C.  
10.000 USD
D.  
12.000 USD
Câu 12: 0.4 điểm
Ban sẽ nhận được bao nhiêu tiền ở thời điểm hiện nay, nếu cuối mỗi năm từ năm 1 đến năm 6 bạn gửi số tiền lần lượt la (1000 USD). (500USD), 0USD. 4000 USD. 3500 USD, 2000 USD với lãi suất 10%/ năm.
A.  
8000 USD
B.  
4.71191 USD
C.  
4.500 USD
D.  
7.356.53 USD
Câu 13: 0.4 điểm
Chi phí sử dụng vốn vay trước thuế là 12%, chi phí sử dụng cổ phiếu thường là 13,6%. Cơ cấu nguồn tài trợ: vốn vay 30% còn lại là vốn chủ sở hữu. Hãy tính chi phí sử dụng vốn bình quân?
A.  
13,6%
B.  
17,2%
C.  
13,12%
D.  
12%
Câu 14: 0.4 điểm
Giả sử cổ phiếu X và trái phiếu Y trong tình trạng kinh tế suy thoái, bình thường và tăng trưởng với xác suất lần lượt là 0,2; 0,5; 0,3. Tỷ suất sinh lời của X trong 3 tình trạng kinh tế trên lần lượt là -5%; 8%; 20,5%. Tỷ suất sinh lời của trái phiếu Y trong 3 tình trạng nền kinh tế đều là 4%. Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của cổ phiếu X và trái phiếu Y là bao nhiêu?
A.  
9,15% và 4%
B.  
6,6% và 4%
C.  
9,15% và 5%
D.  
6,6% và 5%
Câu 15: 0.4 điểm
Giả sử cổ phiếu X và trái phiếu Y trong tình trạng kinh tế suy thoái, bình thường và tăng trưởng với xác suất lần lượt là 0,3; 0,5; 0,2. Tỷ suất sinh lời của X trong 3 tình trạng kinh tế trên lần lượt là -5%; 8%; 20,5%. Tỷ suất sinh lời của trái phiếu Y trong 3 tình trạng nền kinh tế đều là 4%. Tính tỷ suất sinh lời kỳ vọng của danh mục đầu tư trên gồm 30% X và 70%Y.
A.  
4,68%
B.  
4,78%
C.  
4,88%
D.  
4,98%
Câu 16: 0.4 điểm
Doanh nghiệp X phát hành CPUD với giá phát hành 25.000đ/cp, cổ tức CPUD thanh toán hàng năm là 3.000 đ/cp. Hỏi chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi là bao nhiêu?
A.  
9%
B.  
10%
C.  
11%
D.  
12%
Câu 17: 0.4 điểm
Nhà đầu tư mua một trái phiếu với giá mua là 285.000 đồng nhưng không được hưởng lãi, mệnh giá trái phiếu là 300.000 đồng. Thời gian đáo hạn của trái phiếu là sau 4 năm, tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư là 8%. Giá trị ước tính của trái phiếu là:
A.  
209.484 đồng
B.  
300.000 đồng
C.  
285.000 đồng
D.  
220.509 đồng
Câu 18: 0.4 điểm
Tại Công ty cổ phần Đà Nẵng có cơ cấu nguồn vốn sau được coi là cơ cấu tối ưu: - Vốn vay: 30% với chi phí sử dụng vốn vay trước thuế là 10% - Vốn từ cổ phiếu ưu đãi: 20% với chi phí sử dụng vốn là 11,5% - Vốn chủ sở hữu: 50% với chi phí sử dụng vốn CPT là 13%. Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC là bao nhiêu biết rằng thuế suất thuế TNDN là 30%.
A.  
10,90%
B.  
10,85%
C.  
10,75%
D.  
11,80%
Câu 19: 0.4 điểm
Năm năm sau, bạn được nhận một khoản tiền là 1.000 USD. Khoản tiền đó đáng giá bao nhiêu tại thời điểm hiện tại, nếu lãi suất là 9 năm là:
A.  
500 USD
B.  
917.43 USD
C.  
649.93 USD
D.  
971.43 USD
Câu 20: 0.4 điểm
CTCP ANX phát hành CPUD với giá phát hành 25.000đ/cp, cổ tức CPUD thanh toán hàng năm là 3.000 đ/cp. Trong trường hợp có nhu cầu tăng thêm vốn bằng phát hành thêm, chi phí phát hành là 3%. Hỏi chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi mới là bao nhiêu?
A.  
12,37%
B.  
12%
C.  
13%
D.  
14%
Câu 21: 0.4 điểm

Câu 69: Giả sử cổ phiếu X và trái phiếu Y trong tình trạng kinh tế suy thoái, bình thường và tăng trưởng với xác suất lần lượt là 0,2; 0,5; 0,3. Tỷ suất sinh lời của X trong 3 tình trạng kinh tế trên lần lượt là -5%; 8%; 20,5%. Tỷ suất sinh lời của trái phiếu Y trong 3 tình trạng nền kinh tế đều là 4%. Tính tỷ suất sinh lời kỳ vọng của danh mục đầu tư trên gồm 70% X và 30%Y.

A.  

6,6%

B.  

6,7%

C.  

6,8%

D.  

7,5%

Câu 22: 0.4 điểm
Tính tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư đối với trái phiếu vĩnh cửu X biết rằng giá ước tính trái phiếu là 200.000 đồng/trái phiếu và tiền lãi cố định nhà đầu tư được hưởng là 10.000đồng/trái phiếu. Lãi suất trái phiếu là 6%/năm.
A.  
5%
B.  
5,5%
C.  
6%
D.  
11%
Câu 23: 0.4 điểm
Một nhà đầu tư nắm giữ 1.000 cổ phiếu: có cổ tức năm thứ nhất là 10 USD/cp, tốc độ tăng trưởng ổn định là 10%/năm. Do cần tiền nên cuối năm thứ 3, nhà đầu tư quyết định bán cổ phiếu đó với giá 100 USD/cp. Hãy định giá số cổ phiếu trên, với tỷ lệ lợi tức yêu cầu là 15%/năm.
A.  
65.751,6 USD
B.  
65,751 USD
C.  
90.720,8 USD
D.  
90,721 USD
Câu 24: 0.4 điểm
Công ty A dự đoán chia cổ tức 3 USD trong vòng 2 năm tới, sau đó tốc độ tăng trưởng cổ tức là 7,5%/năm và duy trì ổn định. Giả sử lãi suất chiết khấu là 12%, định giá cổ phiếu này.
A.  
25 USD
B.  
66,67 USD
C.  
71,67 USD
D.  
62,2 USD
Câu 25: 0.4 điểm
Dự toán vốn đầu tư TSCĐ là 1.500 triệu đồng. Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên bằng 15% doanh thu thuần. Doanh thu thuần của DADT dự kiến trong 5năm là 3.000 trđ/năm. Xác định dòng tiền ra của DADT.
A.  
Năm 0-1-2-3-4-5 lần lượt là: 1.500 / 450/ 0/ 0/ 0/ 0 (triệu đồng)
B.  
Năm 0-1-2-3-4-5 lần lượt là: 1.500/ 450/ 450/ 450/ 450/ 450 (triệu đồng)
C.  
Năm 0-1-2-3-4-5 lần lượt là: 1.950/ 0/ 0/ 0/ 0/ 0 (triệu đồng)
D.  
Năm 0-1-2-3-4-5 lần lượt là: 1.950/ 450/ 450/ 450/ 450/ 0 (triệu đồng)