Trắc nghiệm chương 4 - Quản trị tài chính doanh nghiệp NEU

Ôn tập và kiểm tra kiến thức Chương 4: Phân tích tài chính trong quản lý doanh nghiệp thuộc môn Quản trị Tài chính Doanh nghiệp (Đại học Kinh tế Quốc dân - NEU) với 40 câu hỏi trắc nghiệm đa dạng. Đề thi bao gồm các dạng bài tập lý thuyết, tính toán và tình huống về các chỉ số tài chính quan trọng như ROA, ROE, khả năng thanh toán, hiệu quả hoạt động, đòn bẩy tài chính và phân tích Dupont. Tất cả các câu hỏi đều có đáp án và giải thích chi tiết giúp sinh viên củng cố kiến thức hiệu quả cho kỳ thi.

Từ khoá: trắc nghiệm quản trị tài chính doanh nghiệp phân tích tài chính doanh nghiệp quản trị tài chính NEU tài chính doanh nghiệp NEU trắc nghiệm chương 4 QTTC đề thi QTTC NEU chỉ số ROA chỉ số ROE phân tích Dupont khả năng thanh toán đòn bẩy tài chính ôn thi tài chính doanh nghiệp

Số câu hỏi: 80 câuSố mã đề: 2 đềThời gian: 1 giờ

416,354 lượt xem 32,027 lượt làm bài

Xem trước nội dung
Câu 1: 0.25 điểm
Khi phân tích báo cáo tài chính, việc so sánh số liệu của doanh nghiệp với số liệu trung bình ngành có mục đích chính là gì?
A.  
Đánh giá tốc độ tăng trưởng của doanh nghiệp qua các năm.
B.  
Kiểm tra tính tuân thủ các quy định kế toán hiện hành.
C.  
Đánh giá hiệu quả hoàn thành kế hoạch do ban lãnh đạo đề ra.
D.  
Xác định vị thế cạnh tranh và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp so với các đối thủ.
Câu 2: 0.25 điểm
Một công ty có hệ số thanh toán nhanh (Quick Ratio) lớn hơn 1 nhưng hệ số thanh toán hiện hành (Current Ratio) rất cao, lên tới 5.0. Tình huống này có thể ngụ ý điều gì nhất?
A.  
Công ty quản lý các khoản phải thu rất hiệu quả.
B.  
Công ty đang có lượng hàng tồn kho quá lớn hoặc quản lý hàng tồn kho không hiệu quả.
C.  
Công ty đang gặp khó khăn trong việc thanh toán các khoản nợ ngắn hạn.
D.  
Công ty có một lượng tiền mặt dồi dào và đang được sử dụng tối ưu.
Câu 3: 0.25 điểm
Công ty An Bình có tổng tài sản cuối năm là 2,000 tỷ đồng và tổng nợ phải trả là 1,200 tỷ đồng. Hệ số khả năng thanh toán tổng quát của công ty là bao nhiêu?
A.  
1.67
B.  
0.6
C.  
2.0
D.  
1.5
Câu 4: 0.25 điểm
Phân tích Dupont cho thấy Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) chịu ảnh hưởng của những nhóm nhân tố nào sau đây?
A.  
Khả năng thanh toán, hiệu quả hoạt động và cơ cấu tài sản.
B.  
Tỷ suất lợi nhuận gộp, vòng quay tiền mặt và đòn bẩy hoạt động.
C.  
Hiệu quả quản lý chi phí (ROS), hiệu quả sử dụng tài sản (Vòng quay tổng tài sản), và mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính.
D.  
Tỷ suất tự tài trợ, chi phí lãi vay và thuế suất thu nhập doanh nghiệp.
Câu 5: 0.25 điểm
Đối tượng nào sau đây quan tâm nhất đến khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp?
A.  
Cổ đông dài hạn.
B.  
Cơ quan thuế.
C.  
Ban giám đốc công ty.
D.  
Các nhà cung cấp tín dụng ngắn hạn (ví dụ: nhà cung cấp nguyên vật liệu).
Câu 6: 0.25 điểm
Trong phương pháp số chênh lệch để phân tích ảnh hưởng của các nhân tố Y=a×b×cY = a \times b \times c, mức độ ảnh hưởng của nhân tố thứ hai (b) được xác định bằng công thức nào?
A.  
a1×(b1b0)×c0a_1 \times (b_1 - b_0) \times c_0
B.  
(a1a0)×b0×c0(a_1 - a_0) \times b_0 \times c_0
C.  
a0×(b1b0)×c1a_0 \times (b_1 - b_0) \times c_1
D.  
a1×b1×(c1c0)a_1 \times b_1 \times (c_1 - c_0)
Câu 7: 0.25 điểm
Công ty A có doanh thu thuần là 500 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế là 25 tỷ đồng. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) của công ty là:
A.  
10%
B.  
5%
C.  
20%
D.  
2%
Câu 8: 0.25 điểm
Việc một doanh nghiệp duy trì một lượng vốn bằng tiền quá lớn (hệ số thanh toán nhanh rất cao) có thể dẫn đến hệ quả tiêu cực nào?
A.  
Tăng rủi ro phá sản do không đủ tiền trả nợ.
B.  
Tăng uy tín của doanh nghiệp với các nhà đầu tư.
C.  
Giảm tốc độ luân chuyển vốn và hiệu quả sử dụng vốn tổng thể.
D.  
Khiến doanh nghiệp khó vay vốn từ ngân hàng hơn.
Câu 9: 0.25 điểm
Một nhà phân tích muốn đánh giá khả năng tạo ra tiền từ hoạt động kinh doanh cốt lõi của doanh nghiệp so với quy mô doanh thu. Chỉ tiêu nào sau đây là phù hợp nhất?
A.  
Hệ số luồng tiền trên doanh thu.
B.  
Tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA).
C.  
Vốn lưu động ròng.
D.  
Hệ số đảm nhận nợ của dòng tiền.
Câu 10: 0.25 điểm
Khi phân tích tình hình tài chính, thông tin về lãi suất ngân hàng và tỷ lệ lạm phát được xếp vào nhóm thông tin nào?
A.  
Thông tin từ hệ thống kế toán.
B.  
Thông tin về đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp.
C.  
Thông tin về ngành kinh doanh của doanh nghiệp.
D.  
Thông tin chung về tình hình kinh tế (thông tin vĩ mô).
Câu 11: 0.25 điểm
Doanh nghiệp XYZ có Nợ ngắn hạn là 300 triệu, Tài sản ngắn hạn là 450 triệu. Vốn lưu động ròng của doanh nghiệp là bao nhiêu?
A.  
750 triệu
B.  
-150 triệu
C.  
150 triệu
D.  
1.5 triệu
Câu 12: 0.25 điểm
Chỉ số nào sau đây đo lường hiệu quả sử dụng toàn bộ tài sản của doanh nghiệp để tạo ra lợi nhuận, không phân biệt nguồn vốn hình thành tài sản đó?
A.  
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS)
B.  
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA)
C.  
Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE)
D.  
Hệ số quay vòng hàng tồn kho
Câu 13: 0.25 điểm
Hệ số quay vòng hàng tồn kho của một công ty bán lẻ cao đột biến so với trung bình ngành có thể là một dấu hiệu tốt, nhưng cũng có thể tiềm ẩn rủi ro gì?
A.  
Rủi ro hàng hóa bị lỗi mốt, hết hạn sử dụng.
B.  
Rủi ro ứ đọng vốn, chi phí lưu kho cao.
C.  
Rủi ro thiếu hàng để bán, mất khách hàng và doanh thu.
D.  
Rủi ro bị nhà cung cấp ép giá.
Câu 14: 0.25 điểm
"Đòn bẩy tài chính" thể hiện điều gì trong hoạt động của doanh nghiệp?
A.  
Mức độ doanh nghiệp đầu tư vào tài sản cố định.
B.  
Khả năng của doanh nghiệp trong việc chuyển đổi doanh thu thành tiền mặt.
C.  
Mức độ sử dụng vốn vay (nợ) trong cơ cấu nguồn vốn để khuếch đại tỷ suất sinh lời cho chủ sở hữu.
D.  
Hiệu quả quản lý chi phí hoạt động của doanh nghiệp.
Câu 15: 0.25 điểm
Một công ty có Giá vốn hàng bán trong kỳ là 800 tỷ đồng. Hàng tồn kho đầu kỳ là 150 tỷ và cuối kỳ là 250 tỷ. Hệ số quay vòng hàng tồn kho là bao nhiêu vòng?
A.  
5.33 vòng
B.  
3.2 vòng
C.  
4.0 vòng
D.  
2.0 vòng
Câu 16: 0.25 điểm
Mục tiêu chính của các nhà đầu tư khi phân tích tài chính doanh nghiệp là gì?
A.  
Đánh giá khả năng trả nợ đúng hạn của doanh nghiệp.
B.  
Kiểm tra việc tuân thủ nghĩa vụ nộp thuế.
C.  
Đánh giá khả năng sinh lãi và mức độ an toàn của khoản vốn đầu tư.
D.  
Xác định mức lương và phúc lợi cho người lao động.
Câu 17: 0.25 điểm
Phương pháp phân tích nào sau đây thường sử dụng biểu đồ hình tròn để minh họa?
A.  
Phân tích xu hướng biến động của doanh thu qua 5 năm.
B.  
Phân tích cơ cấu tài sản hoặc cơ cấu nguồn vốn tại một thời điểm.
C.  
So sánh lợi nhuận của 5 công ty khác nhau trong ngành.
D.  
Phân tích mối quan hệ giữa lợi nhuận và chi phí.
Câu 18: 0.25 điểm
Công ty B có lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) là 100 tỷ đồng, chi phí lãi vay là 20 tỷ đồng. Hệ số khả năng trả lãi vay (TIE) là bao nhiêu?
A.  
5 lần
B.  
0.2 lần
C.  
4 lần
D.  
6 lần
Câu 19: 0.25 điểm
Phân tích theo chiều dọc (Vertical Analysis) đối với Bảng cân đối kế toán là việc:
A.  
So sánh các khoản mục của năm nay với năm trước.
B.  
Tính toán các tỷ số tài chính như ROA, ROE.
C.  
Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
D.  
Tính tỷ trọng của từng khoản mục tài sản so với tổng tài sản, hoặc từng khoản mục nguồn vốn so với tổng nguồn vốn.
Câu 20: 0.25 điểm
Chỉ số nào quan trọng nhất đối với các cổ đông vì nó phản ánh trực tiếp khả năng sinh lời trên số vốn họ đã đầu tư vào công ty?
A.  
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA).
B.  
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS).
C.  
Hệ số thanh toán hiện hành.
D.  
Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE).
Câu 21: 0.25 điểm
Một doanh nghiệp có tài sản ngắn hạn là 500 tỷ, trong đó hàng tồn kho là 300 tỷ. Nợ ngắn hạn là 200 tỷ. Hệ số thanh toán nhanh của doanh nghiệp này là:
A.  
1.0
B.  
2.5
C.  
0.67
D.  
1.5
Câu 22: 0.25 điểm
Doanh nghiệp có thể cải thiện Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) bằng cách nào, theo phân tích Dupont?
A.  
Tăng cường vay nợ để tận dụng đòn bẩy tài chính.
B.  
Giảm giá bán để tăng thị phần.
C.  
Tăng hiệu quả quản lý chi phí để tăng ROS, hoặc tăng hiệu quả sử dụng tài sản để tăng vòng quay tổng tài sản.
D.  
Chỉ tập trung vào việc tăng doanh thu bằng mọi giá.
Câu 23: 0.25 điểm
"Vốn lưu động ròng" âm cho thấy điều gì về tình hình tài chính của doanh nghiệp?
A.  
Doanh nghiệp đang hoạt động rất hiệu quả.
B.  
Doanh nghiệp đang gặp rủi ro về khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn.
C.  
Doanh nghiệp có quá nhiều tiền mặt nhàn rỗi.
D.  
Doanh nghiệp không sử dụng nợ vay.
Câu 24: 0.25 điểm
Nhà quản trị doanh nghiệp là đối tượng sử dụng thông tin phân tích tài chính với mục đích như thế nào?
A.  
Chỉ quan tâm đến khả năng sinh lãi để báo cáo cho cổ đông.
B.  
Chỉ quan tâm đến số thuế phải nộp cho nhà nước.
C.  
Chỉ quan tâm đến khả năng trả nợ cho ngân hàng.
D.  
Quan tâm đến mọi khía cạnh tài chính để kiểm soát, chỉ đạo và ra quyết định điều hành.
Câu 25: 0.25 điểm
Công ty Minh Long có Tổng nợ phải trả là 600 tỷ và Vốn chủ sở hữu là 400 tỷ. Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu là bao nhiêu?
A.  
0.67
B.  
1.5
C.  
2.0
D.  
0.4
Câu 26: 0.25 điểm
Phân tích xu hướng (Trend Analysis) là một kỹ thuật của phương pháp nào?
A.  
Phương pháp so sánh
B.  
Phương pháp Dupont
C.  
Phương pháp cân đối
D.  
Phương pháp phân tích chi tiết
Câu 27: 0.25 điểm
Nếu một công ty có Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) là 10% và Hệ số nợ trên tổng tài sản là 60% (nghĩa là Tỷ suất tự tài trợ là 40%). Giả định không có thuế, Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) sẽ là bao nhiêu?
A.  
15%
B.  
10%
C.  
25%
D.  
6%
Câu 28: 0.25 điểm
Khi phân tích hiệu quả hoạt động, việc tính "Số ngày của một vòng quay khoản phải thu" giúp nhà quản lý đánh giá điều gì?
A.  
Tốc độ bán hàng tồn kho.
B.  
Khả năng trả nợ cho nhà cung cấp.
C.  
Thời gian trung bình cần thiết để đầu tư vào một dự án mới.
D.  
Hiệu quả của chính sách tín dụng và công tác thu hồi nợ từ khách hàng.
Câu 29: 0.25 điểm
Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một phần của thông tin bên ngoài hệ thống kế toán cần cho phân tích tài chính?
A.  
Chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp của nhà nước.
B.  
Xu hướng phát triển của ngành công nghệ.
C.  
Báo cáo chi tiết về tình hình tăng giảm tài sản cố định của doanh nghiệp.
D.  
Chiến lược kinh doanh và mục tiêu của đối thủ cạnh tranh.
Câu 30: 0.25 điểm
Hệ số quay vòng tổng tài sản (Total Asset Turnover) được tính bằng cách lấy Doanh thu thuần chia cho đại lượng nào?
A.  
Lợi nhuận sau thuế
B.  
Tổng tài sản bình quân
C.  
Vốn chủ sở hữu bình quân
D.  
Tổng nợ phải trả
Câu 31: 0.25 điểm
Công ty có doanh thu thuần năm 2024 là 1,200 tỷ. Các khoản phải thu bình quân trong năm là 150 tỷ. Kỳ thu tiền trung bình của công ty là bao nhiêu ngày? (Giả sử một năm có 360 ngày)
A.  
45 ngày
B.  
8 ngày
C.  
30 ngày
D.  
60 ngày
Câu 32: 0.25 điểm
Việc sử dụng phương pháp phân tích chi tiết theo địa điểm (ví dụ: theo từng chi nhánh) mang lại lợi ích gì cho nhà quản lý?
A.  
Dự báo tình hình kinh tế vĩ mô trong tương lai.
B.  
Đánh giá tổng thể vị thế của công ty so với toàn ngành.
C.  
Giúp so sánh, đánh giá hiệu quả hoạt động của từng bộ phận, phát hiện đơn vị làm tốt và yếu kém.
D.  
Xác định số thuế chính xác phải nộp cho nhà nước.
Câu 33: 0.25 điểm
Một công ty thương mại có chính sách bán chịu rất thoáng cho khách hàng. Điều này có khả năng ảnh hưởng đến các chỉ số tài chính như thế nào?
A.  
Làm giảm Vòng quay hàng tồn kho.
B.  
Làm giảm Kỳ thu tiền trung bình và tăng Vòng quay các khoản phải thu.
C.  
Làm tăng Kỳ thu tiền trung bình và giảm Vòng quay các khoản phải thu.
D.  
Làm tăng Hệ số thanh toán nhanh.
Câu 34: 0.25 điểm
Phương trình cân đối cơ bản nhất trong kế toán, làm nền tảng cho nhiều phân tích tài chính là gì?
A.  
Doanh thu - Chi phí = Lợi nhuận
B.  
Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
C.  
Dòng tiền vào - Dòng tiền ra = Thay đổi tiền mặt
D.  
Tồn cuối kỳ = Tồn đầu kỳ + Nhập - Xuất
Câu 35: 0.25 điểm
Công ty cổ phần Sao Mai có Lợi nhuận sau thuế là 50 tỷ, không có cổ phiếu ưu đãi. Số lượng cổ phiếu phổ thông đang lưu hành là 10 triệu cổ phiếu. Lãi cơ bản trên mỗi cổ phiếu (EPS) là bao nhiêu?
A.  
5,000 đồng/cổ phiếu
B.  
500 đồng/cổ phiếu
C.  
2,000 đồng/cổ phiếu
D.  
10,000 đồng/cổ phiếu
Câu 36: 0.25 điểm
Hạn chế chính của phương pháp thay thế liên hoàn và phương pháp số chênh lệch là gì?
A.  
Quá phức tạp và khó áp dụng trong thực tế.
B.  
Chỉ áp dụng được cho các chỉ tiêu có mối quan hệ tổng-hiệu.
C.  
Không thể xác định được mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố riêng lẻ.
D.  
Giả định các yếu tố khác không đổi khi xem xét ảnh hưởng của một yếu tố, điều này không luôn đúng trong thực tế.
Câu 37: 0.25 điểm
Tỷ suất tự tài trợ của một doanh nghiệp giảm mạnh từ 70% xuống 40% trong vòng 2 năm. Điều này cho thấy xu hướng gì?
A.  
Doanh nghiệp đang ngày càng tự chủ hơn về mặt tài chính.
B.  
Doanh nghiệp đang tăng cường sử dụng vốn vay, mức độ rủi ro tài chính có thể đang tăng lên.
C.  
Doanh nghiệp đang thu hẹp quy mô hoạt động.
D.  
Khả năng sinh lời của doanh nghiệp đang giảm sút.
Câu 38: 0.25 điểm
Để đánh giá liệu lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh có đủ sức để trang trải chi phí lãi vay hay không, nhà phân tích nên sử dụng chỉ tiêu nào?
A.  
Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE).
B.  
Hệ số khả năng trả lãi vay (TIE).
C.  
Hệ số thanh toán hiện hành.
D.  
Vòng quay tổng tài sản.
Câu 39: 0.25 điểm
Công ty Z có Vòng quay tổng tài sản là 1.5 và Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) là 8%. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) của công ty là bao nhiêu?
A.  
5.33%
B.  
9.5%
C.  
18.75%
D.  
12%
Câu 40: 0.25 điểm
Phân tích theo chiều ngang (Horizontal Analysis) đối với Báo cáo kết quả kinh doanh là việc:
A.  
Tính tỷ trọng của giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần.
B.  
Vẽ biểu đồ cơ cấu chi phí của doanh nghiệp.
C.  
So sánh doanh thu và lợi nhuận của năm nay so với năm trước để xác định mức tăng trưởng.
D.  
Tính toán ROE và ROA của doanh nghiệp.