Trắc nghiệm ôn tập chương 4 - Tài chính doanh nghiệp (BAV)
Thực hành trắc nghiệm ôn tập Chương 4 Tài chính Doanh nghiệp (BAV) để làm chủ kiến thức về quản trị tài sản cố định, phương pháp khấu hao, lập kế hoạch khấu hao và chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản cố định. Phù hợp cho sinh viên, kế toán và chuyên viên tài chính.
Từ khoá: trắc nghiệm ôn tập chương 4 tài chính doanh nghiệp BAV tài sản cố định khấu hao kế hoạch khấu hao chỉ tiêu hiệu suất
Số câu hỏi: 120 câuSố mã đề: 3 đềThời gian: 1 giờ
379,989 lượt xem 29,228 lượt làm bài
Bạn chưa làm Đề 1!
Xem trước nội dung
Câu 1: 0.25 điểm
Một tài sản cố định được coi là có kết cấu hợp lý khi nào?
A.
Khi tài sản cố định phục vụ cho hoạt động phúc lợi chiếm tỷ trọng lớn nhất.
B.
Khi tài sản cố định chờ thanh lý chiếm tỷ trọng lớn nhất.
C.
Khi tài sản cố định đang dùng chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng số tài sản cố định.
D.
Khi tài sản cố định chưa cần dùng chiếm tỷ trọng lớn nhất.
Câu 2: 0.25 điểm
Trong các trường hợp sau, trường hợp nào KHÔNG làm thay đổi nguyên giá của tài sản cố định?
A.
Sửa chữa thường xuyên để duy trì hoạt động bình thường của tài sản.
B.
Tháo dỡ một hoặc một số bộ phận của tài sản cố định.
C.
Đánh giá lại tài sản khi góp vốn liên doanh.
D.
Nâng cấp, hiện đại hóa tài sản nhằm tăng công suất.
Câu 3: 0.25 điểm
Công ty An Phát có tổng nguyên giá tài sản cố định là 20.000 triệu đồng. Trong đó, nguyên giá của nhóm tài sản có tỷ lệ khấu hao 8% là 12.000 triệu đồng và nhóm còn lại có tỷ lệ khấu hao 15%. Tỷ lệ khấu hao tổng hợp bình quân của công ty là bao nhiêu?
A.
12,5%
B.
11,5%
C.
10,8%
D.
10,2%
Câu 4: 0.25 điểm
Hiện tượng tài sản cố định mất giá thuần túy về mặt giá trị do sự ra đời của các tài sản mới hiện đại hơn, tính năng tốt hơn và giá rẻ hơn được gọi là gì?
A.
Hao mòn hữu hình.
B.
Hao mòn vô hình.
C.
Khấu hao nhanh.
D.
Hao mòn tự nhiên.
Câu 5: 0.25 điểm
Một doanh nghiệp mua một thiết bị sản xuất với nguyên giá 1.200 triệu đồng, thời gian sử dụng dự kiến là 4 năm. Sử dụng phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần, mức khấu hao năm thứ 2 của thiết bị là bao nhiêu? (Hệ số điều chỉnh Hđ = 1,5)
A.
300 triệu đồng
B.
450 triệu đồng
C.
337,5 triệu đồng
D.
225 triệu đồng
Câu 6: 0.25 điểm
Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm luân chuyển giá trị của tài sản cố định?
A.
Giá trị được chuyển dịch dần từng phần vào giá trị sản phẩm.
B.
Giá trị được chuyển dịch toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm trong một chu kỳ kinh doanh.
C.
Tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh.
D.
Toàn bộ giá trị được thu hồi khi hết thời gian sử dụng.
Câu 7: 0.25 điểm
Hệ số trang bị tài sản cố định cho công nhân sản xuất phản ánh điều gì?
A.
Mức độ hao mòn trung bình của các tài sản cố định.
B.
Mức độ trang bị tài sản cố định cho một công nhân trực tiếp sản xuất.
C.
Doanh thu thuần tạo ra từ một đồng tài sản cố định.
D.
Tỷ lệ tài sản cố định đang được sử dụng trong hoạt động kinh doanh.
Câu 8: 0.25 điểm
Doanh nghiệp A có số liệu sau: Doanh thu thuần 50.000 triệu đồng, giá trị TSCĐ bình quân trong kỳ là 25.000 triệu đồng. Hiệu suất sử dụng TSCĐ của doanh nghiệp là bao nhiêu?
A.
1,5
B.
2
C.
0,5
D.
3
Câu 9: 0.25 điểm
Theo phương pháp khấu hao đường thẳng, đặc điểm của số tiền trích khấu hao hàng năm là gì?
A.
Giảm dần theo thời gian.
B.
Bằng nhau trong tất cả các năm sử dụng tài sản.
C.
Tăng dần theo thời gian.
D.
Phụ thuộc vào sản lượng sản xuất hàng năm.
Câu 10: 0.25 điểm
Tại sao các doanh nghiệp thường trích khấu hao theo tuổi thọ kinh tế thay vì tuổi thọ kỹ thuật?
A.
Vì tuổi thọ kinh tế luôn dài hơn tuổi thọ kỹ thuật.
B.
Vì tuổi thọ kinh tế giúp doanh nghiệp duy trì khả năng cạnh tranh bằng cách đổi mới tài sản trước khi chúng bị lạc hậu.
C.
Vì pháp luật bắt buộc phải trích khấu hao theo tuổi thọ kinh tế.
D.
Vì tính toán theo tuổi thọ kinh tế đơn giản hơn.
Câu 11: 0.25 điểm
Một công ty mua một dây chuyền sản xuất với nguyên giá 2.500 triệu đồng. Theo thiết kế, dây chuyền này có thể sản xuất 1 triệu sản phẩm trong suốt vòng đời của nó. Trong năm đầu tiên, công ty sản xuất được 150.000 sản phẩm. Mức trích khấu hao năm đầu tiên theo phương pháp khối lượng sản phẩm là bao nhiêu?
A.
300 triệu đồng
B.
450 triệu đồng
C.
375 triệu đồng
D.
250 triệu đồng
Câu 12: 0.25 điểm
Đâu là mục đích chính của việc trích khấu hao tài sản cố định?
A.
Để giảm lợi nhuận kế toán nhằm mục đích tối ưu thuế.
B.
Để xác định giá trị thanh lý của tài sản.
C.
Để ghi nhận sự giảm giá trị sử dụng của tài sản.
D.
Để thu hồi dần số vốn đầu tư đã bỏ ra cho tài sản cố định.
Câu 13: 0.25 điểm
Phân loại tài sản cố định theo hình thái biểu hiện sẽ chia tài sản thành các nhóm nào?
A.
Tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình.
B.
Tài sản cố định đang dùng và tài sản cố định chờ thanh lý.
C.
Tài sản cố định dùng cho kinh doanh và tài sản cố định dùng cho phúc lợi.
D.
Máy móc thiết bị và nhà cửa, vật kiến trúc.
Câu 14: 0.25 điểm
Nhược điểm chính của phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần (chưa điều chỉnh) là gì?
A.
Tốc độ thu hồi vốn chậm.
B.
Không cho phép thu hồi đầy đủ vốn đầu tư do giá trị còn lại cuối cùng luôn lớn hơn 0.
C.
Tính toán đơn giản, dễ áp dụng.
D.
Ít gây biến động về giá thành sản phẩm.
Câu 15: 0.25 điểm
Một doanh nghiệp có nguyên giá TSCĐ đầu năm là 15.000, khấu hao luỹ kế đầu năm là 6.000. Nguyên giá TSCĐ cuối năm là 18.000, khấu hao luỹ kế cuối năm là 7.500. Giá trị TSCĐ bình quân trong kỳ để tính hiệu suất sử dụng là bao nhiêu? (Giả sử chi phí XDCB dở dang bằng 0)
A.
10.500
B.
9.000
C.
16.500
D.
9.750
Câu 16: 0.25 điểm
Việc phân loại tài sản cố định theo mục đích sử dụng có ý nghĩa quan trọng nhất đối với công tác nào?
A.
Lập kế hoạch bảo dưỡng tài sản.
B.
Đánh giá cơ cấu đầu tư theo hình thái vật chất.
C.
Quản lý và trích khấu hao tài sản.
D.
Bố trí nhân sự vận hành máy móc.
Câu 17: 0.25 điểm
Trong kế hoạch khấu hao, nếu tháng 5 một doanh nghiệp thanh lý một tài sản có mức khấu hao hàng tháng là 15 triệu đồng, mức khấu hao của tháng 5 sẽ thay đổi như thế nào so với tháng 4 (giả sử không có biến động nào khác)?
A.
Giữ nguyên không đổi.
B.
Giảm đi 15 triệu đồng.
C.
Tăng thêm 15 triệu đồng.
D.
Giảm đi 7,5 triệu đồng.
Câu 18: 0.25 điểm
Theo quy định được nêu trong giáo trình, tài sản nào sau đây KHÔNG phải trích khấu hao?
A.
Xe ô tô đưa đón công nhân đi làm.
B.
Máy móc đang tạm thời chưa cần dùng đến.
C.
Quyền sử dụng đất lâu dài có thu tiền sử dụng đất.
D.
Dây chuyền sản xuất đang hoạt động.
Câu 19: 0.25 điểm
Ưu điểm nổi bật của phương pháp khấu hao nhanh (ví dụ: phương pháp số dư giảm dần) so với phương pháp đường thẳng là gì?
A.
Giúp xác định giá thành sản phẩm ổn định qua các năm.
B.
Tính toán đơn giản và dễ dàng cho việc lập kế hoạch.
C.
Giúp thu hồi vốn nhanh, hạn chế thiệt hại do hao mòn vô hình.
D.
Phản ánh chính xác mức độ hao mòn của các tài sản hoạt động theo mùa vụ.
Câu 20: 0.25 điểm
Hoạt động nào sau đây được coi là "sửa chữa lớn" tài sản cố định?
A.
Thay dầu nhớt định kỳ cho máy móc.
B.
Sơn lại vỏ ngoài của một thiết bị.
C.
Thay thế một động cơ chính của dây chuyền sản xuất để khôi phục năng lực hoạt động ban đầu.
D.
Lau chùi, bảo dưỡng hàng ngày.
Câu 21: 0.25 điểm
Hệ số huy động TSCĐ (HD(TSCĐ)) được tính bằng cách nào?
A.
B.
C.
D.
Câu 22: 0.25 điểm
Một công ty mua tài sản cố định nguyên giá 800 triệu đồng, dự kiến sử dụng trong 8 năm. Công ty áp dụng phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh. Tỷ lệ khấu hao nhanh áp dụng trong những năm đầu là bao nhiêu?
A.
20%
B.
25%
C.
31,25%
D.
12,5%
Câu 23: 0.25 điểm
Mục đích của việc lập kế hoạch khấu hao tài sản cố định là gì?
A.
Để xác định chính xác giá trị thanh lý của từng tài sản.
B.
Để xác định số tiền khấu hao hàng năm tính vào chi phí, giúp quản lý và nâng cao hiệu suất sử dụng vốn.
C.
Để lựa chọn phương pháp khấu hao phù hợp nhất cho từng tài sản.
D.
Để đánh giá lại toàn bộ tài sản cố định của doanh nghiệp.
Câu 24: 0.25 điểm
Một trong các tiêu chuẩn định lượng để ghi nhận một tài sản là tài sản cố định là gì?
A.
Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai.
B.
Thời gian sử dụng phải trên một năm.
C.
Nguyên giá phải được xác định một cách tin cậy.
D.
Phải là tài sản có hình thái vật chất cụ thể.
Câu 25: 0.25 điểm
Đối với các tài sản cố định có nguồn hình thành từ vốn vay, số tiền trích khấu hao hàng kỳ thường được ưu tiên sử dụng cho mục đích gì?
A.
Trả cổ tức cho cổ đông.
B.
Dùng để trả nợ gốc và lãi vay hàng kỳ.
C.
Đầu tư vào các tài sản tài chính ngắn hạn.
D.
Chi cho các hoạt động phúc lợi của nhân viên.
Câu 26: 0.25 điểm
Một doanh nghiệp có tổng nguyên giá TSCĐ tại thời điểm 30/9 là 30.000. Trong quý IV, doanh nghiệp mua thêm TSCĐ trị giá 2.000 và thanh lý TSCĐ có nguyên giá 1.000. Tổng nguyên giá TSCĐ đầu năm kế hoạch (ngày 1/1 năm sau) là bao nhiêu?
A.
32.000
B.
31.000
C.
29.000
D.
33.000
Câu 27: 0.25 điểm
Tại sao việc sử dụng ngay tài sản cố định sau khi mua về được xem là một biện pháp quản trị hiệu quả?
A.
Để tăng chi phí khấu hao ngay lập tức.
B.
Để tránh hao mòn, đặc biệt là hao mòn vô hình, và bắt đầu tạo ra giá trị sớm.
C.
Để dễ dàng thanh lý tài sản hơn khi cần.
D.
Vì đây là yêu cầu bắt buộc của cơ quan thuế.
Câu 28: 0.25 điểm
Phương pháp khấu hao nào phù hợp nhất cho các tài sản cố định có mức độ hoạt động không đều giữa các kỳ, ví dụ như máy móc sản xuất theo mùa vụ?
A.
Phương pháp đường thẳng.
B.
Phương pháp số dư giảm dần.
C.
Phương pháp khấu hao theo khối lượng, số lượng sản phẩm.
D.
Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh.
Câu 29: 0.25 điểm
Hệ số hao mòn TSCĐ tại một thời điểm được xác định bằng công thức nào?
A.
B.
C.
D.
Câu 30: 0.25 điểm
Khi nào doanh nghiệp nên chuyển từ phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần sang phương pháp khấu hao bình quân trong phương pháp kết hợp (có điều chỉnh)?
A.
Khi tài sản đã được khấu hao hết 50% giá trị.
B.
Vào năm cuối cùng của thời gian sử dụng hữu ích.
C.
Khi mức khấu hao tính theo phương pháp số dư giảm dần bắt đầu nhỏ hơn hoặc bằng mức khấu hao tính theo phương pháp bình quân cho giá trị còn lại.
D.
Khi doanh nghiệp có lợi nhuận cao và muốn tối ưu thuế.
Câu 31: 0.25 điểm
Một công ty mua một tài sản nguyên giá 900 triệu, thời gian sử dụng 5 năm. Áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng, tỷ lệ khấu hao cá biệt hàng năm của tài sản này là bao nhiêu?
A.
15%
B.
20%
C.
25%
D.
10%
Câu 32: 0.25 điểm
"Sự giảm dần về giá trị và giá trị sử dụng của TSCĐ do sự tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh và sự bào mòn của tự nhiên" được định nghĩa là gì?
A.
Hao mòn vô hình
B.
Khấu hao tài sản cố định
C.
Hao mòn hữu hình
D.
Tuổi thọ kinh tế
Câu 33: 0.25 điểm
Việc phân loại tài sản theo công dụng kinh tế (ví dụ: nhà cửa, máy móc, phương tiện vận tải) giúp nhà quản lý điều gì?
A.
Xác định tài sản nào cần trích khấu hao và tài sản nào không.
B.
Đánh giá cơ cấu đầu tư theo hình thái vật chất.
C.
Nắm được tình trạng sử dụng thực tế của tài sản.
D.
Dễ dàng khai thác tài sản hiện có để phục vụ cho từng hoạt động cụ thể của doanh nghiệp.
Câu 34: 0.25 điểm
Một doanh nghiệp có mức khấu hao tháng 12 năm báo cáo là 250 triệu. Trong tháng 2 năm kế hoạch, doanh nghiệp mua mới một tài sản với mức khấu hao tháng là 10 triệu. Giả sử không có biến động khác, mức khấu hao tháng 3 năm kế hoạch là bao nhiêu?
A.
250 triệu
B.
260 triệu
C.
240 triệu
D.
270 triệu
Câu 35: 0.25 điểm
Đâu là một trong những biện pháp quản trị rủi ro cho tài sản cố định được đề cập trong giáo trình?
A.
Mua bảo hiểm cho tài sản hoặc lập quỹ dự phòng tài chính.
B.
Luôn lựa chọn phương pháp khấu hao đường thẳng.
C.
Chỉ đầu tư vào tài sản cố định vô hình.
D.
Tránh sửa chữa lớn để tiết kiệm chi phí.
Câu 36: 0.25 điểm
Lợi ích của việc lựa chọn phương pháp và mức khấu hao hợp lý là gì?
A.
Luôn làm tăng lợi nhuận kế toán của doanh nghiệp.
B.
Giúp phản ánh đúng mức độ hao mòn, thu hồi vốn nhanh và bảo toàn vốn cố định.
C.
Giúp đơn giản hóa công tác kế toán của doanh nghiệp.
D.
Chỉ giúp doanh nghiệp trong việc tính giá trị thanh lý tài sản.
Câu 37: 0.25 điểm
Trong các nhóm tài sản cố định được phân loại theo tình hình sử dụng, nhóm nào doanh nghiệp không cần phải trích khấu hao?
A.
Tài sản cố định không cần dùng.
B.
Tài sản cố định chờ thanh lý (đã khấu hao hết toàn bộ).
C.
Tài sản cố định đang dùng.
D.
Tài sản cố định chưa cần dùng.
Câu 38: 0.25 điểm
Doanh nghiệp XYZ có tổng nguyên giá TSCĐ là 50.000 triệu đồng và khấu hao luỹ kế là 35.000 triệu đồng. Hệ số hao mòn TSCĐ của doanh nghiệp là bao nhiêu?
A.
30%
B.
1,43
C.
43%
D.
70%
Câu 39: 0.25 điểm
Hoạt động thanh lý kịp thời những tài sản cố định dư thừa, không còn sử dụng được có ý nghĩa gì đối với doanh nghiệp?
A.
Làm tăng chi phí bảo dưỡng của doanh nghiệp.
B.
Làm giảm tổng nguyên giá tài sản trên sổ sách.
C.
Giúp thu hồi một phần vốn đầu tư để sử dụng cho việc đầu tư mới.
D.
Chỉ là một thủ tục kế toán bắt buộc.
Câu 40: 0.25 điểm
Một trong những nguyên tắc cơ bản khi trích khấu hao tài sản cố định là gì?
A.
Khấu hao phải dựa trên mức độ hao mòn thực tế của tài sản.
B.
Mức khấu hao phải luôn là một con số không đổi hàng năm.
C.
Chỉ những tài sản mua bằng vốn chủ sở hữu mới được trích khấu hao.
D.
Khấu hao phải được trích hết trong nửa đầu đời của tài sản.