Trắc nghiệm chương 12 - Quản trị tài chính doanh nghiệp NEU

Tổng hợp 40 câu hỏi trắc nghiệm chương 12: Chi phí vốn môn Quản trị tài chính doanh nghiệp NEU. Ôn tập toàn diện các dạng bài tập tính toán Chi phí vốn bình quân gia quyền (WACC), chi phí vốn chủ sở hữu (RE), chi phí vốn vay (RD), và các câu hỏi lý thuyết nâng cao. Đề thi có đáp án và giải thích chi tiết giúp sinh viên NEU củng cố kiến thức và đạt điểm cao.

Từ khoá: chi phí vốn WACC trắc nghiệm quản trị tài chính doanh nghiệp bài tập chi phí vốn QTTCDN NEU chi phí vốn chủ sở hữu chi phí vốn vay CAPM ôn thi kinh tế quốc dân trắc nghiệm tài chính doanh nghiệp có đáp án SML RE RD

Số câu hỏi: 80 câuSố mã đề: 2 đềThời gian: 1 giờ

416,693 lượt xem 32,051 lượt làm bài

Xem trước nội dung
Câu 1: 1 điểm
Khi một công ty sử dụng cả vốn chủ sở hữu và vốn vay, chi phí vốn của công ty phản ánh điều gì?
A.  
Chỉ chi phí vốn chủ sở hữu vì nó là chi phí cao nhất.
B.  
Chi phí bình quân gia quyền của cả chi phí vốn nợ và chi phí vốn chủ sở hữu.
C.  
Chỉ chi phí vốn vay vì nó có thể quan sát trực tiếp.
D.  
Chi phí cơ hội của việc đầu tư vào các tài sản phi rủi ro.
Câu 2: 1 điểm
Công ty A có 2 triệu cổ phiếu đang lưu hành với giá thị trường 50.000 đồng/cổ phiếu. Công ty cũng có 50.000 trái phiếu đang lưu hành, giá thị trường mỗi trái phiếu là 980.000 đồng. Tổng giá trị thị trường của công ty (V) là bao nhiêu?
A.  
149 tỷ đồng.
B.  
100 tỷ đồng.
C.  
49 tỷ đồng.
D.  
2,05 tỷ đồng.
Câu 3: 1 điểm
Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một thành phần trực tiếp trong công thức tính chi phí vốn chủ sở hữu theo mô hình SML (CAPM)?
A.  
Tốc độ tăng trưởng cổ tức (g).
B.  
Tỷ suất sinh lời phi rủi ro (RfR_f).
C.  
Hệ số beta của cổ phiếu (βE\beta_E).
D.  
Phần bù rủi ro thị trường (E(Rm)RfE(R_m) - R_f).
Câu 4: 1 điểm
Một công ty có chi phí vốn vay trước thuế là 8% và chịu thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. Chi phí vốn vay sau thuế của công ty là bao nhiêu?
A.  
8%
B.  
1.6%
C.  
6.4%
D.  
10%
Câu 5: 1 điểm
Việc áp dụng một tỷ lệ chiết khấu (WACC) duy nhất cho tất cả các dự án đầu tư của một công ty có thể dẫn đến hậu quả gì?
A.  
Chấp nhận các dự án rủi ro thấp và loại bỏ các dự án rủi ro cao một cách không chính xác.
B.  
Luôn đưa ra các quyết định đầu tư tối ưu.
C.  
Chấp nhận các dự án rủi ro cao và loại bỏ các dự án rủi ro thấp một cách không chính xác.
D.  
Không ảnh hưởng đến quyết định đầu tư vì WACC là chi phí bình quân.
Câu 6: 1 điểm
Công ty Z vừa trả cổ tức D0=2.000D_0 = 2.000 đồng/cổ phiếu. Cổ tức dự kiến tăng trưởng đều đặn 6%/năm. Giá thị trường hiện tại của cổ phiếu là 40.000 đồng. Chi phí vốn cổ phiếu phổ thông (RER_E) theo mô hình tăng trưởng cổ tức là bao nhiêu?
A.  
11%
B.  
11.3%
C.  
5.3%
D.  
11.5%
Câu 7: 1 điểm
"Cách tiếp cận thuần túy" (Pure Play Approach) được sử dụng để làm gì?
A.  
Ước lượng chi phí vốn cho một dự án có mức độ rủi ro khác với hoạt động kinh doanh chung của công ty.
B.  
Tính toán chi phí phát hành khi huy động vốn mới.
C.  
Xác định chi phí vốn vay sau thuế của doanh nghiệp.
D.  
Lựa chọn giữa mô hình SML và mô hình tăng trưởng cổ tức để tính RER_E.
Câu 8: 1 điểm
Một cổ phiếu ưu đãi có giá thị trường là 120.000 đồng và trả cổ tức cố định hàng năm là 9.600 đồng. Chi phí vốn của cổ phiếu ưu đãi này là bao nhiêu?
A.  
12.5%
B.  
9.6%
C.  
8%
D.  
Không thể xác định nếu không biết mệnh giá.
Câu 9: 1 điểm
Tại sao khi tính WACC, chúng ta sử dụng giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu và vốn vay thay vì giá trị sổ sách?
A.  
Vì giá trị thị trường luôn cao hơn giá trị sổ sách.
B.  
Vì giá trị sổ sách khó xác định hơn.
C.  
Vì WACC được sử dụng cho các quyết định tương lai và giá trị thị trường phản ánh đúng hơn giá trị hiện tại và sự đánh giá của nhà đầu tư.
D.  
Vì luật kế toán yêu cầu sử dụng giá trị thị trường.
Câu 10: 1 điểm
Một dự án yêu cầu đầu tư 200 tỷ đồng. Công ty quyết định tài trợ 50% bằng vốn chủ sở hữu và 50% bằng vốn vay. Chi phí phát hành cổ phiếu là 8%, chi phí phát hành trái phiếu là 2%. Tổng số vốn thực tế công ty cần huy động là bao nhiêu?
A.  
210 tỷ đồng.
B.  
220 tỷ đồng.
C.  
210.53 tỷ đồng.
D.  
200 tỷ đồng.
Câu 11: 1 điểm
Theo mô hình SML, nếu hệ số beta của một cổ phiếu bằng 1, thì tỷ suất sinh lời kỳ vọng của cổ phiếu đó sẽ là:
A.  
Bằng tỷ suất sinh lời phi rủi ro.
B.  
Bằng tỷ suất sinh lời kỳ vọng của thị trường.
C.  
Lớn hơn tỷ suất sinh lời kỳ vọng của thị trường.
D.  
Bằng 0.
Câu 12: 1 điểm
Chi phí vốn vay của một công ty nên được ước tính bằng cách nào là chính xác nhất?
A.  
Lãi suất cuống phiếu của các trái phiếu đang lưu hành.
B.  
Lãi suất vay ngân hàng trung bình mà công ty đang trả.
C.  
Tỷ suất sinh lời đáo hạn (YTM) của các trái phiếu đang lưu hành của công ty.
D.  
Lãi suất cơ bản do ngân hàng nhà nước công bố.
Câu 13: 1 điểm
Cổ phiếu của công ty B có hệ số beta là 1.5. Tỷ suất sinh lời phi rủi ro là 4% và phần bù rủi ro thị trường là 7%. Chi phí vốn cổ phiếu phổ thông của công ty B là bao nhiêu?
A.  
14.5%
B.  
11.5%
C.  
10.5%
D.  
16.5%
Câu 14: 1 điểm
Phát biểu nào sau đây là đúng về chi phí phát hành (flotation costs)?
A.  
Chúng làm giảm WACC của công ty.
B.  
Chúng được xử lý như một dòng tiền ra ban đầu của dự án.
C.  
Chúng được cộng vào tỷ lệ chiết khấu WACC.
D.  
Chúng chỉ phát sinh khi công ty sử dụng nguồn vốn nội bộ.
Câu 15: 1 điểm
Một công ty có tỷ lệ Nợ/Vốn chủ sở hữu (D/E) là 0.5. Tỷ trọng vốn vay (D/V) trong cơ cấu vốn của công ty là bao nhiêu?
A.  
50%
B.  
33.33%
C.  
66.67%
D.  
Không thể xác định.
Câu 16: 1 điểm
Ưu điểm chính của phương pháp SML (CAPM) so với mô hình tăng trưởng cổ tức là gì?
A.  
Đơn giản hơn trong tính toán.
B.  
Có tính đến yếu tố rủi ro một cách rõ ràng và áp dụng được cho mọi công ty.
C.  
Không cần phải ước lượng bất kỳ tham số nào.
D.  
Dữ liệu đầu vào dễ tìm và chính xác hơn.
Câu 17: 1 điểm
Công ty K có chi phí vốn chủ sở hữu là 15%, chi phí vốn vay sau thuế là 6%. Công ty duy trì cấu trúc vốn với 60% vốn chủ sở hữu và 40% vốn vay. WACC của công ty K là bao nhiêu?
A.  
11.4%
B.  
10.5%
C.  
9.6%
D.  
12.0%
Câu 18: 1 điểm
"Lá chắn thuế từ lãi vay" có ý nghĩa gì?
A.  
Cổ tức trả cho cổ đông được miễn thuế.
B.  
Khoản lãi vay mà doanh nghiệp trả là một chi phí được khấu trừ, làm giảm thu nhập chịu thuế và do đó làm giảm số thuế phải nộp.
C.  
Doanh nghiệp sử dụng nhiều nợ sẽ được giảm thuế suất thu nhập doanh nghiệp.
D.  
Tất cả các chi phí vốn đều được trừ thuế.
Câu 19: 1 điểm
Nhược điểm chính của mô hình cổ tức tăng trưởng cố định là gì?
A.  
Công thức tính toán quá phức tạp.
B.  
Nó chỉ áp dụng cho các công ty không trả cổ tức.
C.  
Kết quả rất nhạy cảm với ước lượng tốc độ tăng trưởng (g) và không áp dụng được cho công ty không tăng trưởng ổn định.
D.  
Nó đánh giá quá cao yếu tố rủi ro của công ty.
Câu 20: 1 điểm
Khi một công ty xem xét một dự án đầu tư vào một lĩnh vực kinh doanh hoàn toàn mới và rủi ro hơn nhiều so với hoạt động hiện tại, việc sử dụng WACC của toàn công ty làm tỷ lệ chiết khấu sẽ:
A.  
Dẫn đến việc đánh giá quá thấp rủi ro của dự án và có thể chấp nhận một dự án tồi.
B.  
Là một cách tiếp cận thận trọng và chính xác.
C.  
Dẫn đến việc đánh giá quá cao rủi ro của dự án và có thể bỏ lỡ một dự án tốt.
D.  
Không ảnh hưởng đến kết quả vì WACC đã bao gồm tất cả các loại rủi ro.
Câu 21: 1 điểm
Chi phí vốn (cost of capital) của một dự án đầu tư được quyết định chủ yếu bởi:
A.  
Nguồn vốn được sử dụng để tài trợ cho dự án đó.
B.  
Lợi nhuận trong quá khứ của công ty.
C.  
Mức độ rủi ro của chính dự án đó.
D.  
Quy mô của dự án đầu tư.
Câu 22: 1 điểm
Một công ty có WACC là 13%. Công ty đang áp dụng "cách tiếp cận chủ quan" để đánh giá dự án. Đối với các dự án "rủi ro thấp", công ty sẽ trừ đi 3% khỏi WACC. Tỷ lệ chiết khấu áp dụng cho các dự án này là bao nhiêu?
A.  
16%
B.  
13%
C.  
10%
D.  
3%
Câu 23: 1 điểm
Nếu tỷ suất sinh lời phi rủi ro tăng lên, trong khi các yếu tố khác không đổi, chi phí vốn chủ sở hữu tính theo SML và chi phí vốn vay sẽ thay đổi như thế nào?
A.  
Cả hai đều tăng.
B.  
Cả hai đều giảm.
C.  
Chi phí vốn chủ sở hữu tăng, chi phí vốn vay không đổi.
D.  
Chi phí vốn chủ sở hữu không đổi, chi phí vốn vay tăng.
Câu 24: 1 điểm
Trong công thức tính WACC, tại sao chi phí vốn chủ sở hữu (RER_E) và chi phí vốn cổ phiếu ưu đãi (RPR_P) không được điều chỉnh với thuế suất?
A.  
Vì cổ tức được trả sau khi công ty đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.
B.  
Vì chính phủ miễn thuế cho thu nhập từ cổ tức.
C.  
Vì chi phí vốn chủ sở hữu và ưu đãi luôn thấp hơn chi phí vốn vay.
D.  
Đó là một quy ước kế toán không có lý do tài chính cụ thể.
Câu 25: 1 điểm
Một công ty đang xem xét một dự án thay thế thiết bị cũ. Dự án này được cho là có mức độ rủi ro thấp hơn mức rủi ro trung bình của toàn công ty. Tỷ lệ chiết khấu phù hợp cho dự án này nên là:
A.  
Cao hơn WACC của công ty.
B.  
Bằng WACC của công ty.
C.  
Thấp hơn WACC của công ty.
D.  
Bằng 0 vì đây là dự án thay thế.
Câu 26: 1 điểm
Một trái phiếu có mệnh giá 1.000.000 đồng, lãi suất cuống phiếu 7%/năm, trả lãi 6 tháng một lần. Thời gian đáo hạn còn lại là 10 năm và đang được bán với giá 1.050.000 đồng. Yếu tố nào sau đây KHÔNG cần thiết để tính YTM (chi phí vốn vay trước thuế) của trái phiếu này?
A.  
Lãi suất cuống phiếu (7%).
B.  
Mệnh giá (1.000.000 đồng).
C.  
Giá thị trường hiện tại (1.050.000 đồng).
D.  
Hệ số beta của công ty.
Câu 27: 1 điểm
Giả sử một công ty được tài trợ 100% bằng vốn chủ sở hữu. Trong trường hợp này, WACC của công ty sẽ:
A.  
Bằng 0.
B.  
Bằng chi phí vốn vay sau thuế.
C.  
Không thể xác định được.
D.  
Bằng chi phí vốn chủ sở hữu (RER_E).
Câu 28: 1 điểm
Khi ước lượng tốc độ tăng trưởng cổ tức (g) dựa trên dữ liệu quá khứ, một vấn đề tiềm tàng là gì?
A.  
Dữ liệu quá khứ có thể không đại diện cho tương lai.
B.  
Không có công thức toán học nào để tính tốc độ tăng trưởng trung bình.
C.  
Dữ liệu cổ tức quá khứ thường không có sẵn.
D.  
Phương pháp này luôn cho ra một con số âm.
Câu 29: 1 điểm
Tỷ suất sinh lời yêu cầu của một khoản đầu tư có mối quan hệ như thế nào với rủi ro của khoản đầu tư đó?
A.  
Không có mối quan hệ.
B.  
Tỷ lệ nghịch, rủi ro cao hơn dẫn đến tỷ suất sinh lời yêu cầu thấp hơn.
C.  
Tỷ lệ thuận, rủi ro cao hơn dẫn đến tỷ suất sinh lời yêu cầu cao hơn.
D.  
Mối quan hệ là ngẫu nhiên.
Câu 30: 1 điểm
Công ty M có WACC là 12%. Công ty đang xem xét hai dự án: Dự án X có rủi ro cao với IRR = 15% và Dự án Y có rủi ro thấp với IRR = 11%. Nếu công ty chỉ dựa vào WACC để ra quyết định, công ty sẽ làm gì?
A.  
Chấp nhận cả hai dự án.
B.  
Loại bỏ cả hai dự án.
C.  
Chấp nhận X và loại bỏ Y.
D.  
Loại bỏ X và chấp nhận Y.
Câu 31: 1 điểm
Tổng giá trị thị trường của công ty (V) được định nghĩa là:
A.  
Giá trị thị trường của tổng nợ dài hạn và vốn chủ sở hữu.
B.  
Tổng tài sản trên bảng cân đối kế toán.
C.  
Giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu trừ đi giá trị thị trường của nợ.
D.  
Lợi nhuận giữ lại của công ty.
Câu 32: 1 điểm
Một công ty huy động 100% vốn cho dự án từ nguồn vốn nội bộ (lợi nhuận giữ lại). Chi phí phát hành (fef_e) cho phần vốn chủ sở hữu này là bao nhiêu?
A.  
Bằng chi phí phát hành cổ phiếu mới.
B.  
10%
C.  
0%
D.  
Không thể xác định.
Câu 33: 1 điểm
Đường SML (Security Market Line) mô tả mối quan hệ giữa:
A.  
Tỷ suất sinh lời kỳ vọng và rủi ro tổng thể (độ lệch chuẩn).
B.  
Tỷ suất sinh lời kỳ vọng và rủi ro hệ thống (beta).
C.  
Giá cổ phiếu và cổ tức.
D.  
Tỷ suất sinh lời kỳ vọng và thời gian đáo hạn.
Câu 34: 1 điểm
Nếu một công ty quyết định tăng tỷ trọng nợ trong cơ cấu vốn, giả sử các yếu tố khác không đổi, WACC của công ty có khả năng sẽ:
A.  
Tăng lên, vì rủi ro tài chính tăng.
B.  
Giảm xuống lúc đầu do lợi ích của lá chắn thuế từ lãi vay với chi phí thấp hơn, sau đó có thể tăng lên nếu nợ quá nhiều.
C.  
Không thay đổi vì chi phí của từng nguồn vốn không đổi.
D.  
Luôn luôn giảm.
Câu 35: 1 điểm
Công ty H có E/V = 0.7, D/V = 0.3. Chi phí vốn chủ sở hữu là 16%, chi phí vốn vay trước thuế là 9%, thuế suất là 25%. WACC của công ty là bao nhiêu?
A.  
12.5%
B.  
13.225%
C.  
13.9%
D.  
11.2%
Câu 36: 1 điểm
Tỷ lệ chiết khấu phù hợp cho một dự án nên phản ánh điều gì?
A.  
Chi phí huy động vốn của công ty trong quá khứ.
B.  
Mức độ rủi ro của dòng tiền của dự án đó.
C.  
Tỷ lệ lạm phát dự kiến trong tương lai.
D.  
Mức lợi nhuận mà nhà quản lý mong muốn.
Câu 37: 1 điểm
Một công ty có chính sách tài chính theo đuổi một cơ cấu vốn mục tiêu. Điều này có nghĩa là:
A.  
Công ty sẽ không bao giờ phát hành thêm cổ phiếu hoặc trái phiếu.
B.  
Công ty cố gắng duy trì một tỷ lệ Nợ/Vốn chủ sở hữu ổn định theo thời gian.
C.  
Công ty chỉ sử dụng vốn vay để tài trợ cho các dự án mới.
D.  
Công ty luôn có WACC không đổi.
Câu 38: 1 điểm
Trong hai phương pháp ước tính RER_E, phương pháp nào có thể áp dụng cho một công ty công nghệ trẻ, đang tăng trưởng nhanh và không trả cổ tức?
A.  
Phương pháp đường thị trường của chứng khoán (SML).
B.  
Mô hình cổ tức tăng trưởng cố định.
C.  
Cả hai phương pháp đều áp dụng được.
D.  
Không phương pháp nào áp dụng được.
Câu 39: 1 điểm
Giả sử phần bù rủi ro thị trường [E(Rm)Rf][E(R_m) - R_f] tăng lên. Điều này sẽ ảnh hưởng như thế nào đến chi phí vốn chủ sở hữu (RER_E) tính theo SML?
A.  
RER_E sẽ không đổi.
B.  
RER_E sẽ tăng lên.
C.  
RER_E sẽ giảm xuống.
D.  
Ảnh hưởng phụ thuộc vào hệ số beta của công ty.
Câu 40: 1 điểm
Một dự án có NPV âm khi sử dụng WACC làm tỷ lệ chiết khấu. Điều này có nghĩa là:
A.  
Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của dự án thấp hơn chi phí vốn bình quân của công ty.
B.  
Dự án sẽ mang lại lợi nhuận kế toán âm.
C.  
Dự án quá rủi ro để thực hiện.
D.  
Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của dự án cao hơn chi phí vốn bình quân của công ty.