Trắc nghiệm ôn tập chương 12 - Ngân hàng thương mại NEU

Khoá trắc nghiệm online chương 12 giúp bạn rà soát và củng cố kiến thức về quản lý thanh khoản ngân hàng: khái niệm, công thức LCR, NSFR, LGAP, VAR, CAR và quy trình quản lý. Phù hợp cho sinh viên và chuyên viên tài chính ôn tập nhanh.

Từ khoá: trắc nghiệm chương 12 quản lý thanh khoản ngân hàng LCR NSFR LGAP VAR CAR đề thi online ôn thi tài chính```

Số câu hỏi: 80 câuSố mã đề: 2 đềThời gian: 1 giờ

377,694 lượt xem 29,053 lượt làm bài

Xem trước nội dung
Câu 1: 0.25 điểm
Tính thanh khoản của một tài sản phụ thuộc vào các yếu tố nào sau đây?
A.  
Chỉ thời gian chuyển tài sản thành tiền.
B.  
Chỉ chi phí chuyển tài sản thành tiền.
C.  
Thời gian và chi phí chuyển tài sản thành tiền, cũng như các nhân tố khác có thể thay đổi theo thời gian và không gian.
D.  
Chỉ sự phát triển của thị trường tài chính.
Câu 2: 0.25 điểm
Rủi ro thanh khoản của một ngân hàng được định nghĩa là gì?
A.  
Khả năng ngân hàng không thể đáp ứng nhu cầu tín dụng của khách hàng.
B.  
Khả năng xảy ra tổn thất cho ngân hàng khi nhu cầu thanh khoản thực tế vượt quá (không phù hợp) khả năng thanh khoản dự kiến.
C.  
Khả năng ngân hàng không có đủ tài sản có tính thanh khoản cao.
D.  
Khả năng ngân hàng phải vay với lãi suất cao trên thị trường liên ngân hàng.
Câu 3: 0.25 điểm
Lý thuyết cho vay thương mại cho rằng ngân hàng nên tập trung vào loại tài sản nào để đảm bảo thanh khoản?
A.  
Cho vay dài hạn đối với bất động sản.
B.  
Đầu tư vào trái phiếu chính phủ dài hạn.
C.  
Các khoản cho vay thương mại, tức là tài trợ ngắn hạn cho tài sản lưu động của doanh nghiệp.
D.  
Nắm giữ một lượng lớn ngân quỹ dưới dạng tiền mặt.
Câu 4: 0.25 điểm
Ngân hàng A có thể huy động 100 tỷ đồng trong 5 ngày với lãi suất 8%/năm, trong khi ngân hàng B cần 7 ngày để huy động cùng số tiền đó với lãi suất 8.5%/năm. Điều này cho thấy:
A.  
Tính thanh khoản nguồn vốn của ngân hàng B cao hơn ngân hàng A.
B.  
Cả hai ngân hàng có tính thanh khoản nguồn vốn như nhau vì chênh lệch không đáng kể.
C.  
Tính thanh khoản nguồn vốn của ngân hàng A cao hơn ngân hàng B.
D.  
Không thể so sánh tính thanh khoản nguồn vốn chỉ dựa vào thông tin này.
Câu 5: 0.25 điểm
Theo lý thuyết về khả năng chuyển đổi của tài sản, yếu tố nào là chính để đảm bảo an toàn thanh khoản cho ngân hàng?
A.  
Chỉ tập trung vào các khoản cho vay thương mại ngắn hạn.
B.  
Khả năng tạo ra thu nhập của ngân hàng và khả năng chuyển đổi của tài sản thành tiền mặt.
C.  
Duy trì một tỷ lệ dự trữ bắt buộc cao tại Ngân hàng Trung ương.
D.  
Hạn chế cho vay đối với bất động sản và người tiêu dùng.
Câu 6: 0.25 điểm
"Mua thanh khoản" trên thị trường có nghĩa là gì?
A.  
Ngân hàng bán các tài sản có tính thanh khoản cao để đáp ứng nhu cầu chi trả.
B.  
Ngân hàng sử dụng dự trữ tiền mặt để đáp ứng nhu cầu thanh khoản.
C.  
Ngân hàng mở rộng nguồn vốn (vay mượn) để đáp ứng nhu cầu thanh khoản.
D.  
Ngân hàng tăng cường cho vay để cải thiện dòng tiền.
Câu 7: 0.25 điểm
Một ngân hàng đang đối mặt với tình trạng khách hàng rút tiền gửi hàng loạt do tin đồn thất thiệt. Đây là biểu hiện của yếu tố nào tác động đến cầu thanh khoản?
A.  
Nhóm nhân tố cạnh tranh trên địa bàn.
B.  
Nhóm nhân tố liên quan đến thu nhập và nhu cầu chi tiêu của khách hàng.
C.  
Nhóm nhân tố tạo nên sức mạnh và uy tín của bản thân ngân hàng.
D.  
Nhóm nhân tố tạo ra hoảng loạn trong khách hàng gửi tiền.
Câu 8: 0.25 điểm
Công thức tính khe hở thanh khoản (Liquidity Gap) nào sau đây là đúng khi Dự trữ (ngân quỹ) đầu kỳ bằng Dự trữ (ngân quỹ) cần thiết cuối kỳ?
A.  
Khehthanhkhon=Cungthanhkhon+Ca^ˋuthanhkhonKhe hở thanh khoản = Cung thanh khoản + Cầu thanh khoản
B.  
Khehthanhkhon=Doˋngtie^ˋnvaˋotrongkyˋDoˋngtie^ˋnratrongkyˋKhe hở thanh khoản = Dòng tiền vào trong kỳ - Dòng tiền ra trong kỳ
C.  
Khehthanhkhon=Doˋngtie^ˋnratrongkyˋDoˋngtie^ˋnvaˋotrongkyˋKhe hở thanh khoản = Dòng tiền ra trong kỳ - Dòng tiền vào trong kỳ
D.  
Khehthanhkhon=(Doˋngtie^ˋnvaˋo+Dtrữđa^ˋukyˋ)Doˋngtie^ˋnraKhe hở thanh khoản = (Dòng tiền vào + Dự trữ đầu kỳ) - Dòng tiền ra
Câu 9: 0.25 điểm
Mục tiêu quản lý thanh khoản của ngân hàng KHÔNG bao gồm điều nào sau đây?
A.  
Đảm bảo khả năng chi trả kịp thời của ngân hàng với chi phí hợp lý.
B.  
Tối đa hóa lượng ngân quỹ nắm giữ để luôn sẵn sàng chi trả.
C.  
Dự đoán rủi ro thanh khoản và tổn thất có thể xảy ra.
D.  
Đáp ứng các yêu cầu nội bộ ngân hàng và yêu cầu từ ngoài, gắn kết quy trình vào việc điều tiết toàn ngân hàng.
Câu 10: 0.25 điểm
Ngân hàng X quyết định tăng tỷ lệ cho vay trung và dài hạn, đồng thời giảm nắm giữ trái phiếu chính phủ ngắn hạn. Hành động này có khả năng ảnh hưởng đến thanh khoản của ngân hàng như thế nào theo lý thuyết quản lý nợ?
A.  
Tăng tính thanh khoản của tài sản do kỳ vọng lợi nhuận cao hơn từ cho vay dài hạn.
B.  
Giảm tính thanh khoản của tài sản, nhưng có thể được bù đắp bằng khả năng huy động vốn mới hiệu quả.
C.  
Không ảnh hưởng đến thanh khoản nếu tổng tài sản không đổi.
D.  
Luôn luôn làm giảm nghiêm trọng thanh khoản và tăng rủi ro.
Câu 11: 0.25 điểm
Quy trình quản lý thanh khoản KHÔNG bao gồm bước nào sau đây theo giáo trình?
A.  
Lập kế hoạch nguồn vốn và sử dụng vốn.
B.  
Phê duyệt kế hoạch bởi Ngân hàng Trung ương.
C.  
Lập kế hoạch dòng tiền.
D.  
Thực hiện và điều chỉnh kế hoạch dòng tiền.
Câu 12: 0.25 điểm
Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố chính tạo nên cầu thanh khoản của một ngân hàng?
A.  
Nhu cầu rút tiền của người gửi.
B.  
Các khoản tiền gửi của ngân hàng tại Ngân hàng Trung ương.
C.  
Nhu cầu tín dụng hợp pháp của khách hàng đã được cam kết.
D.  
Thanh toán các khoản chi phí hoạt động và cổ tức.
Câu 13: 0.25 điểm
Một ngân hàng thương mại dự đoán cầu thanh khoản trong tháng tới như sau: 100% tiền gửi và tiền vay đến hạn thanh toán + 50% tiền gửi kỳ hạn từ 12 tháng trở xuống + 30% tiền gửi trên 12 tháng đến 5 năm +10% tiền gửi trên 5 năm +20% tín dụng tăng trưởng. Việc xây dựng các tỷ lệ này dựa trên cơ sở nào?
A.  
Quy định bắt buộc của Ngân hàng Nhà nước.
B.  
Phân tích các dòng tiền ra kỳ trước có tính đến những thay đổi có thể xảy ra kỳ này.
C.  
Lãi suất huy động trung bình của thị trường.
D.  
Mục tiêu lợi nhuận của ngân hàng.
Câu 14: 0.25 điểm
Ngân hàng duy trì ngân quỹ bao gồm những thành phần nào?
A.  
Chỉ tiền mặt trong két tại các chi nhánh.
B.  
Tiền mặt trong két, tiền gửi tại ngân hàng trung ương và tiền gửi tại các tổ chức tín dụng khác.
C.  
Chỉ tiền gửi tại Ngân hàng Trung ương và trái phiếu chính phủ.
D.  
Tiền mặt trong két và các khoản cho vay ngắn hạn sắp đáo hạn.
Câu 15: 0.25 điểm
Điều gì xảy ra nếu ngân hàng tăng ngân quỹ (các điều kiện khác không đổi)?
A.  
Thu nhập của ngân hàng sẽ tăng do có nhiều tiền hơn để cho vay.
B.  
Thu nhập của ngân hàng sẽ giảm do ngân quỹ sinh lời thấp.
C.  
Rủi ro thanh khoản của ngân hàng sẽ tăng.
D.  
Khả năng huy động vốn của ngân hàng sẽ giảm.
Câu 16: 0.25 điểm
Theo Thông tư 13 (2010) của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, tài sản "Có" có thể thanh toán ngay của ngày hôm sau KHÔNG bao gồm mục nào?
A.  
Số dư tiền mặt tại quỹ cuối ngày hôm trước.
B.  
100% giá trị các loại chứng khoán do Chính phủ Việt Nam phát hành.
C.  
Số dư tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước (trừ tiền gửi dự trữ bắt buộc).
D.  
90% giá trị các loại chứng khoán do tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam phát hành.
Câu 17: 0.25 điểm
Chiến lược quản lý thanh khoản từ phía bên nguồn (chiến lược huy động) KHÔNG bao gồm nội dung nào?
A.  
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến thời gian và chi phí huy động.
B.  
Tăng cường nắm giữ các tài sản có tính thanh khoản cao như trái phiếu chính phủ.
C.  
Lựa chọn các hình thức huy động nhằm tiết kiệm thời gian và chi phí.
D.  
So sánh chi phí nắm giữ tài sản thanh khoản và chi phí huy động mới.
Câu 18: 0.25 điểm
Khi ngân hàng trung ương áp dụng chính sách thắt chặt tiền tệ, việc vay vốn từ ngân hàng trung ương của các ngân hàng thương mại sẽ:
A.  
Trở nên dễ dàng hơn với lãi suất thấp hơn.
B.  
Không thay đổi vì đây là kênh hỗ trợ thanh khoản ổn định.
C.  
Khó khăn hơn, lãi suất tăng lên, đặc biệt đối với ngân hàng nhỏ.
D.  
Chỉ ảnh hưởng đến các ngân hàng lớn.
Câu 19: 0.25 điểm
Ngân hàng A có bảng cân đối kế toán rút gọn như sau (ĐVT: tỷ đồng): Ngân quỹ: 100 Chứng khoán CP ngắn hạn: 500 Cho vay ngắn hạn: 1000 (trong đó 20% sắp mãn hạn, khả năng thu hồi cao) Cho vay trung hạn: 800 Tài sản khác: 100 Tổng tài sản: 2500 Giả sử tài sản có tính thanh khoản cao bao gồm toàn bộ ngân quỹ, toàn bộ chứng khoán CP ngắn hạn và các khoản cho vay ngắn hạn sắp mãn hạn có khả năng thu hồi cao. Tỷ lệ tài sản có tính thanh khoản cao trên tổng tài sản là bao nhiêu?
A.  
32%32\%
B.  
24%24\%
C.  
36%36\%
D.  
28%28\%
Câu 20: 0.25 điểm
Một ngân hàng quyết định tăng lãi suất tiền gửi để thu hút thêm vốn. Đây là biện pháp thuộc chiến lược nào?
A.  
Chiến lược quản lý thanh khoản từ phía tài sản.
B.  
Chiến lược đa dạng hóa danh mục cho vay.
C.  
Chiến lược quản lý thanh khoản từ phía nguồn vốn.
D.  
Chiến lược giảm thiểu chi phí hoạt động.
Câu 21: 0.25 điểm
Nếu dòng tiền vào của ngân hàng nhỏ hơn dòng tiền ra (Doˋngtie^ˋnvaˋoDoˋngtie^ˋnra<0Dòng tiền vào - Dòng tiền ra < 0) và ngân quỹ suy giảm đến mức không đảm bảo khả năng chi trả, điều gì có thể xảy ra?
A.  
Ngân hàng chắc chắn sẽ tăng lợi nhuận do sử dụng vốn hiệu quả.
B.  
Ngân hàng không bị ảnh hưởng gì nếu có uy tín cao.
C.  
Ngân hàng có thể đối mặt với rủi ro thanh khoản.
D.  
Ngân hàng sẽ tự động được Ngân hàng Trung ương bơm vốn.
Câu 22: 0.25 điểm
Công thức tính LVaR (Liquidity Value at Risk) được đưa ra trong giáo trình là:
A.  
LVaR=VARL=(W×α×σ)(12×W×S)LVaR = VAR - L = (W \times \alpha \times \sigma) - (\frac{1}{2} \times W \times S)
B.  
LVaR=VAR×L=(W×α×σ)×(12×W×S)LVaR = VAR \times L = (W \times \alpha \times \sigma) \times (\frac{1}{2} \times W \times S)
C.  
LVaR=VAR+L=(W×α×σ)+(12×W×S)LVaR = VAR + L = (W \times \alpha \times \sigma) + (\frac{1}{2} \times W \times S)
D.  
LVaR=(VAR+L)/2=((W×α×σ)+(12×W×S))/2LVaR = (VAR + L) / 2 = ((W \times \alpha \times \sigma) + (\frac{1}{2} \times W \times S))/2
Câu 23: 0.25 điểm
Ngân hàng đang nắm giữ một tài sản có giá trị 2.000.000 đv, độ biến động hàng ngày là 1%, độ chênh lệch (Spread) trung bình là 0,20% giá, độ tin cậy 95% (tương ứng α=1,645\alpha = 1,645). Mức tổn thất ước tính (LVaR) khi cần bán nhanh tài sản này là bao nhiêu?
A.  
32.900 đv
B.  
2.000 đv
C.  
34.900 đv
D.  
30.900 đv
Câu 24: 0.25 điểm
Biện pháp nào sau đây KHÔNG phải là biện pháp phòng ngừa rủi ro thanh khoản?
A.  
Hạn chế rủi ro tín dụng, rủi ro lãi suất và hối đoái.
B.  
Tập trung huy động vốn từ một vài khách hàng lớn để dễ quản lý.
C.  
Đa dạng hoá các nguồn tiền (huy động từ nhiều người/ngành/vùng khác nhau).
D.  
Thiết lập các hạn mức thanh khoản ngắn và dài hạn.
Câu 25: 0.25 điểm
Một ngân hàng có các số liệu sau (ĐVT: tỷ đồng): Tiền gửi thanh toán: 400, Tiết kiệm ngắn hạn: 1400, Tiết kiệm trung hạn: 600. Trong 3 tháng tới, dự kiến thay đổi: Tiền gửi thanh toán (tăng 20, giảm 15), Tiết kiệm ngắn hạn (tăng 200, giảm 180), Tiết kiệm trung hạn (tăng 120, giảm 130). Tính tổng nguồn vốn huy động cuối quý 1.
A.  
2415 tỷ đồng
B.  
2395 tỷ đồng
C.  
2400 tỷ đồng
D.  
2405 tỷ đồng
Câu 26: 0.25 điểm
"Tính thanh khoản của tài sản phản ánh rủi ro (tổn thất) khi chuyển tài sản thành tiền trong khoảng thời gian nhất định". Điều này có nghĩa là:
A.  
Tài sản có tính thanh khoản cao luôn có giá trị lớn.
B.  
Rủi ro thanh khoản chỉ xảy ra khi bán tài sản.
C.  
Thời gian chuyển đổi càng ngắn và chi phí (tổn thất) càng thấp thì tính thanh khoản càng cao.
D.  
Mọi tài sản đều có tính thanh khoản như nhau.
Câu 27: 0.25 điểm
Theo lý thuyết dòng tiền dự tính, tính thanh khoản của tài sản của ngân hàng KHÔNG CHỈ được đo bằng:
A.  
Khả năng chuyển đổi của chứng khoán.
B.  
Dòng thu nhập dự kiến từ các khoản cho vay trung và dài hạn được thu nhiều lần.
C.  
Kỳ hạn danh nghĩa của các khoản cho vay.
D.  
Việc nắm giữ ngân quỹ.
Câu 28: 0.25 điểm
"Thử nghiệm trường hợp căng thẳng (Stress testing)" trong quản lý thanh khoản nhằm mục đích gì?
A.  
Để kiểm tra khả năng sinh lời của ngân hàng trong điều kiện bình thường.
B.  
Để đánh giá khả năng của ngân hàng trong việc đáp ứng nhu cầu thanh khoản trong các kịch bản tiêu cực, bất lợi.
C.  
Để xác định tỷ lệ dự trữ bắt buộc tối ưu.
D.  
Để so sánh hiệu quả hoạt động với các ngân hàng đối thủ.
Câu 29: 0.25 điểm
Việc ngân hàng điều chỉnh các thời điểm huy động và cho vay để giãn cầu thanh khoản là một biện pháp nhằm:
A.  
Tăng cung thanh khoản từ phía tài sản.
B.  
Tăng cung thanh khoản từ phía nguồn vốn.
C.  
Điều tiết cầu thanh khoản.
D.  
Tối đa hóa lợi nhuận từ chênh lệch lãi suất.
Câu 30: 0.25 điểm
Ngân hàng nhỏ thường có xu hướng đảm bảo thanh khoản bằng cách nào nếu khả năng huy động nhanh gặp khó khăn hoặc chi phí cao?
A.  
Tăng cường cho vay dài hạn để có lợi suất cao.
B.  
Giảm thiểu toàn bộ ngân quỹ để tối đa hóa tài sản sinh lời.
C.  
Nắm giữ nhiều tài sản có tính thanh khoản cao.
D.  
Phát hành một lượng lớn chứng chỉ tiền gửi (CD) lãi suất cao.
Câu 31: 0.25 điểm
Một trong những nguyên nhân dẫn đến khủng hoảng nợ ở các nước kém phát triển vào những năm 1980, gây mất khả năng thanh toán cho các ngân hàng cho vay là gì?
A.  
Các nước kém phát triển từ chối trả nợ.
B.  
Giá dầu mỏ giảm mạnh làm các nước OPEC không còn tiền gửi vào ngân hàng.
C.  
Fed tăng lãi suất tái chiết khấu, dẫn đến suy giảm kinh tế và giảm nhu cầu nguyên liệu thô, trong khi lãi suất các khoản vay tăng.
D.  
Các ngân hàng cho vay đã cho vay bằng nội tệ của các nước kém phát triển, dẫn đến rủi ro tỷ giá.
Câu 32: 0.25 điểm
Chi phí thanh khoản của ngân hàng KHÔNG bao gồm khoản nào sau đây?
A.  
Tổn thất do phải bán chứng khoán với giá thấp hơn giá thị trường để đáp ứng nhu cầu rút tiền.
B.  
Chi phí trả lương cho nhân viên bộ phận quản lý nguồn vốn.
C.  
Chi phí lãi suất cao hơn phải trả khi huy động vốn cấp bách.
D.  
Chênh lệch lãi suất phải trả thêm khi vay trên thị trường liên ngân hàng trong lúc căng thẳng.
Câu 33: 0.25 điểm
Ngân hàng Y có số dư tiền gửi không kỳ hạn của tổ chức (trừ TCTD khác) và cá nhân bình quân 30 ngày liền kề trước là 5000 tỷ đồng. Theo Thông tư 13 (2010), khoản mục này sẽ được tính vào "Tài sản nợ thanh toán trong thời gian 30 ngày kể từ ngày hôm sau" với giá trị là bao nhiêu?
A.  
5000 tỷ đồng
B.  
750 tỷ đồng
C.  
2500 tỷ đồng
D.  
1500 tỷ đồng
Câu 34: 0.25 điểm
Tỷ lệ tối thiểu giữa tổng tài sản “Có” đến hạn thanh toán trong thời gian 7 ngày tiếp theo và tổng tài sản “Nợ” đến hạn thanh toán trong thời gian 7 ngày tiếp theo mà TCTD phải đảm bảo theo Thông tư 13 (2010) là bao nhiêu?
A.  
25%
B.  
1
C.  
50%
D.  
0.8
Câu 35: 0.25 điểm
Ngân hàng cho vay một khoản 12 tháng, thu nợ gốc và lãi làm 4 lần (mỗi 3 tháng một lần) so với một khoản vay khác cũng 12 tháng nhưng thu nợ một lần vào cuối kỳ. Điều này thể hiện ngân hàng đang cố gắng:
A.  
Tăng lợi nhuận từ khoản vay.
B.  
Giảm rủi ro tín dụng.
C.  
Tăng tính thanh khoản của tài sản cho vay thông qua điều chỉnh cấu trúc kỳ hạn thu nợ.
D.  
Đơn giản hóa quy trình quản lý nợ.
Câu 36: 0.25 điểm
Một ngân hàng đang xem xét giữa việc giữ 100 tỷ đồng trái phiếu chính phủ ngắn hạn với lãi suất 3%/năm để dự phòng thanh khoản hoặc cho vay toàn bộ số tiền này với lãi suất 7%/năm. Lãi suất huy động bình quân là 2%/năm. Nếu ngân hàng chọn cho vay, chi phí cơ hội của việc không giữ trái phiếu (xét về lợi ích đảm bảo thanh khoản tức thời từ trái phiếu so với lợi ích từ cho vay) là gì, giả sử việc giữ trái phiếu đảm bảo thanh khoản ngay lập tức và không tốn chi phí chuyển đổi?
A.  
Ngân hàng không có chi phí cơ hội, ngược lại còn có lợi hơn 4 tỷ đồng.
B.  
1 tỷ đồng (lợi nhuận từ trái phiếu bị bỏ qua nếu so với việc không làm gì).
C.  
4 tỷ đồng (phần lợi nhuận tăng thêm từ cho vay so với giữ trái phiếu).
D.  
Ngân hàng mất đi khả năng đáp ứng thanh khoản tức thời, đây là chi phí cơ hội chính không thể lượng hóa trực tiếp bằng lãi suất.
Câu 37: 0.25 điểm
"Chức năng cơ bản của hệ thống tài chính là cung cấp thanh khoản". Điều này có ý nghĩa gì đối với các ngân hàng thương mại?
A.  
Ngân hàng chỉ cần tập trung vào việc huy động vốn.
B.  
Ngân hàng phải duy trì khả năng đáp ứng nhu cầu thanh toán thường xuyên để đảm bảo sự ổn định.
C.  
Ngân hàng nên ưu tiên các khoản đầu tư dài hạn có lợi suất cao.
D.  
Ngân hàng không cần quan tâm đến thanh khoản nếu có lợi nhuận tốt.
Câu 38: 0.25 điểm
Tại sao việc đa dạng hóa khách hàng gửi tiền và vay tiền lại quan trọng trong quản lý thanh khoản?
A.  
Để tăng chi phí quản lý của ngân hàng.
B.  
Để tập trung rủi ro vào một nhóm khách hàng cụ thể.
C.  
Để góp phần san bằng cầu thanh khoản do tính thời vụ và chu kỳ, giảm sự phụ thuộc vào một số ít khách hàng.
D.  
Để dễ dàng tăng lãi suất huy động khi cần.
Câu 39: 0.25 điểm
Ngân hàng A có Khe hở thanh khoản = Dòng tiền vào - Dòng tiền ra > 0. Điều này có nghĩa là:
A.  
Ngân quỹ của ngân hàng chắc chắn sẽ suy giảm.
B.  
Ngân hàng đang gặp khó khăn về thanh khoản.
C.  
Ngân quỹ của ngân hàng có khả năng gia tăng, có thể do chủ động dự trữ hoặc ứ đọng vốn.
D.  
Ngân hàng bắt buộc phải tăng cường cho vay ngay lập tức.
Câu 40: 0.25 điểm
Một ngân hàng có tổng tài sản là 10.000 tỷ đồng. Trong đó, Tiền mặt tại quỹ là 200 tỷ, Tiền gửi tại NHNN (không bao gồm DTBB) là 300 tỷ, Trái phiếu Chính phủ có thể bán ngay được định giá 95% là 1.000 tỷ. Các tài sản khác không được coi là có thể thanh toán ngay. Tính tổng tài sản "Có" có thể thanh toán ngay của ngân hàng này theo tinh thần của Thông tư 13.
A.  
1500 tỷ đồng
B.  
1450 tỷ đồng
C.  
500 tỷ đồng
D.  
1000 tỷ đồng