Trắc nghiệm ôn tập chương 12 - Tài chính doanh nghiệp (BAV)

Tổng hợp bộ đề trắc nghiệm ôn tập Chương 12 môn Tài chính doanh nghiệp: Dự báo và Hoạch định tài chính. Bộ câu hỏi bao quát toàn bộ nội dung chương, tập trung vào các dạng bài tập lý thuyết tình huống và tính toán chuyên sâu về: các phương pháp dự báo doanh thu (bình quân di động , san bằng số mũ , Brown ), phương pháp lập báo cáo kết quả kinh doanh và bảng cân đối kế toán dự kiến , xác định nhu cầu vốn bổ sung (AFN) , và lập kế hoạch lưu chuyển tiền tệ. Mỗi câu hỏi đều có đáp án và giải thích chi tiết, giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị hiệu quả cho các bài kiểm tra và kỳ thi. 

Từ khoá: {{ tài chính doanh nghiệp trắc nghiệm tài chính doanh nghiệp hoạch định tài chính dự báo tài chính dự báo doanh thu báo cáo tài chính dự kiến báo cáo kết quả kinh doanh dự kiến bảng cân đối kế toán dự kiến kế hoạch lưu chuyển tiền tệ câu hỏi ôn tập TCDN bài tập tài chính doanh nghiệp MAD MSE MAPE phương pháp brown san bằng số mũ phương pháp tỷ lệ phần trăm doanh thu AFN nhu cầu vốn cần bổ sung }}

Số câu hỏi: 120 câuSố mã đề: 3 đềThời gian: 1 giờ

380,091 lượt xem 29,238 lượt làm bài


Bạn chưa làm Đề 1!

Xem trước nội dung
Câu 1: 0.25 điểm
Mục tiêu cốt lõi của việc hoạch định tài chính là gì?
A.  
Giảm thiểu rủi ro kinh doanh xuống mức thấp nhất.
B.  
Ghi chép lại toàn bộ hoạt động tài chính trong quá khứ của doanh nghiệp.
C.  
Tối đa hóa giá trị tài sản của chủ sở hữu.
D.  
Dự báo các báo cáo tài chính của doanh nghiệp trong tương lai.
Câu 2: 0.25 điểm
Khi dự báo báo cáo tài chính, yếu tố nào thường được coi là điểm khởi đầu quan trọng nhất?
A.  
Chi phí hoạt động
B.  
Doanh thu
C.  
Lợi nhuận giữ lại
D.  
Tổng tài sản
Câu 3: 0.25 điểm
Công ty An Bình có doanh thu trong 3 năm liên tiếp là 400, 420, và 450 tỷ đồng. Sử dụng phương pháp bình quân di động với 3 điểm dữ liệu, doanh thu dự báo cho năm thứ 4 là bao nhiêu?
A.  
425 tỷ đồng
B.  
430 tỷ đồng
C.  
423.33 tỷ đồng
D.  
450 tỷ đồng
Câu 4: 0.25 điểm
Kế hoạch tài chính ngắn hạn (kế hoạch tác nghiệp) thường được lập cho khoảng thời gian nào?
A.  
Từ 3 đến 5 năm.
B.  
Từ 1 năm trở xuống.
C.  
Từ 2 đến 3 năm.
D.  
Trên 5 năm.
Câu 5: 0.25 điểm
Trong phương pháp san bằng số mũ giản đơn, nguyên tắc cơ bản khi gán trọng số cho các dữ liệu quá khứ là gì?
A.  
Tất cả các điểm dữ liệu quá khứ có trọng số như nhau.
B.  
Dữ liệu càng gần kỳ dự báo thì trọng số càng cao.
C.  
Dữ liệu càng xa kỳ dự báo thì trọng số càng cao.
D.  
Trọng số được gán một cách ngẫu nhiên.
Câu 6: 0.25 điểm
Doanh thu thực tế năm N của công ty H là 1.200 tỷ đồng. Doanh thu dự báo cho năm N là 1.150 tỷ đồng. Công ty sử dụng phương pháp san bằng số mũ giản đơn với trọng số a=0.2a = 0.2. Doanh thu dự báo cho năm N+1 là bao nhiêu?
A.  
1.160 tỷ đồng
B.  
1.200 tỷ đồng
C.  
1.170 tỷ đồng
D.  
1.190 tỷ đồng
Câu 7: 0.25 điểm
Phương pháp dự báo doanh thu nào được thiết kế để khắc phục nhược điểm của các phương pháp giản đơn khi doanh thu có xu hướng tăng hoặc giảm rõ rệt?
A.  
Phương pháp Brown
B.  
Phương pháp bình quân di động
C.  
Phương pháp tỷ lệ phần trăm doanh thu
D.  
Phương pháp san bằng số mũ giản đơn
Câu 8: 0.25 điểm
Khi lập báo cáo kết quả kinh doanh dự kiến theo phương pháp tỷ lệ phần trăm doanh thu, khoản mục nào sau đây thường KHÔNG được tính theo tỷ lệ phần trăm trên doanh thu?
A.  
Chi phí bán hàng
B.  
Giá vốn hàng bán
C.  
Chia lợi tức cổ phần
D.  
Lãi gộp
Câu 9: 0.25 điểm
Doanh thu thuần của công ty M năm N là 5.000, giá vốn hàng bán là 3.500. Công ty dự báo doanh thu năm N+1 là 6.000. Sử dụng phương pháp tỷ lệ phần trăm doanh thu, giá vốn hàng bán dự kiến của năm N+1 là bao nhiêu?
A.  
3.500
B.  
4.500
C.  
4.000
D.  
4.200
Câu 10: 0.25 điểm
Ưu điểm chính của phương pháp tỷ lệ phần trăm doanh thu khi dự báo báo cáo kết quả kinh doanh là gì?
A.  
Độ chính xác rất cao trong mọi trường hợp.
B.  
Tính linh hoạt cao, dễ dàng điều chỉnh.
C.  
Đơn giản, dễ thực hiện.
D.  
Phù hợp với các công ty có chi phí cố định lớn.
Câu 11: 0.25 điểm
Một doanh nghiệp có xu hướng doanh thu tăng trưởng ổn định qua các năm. Khi sử dụng phương pháp bình quân di động để dự báo, kết quả dự báo có khả năng sẽ như thế nào so với thực tế?
A.  
Cao hơn thực tế.
B.  
Thấp hơn thực tế.
C.  
Bằng với thực tế.
D.  
Không thể xác định được.
Câu 12: 0.25 điểm
Khi lựa chọn giữa nhiều phương pháp dự báo doanh thu, tiêu chí nào được sử dụng để xác định phương pháp cho kết quả chính xác nhất?
A.  
Phương pháp có các chỉ số MAD, MSE, MAPE nhỏ nhất.
B.  
Phương pháp có công thức tính toán phức tạp nhất.
C.  
Phương pháp có các chỉ số MAD, MSE, MAPE lớn nhất.
D.  
Phương pháp được nhiều doanh nghiệp trong ngành sử dụng nhất.
Câu 13: 0.25 điểm
Công ty K dự kiến doanh thu thuần năm sau là 20 tỷ đồng. Theo mục tiêu của công ty, chỉ tiêu Hiệu suất sử dụng tổng tài sản phải đạt 2.5. Vậy tổng tài sản bình quân dự kiến của công ty K là bao nhiêu?
A.  
10 tỷ đồng
B.  
50 tỷ đồng
C.  
8 tỷ đồng
D.  
12.5 tỷ đồng
Câu 14: 0.25 điểm
Một công ty dự báo tổng tài sản năm kế hoạch là 10.000, tổng nguồn vốn ban đầu (trước khi huy động thêm) là 9.200. Điều này có nghĩa là gì?
A.  
Công ty cần huy động thêm vốn (nguồn tài trợ bên ngoài) là 800.
B.  
Công ty đang thừa vốn 800.
C.  
Bảng cân đối kế toán đã cân bằng, không cần làm gì thêm.
D.  
Có sai sót trong việc tính toán tổng tài sản.
Câu 15: 0.25 điểm
Trong phương pháp lập bảng cân đối kế toán dự kiến theo tỷ lệ phần trăm doanh thu, khoản mục nào sau đây thuộc nhóm "nguồn phát sinh tự động"?
A.  
Vay dài hạn
B.  
Vốn góp của chủ sở hữu
C.  
Phải trả nhà cung cấp
D.  
Lợi nhuận giữ lại
Câu 16: 0.25 điểm
Quá trình "điều chỉnh lặp lại" (feedback loop) trong hoạch định tài chính xảy ra khi nào?
A.  
Khi doanh thu dự báo không khớp với kế hoạch sản xuất.
B.  
Khi việc huy động vốn vay mới làm thay đổi chi phí lãi vay, ảnh hưởng đến lợi nhuận và nhu cầu vốn.
C.  
Khi ban giám đốc không đồng ý với bản kế hoạch tài chính.
D.  
Khi có sự thay đổi về chính sách thuế của nhà nước.
Câu 17: 0.25 điểm
Công ty Z có Tổng tài sản dự kiến là 20.000, trong đó Hàng tồn kho là 5.000. Tổng nợ ngắn hạn dự kiến là 8.000. Công ty đặt ra giới hạn cho Hệ số khả năng thanh toán nhanh phải 1.2\ge 1.2. Nợ ngắn hạn tối đa mà công ty có thể có để thỏa mãn điều kiện này là bao nhiêu?
A.  
12.500
B.  
16.667
C.  
10.000
D.  
6.667
Câu 18: 0.25 điểm
Việc lập kế hoạch lưu chuyển tiền tệ (ngân sách tiền mặt) có tầm quan trọng đặc biệt vì lý do nào sau đây?
A.  
Giúp đảm bảo khả năng thanh toán và phát hiện sự mất cân đối tạm thời giữa thu và chi bằng tiền.
B.  
Giúp xác định chính xác giá bán sản phẩm.
C.  
Là cơ sở duy nhất để tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
D.  
Phản ánh toàn bộ tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp.
Câu 19: 0.25 điểm
Doanh nghiệp XYZ dự báo doanh số bán hàng tháng 4 là 1.000 triệu đồng. Chính sách bán hàng của công ty là: 60% doanh số thu tiền ngay trong tháng, 40% còn lại thu vào tháng sau. Số tiền thực tế thu được từ việc bán hàng trong tháng 4 là bao nhiêu?
A.  
1.000 triệu đồng
B.  
400 triệu đồng
C.  
600 triệu đồng
D.  
Không đủ dữ liệu để tính.
Câu 20: 0.25 điểm
Dòng tiền ra từ hoạt động kinh doanh trong kế hoạch lưu chuyển tiền tệ bao gồm khoản chi nào?
A.  
Chi mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành.
B.  
Chi trả lương cho người lao động.
C.  
Chi mua sắm tài sản cố định.
D.  
Chi trả nợ gốc vay dài hạn.
Câu 21: 0.25 điểm
Khi lập kế hoạch lưu chuyển tiền tệ, nếu số tiền tồn cuối kỳ dự kiến thấp hơn số dư tiền cần thiết, doanh nghiệp đã rơi vào tình trạng gì?
A.  
Thặng dư ngân sách.
B.  
Cân bằng ngân sách.
C.  
Thiếu hụt ngân quỹ.
D.  
Khủng hoảng tài chính.
Câu 22: 0.25 điểm
Một doanh nghiệp dự kiến trong tháng 6 có tổng dòng tiền vào là 800 triệu, tổng dòng tiền ra là 950 triệu. Số dư tiền đầu tháng 6 là 200 triệu. Số tiền tồn cuối tháng 6 sẽ là bao nhiêu?
A.  
150 triệu
B.  
(150) triệu
C.  
50 triệu
D.  
350 triệu
Câu 23: 0.25 điểm
Doanh thu thực hiện năm báo cáo của công ty là 2.000 tỷ đồng. Công ty dự báo tốc độ tăng doanh thu cho năm kế hoạch là 15%. Theo phương pháp giản đơn, doanh thu kế hoạch là bao nhiêu?
A.  
2.300 tỷ đồng
B.  
2.015 tỷ đồng
C.  
2.150 tỷ đồng
D.  
3.000 tỷ đồng
Câu 24: 0.25 điểm
Dòng tiền vào từ hoạt động tài chính trong kế hoạch lưu chuyển tiền tệ bao gồm khoản thu nào?
A.  
Thu từ việc thanh lý tài sản cố định.
B.  
Thu lãi cho vay.
C.  
Thu từ việc phát hành cổ phiếu mới.
D.  
Thu tiền từ bán hàng hóa, dịch vụ.
Câu 25: 0.25 điểm
Trong trường hợp kế hoạch lưu chuyển tiền tệ cho thấy doanh nghiệp sẽ có một khoản tiền dư thừa lớn, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?
A.  
Cắt giảm các khoản chi tiêu cần thiết.
B.  
Vay thêm nợ ngắn hạn.
C.  
Xem xét các cơ hội đầu tư ngắn hạn để tăng khả năng sinh lời.
D.  
Giữ nguyên lượng tiền mặt đó trong tài khoản không kỳ hạn.
Câu 26: 0.25 điểm
Phương pháp lập bảng cân đối kế toán dự kiến dựa trên các "chỉ tiêu tài chính đặc trưng" có ưu điểm và nhược điểm gì?
A.  
Ưu điểm: Rất chi tiết; Nhược điểm: Phức tạp.
B.  
Ưu điểm: Đơn giản; Nhược điểm: Chưa có mối liên hệ với kế hoạch tài trợ vốn cụ thể.
C.  
Ưu điểm: Chính xác tuyệt đối; Nhược điểm: Tốn nhiều thời gian.
D.  
Ưu điểm: Linh hoạt; Nhược điểm: Khó áp dụng.
Câu 27: 0.25 điểm
Một trong những tầm quan trọng của hoạch định tài chính là giúp nhà quản lý "nhận thức những điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp". Điều này có ý nghĩa gì?
A.  
So sánh hiệu quả hoạt động với các đối thủ cạnh tranh.
B.  
Là cơ sở để điều hành hoạt động kinh doanh tốt hơn và đề xuất biện pháp cải thiện tình hình tài chính.
C.  
Chỉ để báo cáo với các nhà đầu tư bên ngoài.
D.  
Để xây dựng kế hoạch marketing hiệu quả.
Câu 28: 0.25 điểm
Tại sao việc dự báo báo cáo kết quả kinh doanh theo phương pháp tỷ lệ phần trăm doanh thu bị cho là "kém linh hoạt"?
A.  
Vì nó chỉ áp dụng được cho các công ty dịch vụ.
B.  
Vì nó giả định một cách cứng nhắc rằng các chi phí đều biến đổi theo tỷ lệ cố định với doanh thu.
C.  
Vì nó đòi hỏi quá nhiều dữ liệu đầu vào.
D.  
Vì công thức tính toán quá đơn giản.
Câu 29: 0.25 điểm
Công ty B dự kiến tổng tài sản năm sau là 50 tỷ đồng. Mục tiêu của công ty là duy trì hệ số nợ ở mức 0.6. Tổng nợ phải trả dự kiến của công ty là bao nhiêu?
A.  
30 tỷ đồng
B.  
20 tỷ đồng
C.  
83.3 tỷ đồng
D.  
50 tỷ đồng
Câu 30: 0.25 điểm
Hoạch định tài chính dài hạn nhằm mục đích gì?
A.  
Cụ thể hóa chiến lược tài chính của doanh nghiệp trong một giai đoạn dài (thường từ 3-5 năm).
B.  
Lập kế hoạch thu chi tiền mặt hàng ngày.
C.  
Quản lý các khoản phải thu và phải trả trong tháng.
D.  
Dự báo doanh thu cho quý tiếp theo.
Câu 31: 0.25 điểm
Khi một công ty quyết định áp dụng phương pháp tỷ lệ phần trăm doanh thu kết hợp với chi tiêu theo kế hoạch để dự báo báo cáo thu nhập, khoản mục nào sau đây có khả năng được xác định dựa vào "chi tiêu theo kế hoạch"?
A.  
Chi phí quản lý doanh nghiệp
B.  
Giá vốn hàng bán
C.  
Doanh thu thuần
D.  
Chi phí bán hàng
Câu 32: 0.25 điểm
Việc dự kiến thời điểm nhận được các khoản thu và phát sinh các khoản chi bằng tiền là một yêu cầu quan trọng khi lập kế hoạch lưu chuyển tiền tệ. Tại sao?
A.  
Vì nó quyết định đến giá bán sản phẩm của công ty.
B.  
Vì nó là yếu tố quan trọng để cân đối thu chi trong từng thời kỳ và quản lý tính thanh khoản.
C.  
Vì nó chỉ cần thiết cho các công ty có quy mô lớn.
D.  
Vì nó là cơ sở duy nhất để tính lợi nhuận của doanh nghiệp.
Câu 33: 0.25 điểm
Một công ty có chính sách mua vật tư tháng này, trả tiền vào tháng sau. Giá trị vật tư mua vào tháng 8 là 500 triệu và tháng 9 là 600 triệu. Khoản tiền chi trả cho nhà cung cấp vật tư trong tháng 9 là bao nhiêu?
A.  
600 triệu
B.  
500 triệu
C.  
1100 triệu
D.  
550 triệu
Câu 34: 0.25 điểm
Khi lập bảng cân đối kế toán dự kiến, khoản mục "Lợi nhuận giữ lại" của kỳ kế hoạch được xác định như thế nào?
A.  
Được giữ nguyên so với kỳ trước.
B.  
Bằng lợi nhuận giữ lại của kỳ trước cộng với phần lợi nhuận giữ lại tăng thêm trong kỳ kế hoạch.
C.  
Bằng tổng lợi nhuận sau thuế của kỳ kế hoạch.
D.  
Được tính theo tỷ lệ phần trăm trên doanh thu.
Câu 35: 0.25 điểm
So với phương pháp tỷ lệ phần trăm doanh thu, phương pháp lập Bảng cân đối kế toán dự kiến theo các chỉ tiêu tài chính đặc trưng có điểm khác biệt cơ bản nào?
A.  
Phương pháp chỉ tiêu đặc trưng phức tạp hơn.
B.  
Phương pháp chỉ tiêu đặc trưng chỉ áp dụng cho doanh nghiệp thua lỗ.
C.  
Phương pháp chỉ tiêu đặc trưng không bắt đầu từ dự báo doanh thu.
D.  
Phương pháp chỉ tiêu đặc trưng dựa vào các mục tiêu tài chính (hệ số) thay vì các tỷ lệ lịch sử.
Câu 36: 0.25 điểm
Công ty A có doanh thu năm N-2 là 200, N-1 là 220, N là 210. Dùng phương pháp bình quân di động 3 kỳ, doanh thu dự báo cho năm N+1 là bao nhiêu?
A.  
210
B.  
213.33
C.  
220
D.  
215
Câu 37: 0.25 điểm
Hoạch định tài chính KHÔNG mang lại lợi ích trực tiếp nào sau đây?
A.  
Xác định các mục tiêu tài chính cần đạt được.
B.  
Giúp chủ động phòng tránh các rủi ro bất ngờ.
C.  
Cải thiện chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp.
D.  
Là cơ sở quan trọng để huy động các nguồn tài trợ.
Câu 38: 0.25 điểm
Dòng tiền ra từ hoạt động đầu tư trong kế hoạch lưu chuyển tiền tệ bao gồm khoản chi nào?
A.  
Chi trả lãi vay ngân hàng.
B.  
Chi trả cổ tức cho cổ đông.
C.  
Chi mua sắm các công cụ nợ của công ty khác (đầu tư tài chính).
D.  
Chi trả tiền cho nhà cung cấp nguyên vật liệu.
Câu 39: 0.25 điểm
Một doanh nghiệp lập bảng cân đối kế toán dự kiến và thấy rằng Tổng tài sản dự kiến là 15.000, trong khi Tổng nguồn vốn dự kiến (chưa tính vốn huy động thêm) là 16.000. Tình huống này có nghĩa là gì?
A.  
Doanh nghiệp bị thâm hụt vốn 1.000.
B.  
Doanh nghiệp có thể xem xét trả bớt nợ hoặc đầu tư thêm 1.000.
C.  
Doanh nghiệp cần phải phát hành thêm cổ phiếu để cân bằng.
D.  
Có sai sót trong quá trình tính toán.
Câu 40: 0.25 điểm
Công ty M có tổng tài sản là 30 tỷ, hệ số nợ là 0.5. Tỷ lệ nợ ngắn hạn trên tổng nợ là 60%. Vậy giá trị nợ dài hạn của công ty là bao nhiêu?
A.  
15 tỷ
B.  
9 tỷ
C.  
6 tỷ
D.  
21 tỷ