Đề Thi Nhập Môn Sức Khỏe Môi Trường VMU Đại học Y khoa Vinh

Khám phá đề thi online miễn phí có đáp án chính xác cho môn Nhập Môn Sức Khỏe Môi Trường tại Đại học Y khoa Vinh (VMU). Bộ đề được biên soạn tỉ mỉ nhằm củng cố kiến thức nền tảng, giúp sinh viên nắm bắt các khái niệm cơ bản và phát triển kỹ năng phân tích lâm sàng cũng như ứng dụng thực tiễn. Đây là tài liệu ôn tập chất lượng, hỗ trợ quá trình học tập và chuẩn bị hiệu quả cho các kỳ thi.

Từ khoá: đề thi online miễn phí đáp án Nhập Môn Sức Khỏe Môi Trường VMU Đại học Y khoa Vinh ôn tập kiến thức cơ bản đề thi trắc nghiệm

Số câu hỏi: 120 câuSố mã đề: 3 đềThời gian: 1 giờ

78,475 lượt xem 6,026 lượt làm bài

Xem trước nội dung
Câu 1: 0.25 điểm
Theo QCVN 02:2009/BYT thì hàm lượng CaCO3 (độ cứng của nước) tối đa cho phép trong 1 lít nước sinh hoạt là:
A.  
150 mg
B.  
200 mg
C.  
250 mg
D.  
300 mg
E.  
350 mg
Câu 2: 0.25 điểm
Yếu tố dưới đây KHÔNG trực tiếp gây ô nhiễm môi trường nước là:
A.  
Các chất thải bỏ trong sinh hoạt
B.  
Các chất thải từ các nhà máy, xí nghiệp
C.  
Các chất thải trong nông nghiệp và chăn nuôi
D.  
Các chất thải từ các bệnh viện, trạm y tế, phòng khám chứa nhiều vi khuẩn và virus gây bệnh
E.  
Các chất khí được thải ra từ khu công nghiệp và hoạt động giao thông
Câu 3: 0.25 điểm
"Sự suy giảm về chất lượng và số lượng của thành phần môi trường, gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật”. Đây là phát biểu của thuật ngữ nào?
A.  
Biến đổi môi trường
B.  
Sự cố môi trường
C.  
Suy thoái môi trường
D.  
Ô nhiễm môi trường
E.  
Xử lý môi trường
Câu 4: 0.25 điểm
Người ta thường sử dụng các chỉ tiêu về "tuổi thọ trung bình", "tỉ lệ tử vong", "tỉ lệ bệnh tật”, "tỉ lệ chết trẻ em", "thời gian sống bị mất đi do ốm đau bệnh tật",… để đánh giá sức khỏe của một:
A.  
Quần thể
B.  
Quần xã
C.  
Quốc gia
D.  
Cộng đồng
E.  
Cá nhân
Câu 5: 0.25 điểm
Khi sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm, con người có thể có nguy cơ mắc một số bệnh hoặc triệu chứng như:
A.  
Ung thư phổi, ung thư da, bệnh khí phế thủng, viêm mũi
B.  
Dị ứng trên da, ung thư da, nám da, đục thuỷ tinh thể, thậm chí tử vong
C.  
Viêm phế quản mạn tính, hen suyễn
D.  
Kích thích, ho, đâu đầu, buồn nôn, chóng mặt
E.  
Tả, lỵ, thương hàn, viêm gan, bại liệt, giun sán, bệnh ngoài da và niêm mạc
Câu 6: 0.25 điểm
“Phát triển đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu đó của các thế hệ tương lai trên cơ sở kết hợp chặt chẽ, hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế, bảo đảm tiến bộ xã hội và bảo vệ môi trường”. Đây là phát biểu của thuật ngữ nào?
A.  
Hoạt động bảo vệ môi trường
B.  
Phát triển không bền vững
C.  
Phát triển bền vững
D.  
Phát triển kinh tế
E.  
Phát triển xã hội
Câu 7: 0.25 điểm
Bệnh tím tái ở trẻ em có thể là do nguồn nước uống bị:
A.  
Thừa Nitrat
B.  
Thừa Đồng
C.  
Thiếu hoặc thừa Flo
D.  
Thừa Asen
E.  
Thừa Chì
Câu 8: 0.25 điểm
Nguyên nhân chủ yếu gây ra bệnh ngoài da ở con người là do:
A.  
Thiếu nước trong tắm, giặt hoặc nguồn nước tắm, giặt bị nhiễm bẩn
B.  
Ô nhiễm môi trường đất
C.  
Kí sinh trùng gây ra
D.  
Ô nhiễm môi trường biển
E.  
Tiếp xúc với không khí bị ô nhiễm
Câu 9: 0.25 điểm
"Việc phân tích, dự báo tác động đến môi trường của dự án đầu tư cụ thể để đưa ra biện pháp bảo vệ môi trường khi triển khai dự án đó”. Đây là phát biểu của thuật ngữ nào?
A.  
Quản lý chất thải
B.  
Đánh giá tác động môi trường
C.  
Quan trắc môi trường
D.  
Hoạt động bảo vệ môi trường
E.  
Quy hoạch bảo vệ môi trường
Câu 10: 0.25 điểm
Việc bắt buộc làm sạch nước thải trước khi tháo ra sông, hồ tùy thuộc vào các vấn đề dưới đây, NGOẠI TRỪ:
A.  
Lượng nước thải được thải ra sông hồ
B.  
Nguồn kinh phí đầu tư để mua máy móc thiết bị sản xuất
C.  
Khả năng tự làm sạch của dòng sông
D.  
Mục đích của việc sử dụng nguồn nước
E.  
Mức độ nhiễm bẩn của nước thải
Câu 11: 0.25 điểm
Theo thống kê của Bộ Y tế và Bộ Tài nguyên - MT, trung bình mỗi năm Việt Nam có số người tử vong vì nguồn nước và điều kiện vệ sinh kém là khoảng:
A.  
8000
B.  
9000
C.  
6000
D.  
7000
E.  
5000
Câu 12: 0.25 điểm
Khi trong nước có chứa vi khuẩn yếm khí Clostridium Perfringens, có nghĩa là nguồn nước đó:
A.  
Đã bị nhiễm phân từ lâu ngày
B.  
Mới bị nhiễm phân
C.  
Đang có mặt các loại vi khuẩn gây bệnh
D.  
Không bị nhiễm phân người
E.  
Có thể uống được sau khi lọc
Câu 13: 0.25 điểm
Theo QCVN 02:2009/BYT thì số lượng vi khuẩn tối đa cho phép của E.Coli và Coliform chịu nhiệt trong 100 mililít nước sinh hoạt đối với các hình thức khai thác nước cá nhân, hộ gia đình là:
A.  
0 vi khuẩn
B.  
20 vi khuẩn
C.  
50 vi khuẩn
D.  
100 vi khuẩn
E.  
150 vi khuẩn
Câu 14: 0.25 điểm
Trong các phương pháp tiệt khuẩn nước bằng hóa chất như clo, bạc, ozôn hoặc sử dụng một số hợp chất của clo như nước Javel, chloramin B và chloramin T, clorua vôi, viên pantocid thì phương pháp thông dụng nhất, đơn giản, ít tốn kém và có kết quả chắc chắn là tiệt khuẩn bằng:
A.  
Ozon
B.  
Clo
C.  
Viên pantocid
D.  
Bạc
E.  
Nước Javel
Câu 15: 0.25 điểm
Trong các nguồn gây ô nhiễm nước nhân tạo, nguồn nào thường gây ô nhiễm môi trường nước nghiêm trọng nhất?
A.  
Công nghiệp
B.  
Giao thông đường thủy
C.  
Ô nhiễm đất, ô nhiễm không khí
D.  
Nông nghiệp và chăn nuôi
E.  
Sinh hoạt và khu đô thị
Câu 16: 0.25 điểm
"Các chất hóa học, các yếu tố vật lý và sinh học khi xuất hiện trong môi trường cao hơn ngưỡng cho phép làm cho môi trường bị ô nhiễm”. Đây là phát biểu của thuật ngữ nào?
A.  
Chất thải
B.  
Chất gây ô nhiễm
C.  
Khí thải ô nhiễm
D.  
Chất thải nguy hại
E.  
Ô nhiễm môi trường
Câu 17: 0.25 điểm
Con người đã sử dụng một số động vật hai mảnh vỏ (vẹm xanh, hàu, nghêu,…) để lọc các chất bẩn ở các ao hồ nuôi tôm, cá. Phương pháp này được gọi là làm sạch:
A.  
Sinh học và cơ học
B.  
Sinh học
C.  
Sinh học và vật lý
D.  
Vật lý
E.  
Hóa học
Câu 18: 0.25 điểm
“Loại giếng thường có độ sâu 15 - 30 m, đôi khi sâu tới vài trăm mét, dùng máy bơm tay để lấy nước; nước từ giếng này thường có độ sắt cao hơn quy định nên khi xây giếng thường phải đồng thời xây bể lọc sắt”. Đây là công trình thu nước ngầm nào?
A.  
Giếng khoan
B.  
Giếng đào nông
C.  
Giếng khơi
D.  
Giếng đào ven suối
E.  
Giếng hào lọc
Câu 19: 0.25 điểm
Mỗi ngày đêm, lượng nước uống tối thiểu mỗi người cần là:
A.  
1 lít
B.  
2 lít
C.  
3 lít
D.  
4 lít
E.  
5 lít
Câu 20: 0.25 điểm
“Hoạt động giữ cho môi trường trong lành, sạch đẹp; phòng ngừa, hạn chế tác động xấu đối với môi trường, ứng phó sự cố môi trường; khắc phục ô nhiễm, suy thoái, phục hồi và cải thiện môi trường; khai thác, sử dụng hợp lý và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ đa dạng sinh học”. Đây là phát biểu của thuật ngữ nào?
A.  
Xử lý môi trường
B.  
Khắc phục sự cố môi trường
C.  
Hoạt động bảo vệ môi trường
D.  
Đánh giá tác động môi trường
E.  
Bảo vệ đa dạng sinh học
Câu 21: 0.25 điểm
Phát biểu nào dưới đây SAI khi nói về ô nhiễm môi trường nước?
A.  
Theo nguồn gốc phát sinh, ô nhiễm nước được chia thành nhóm có nguồn gốc tự nhiên và nhóm có nguồn gốc nhân tạo
B.  
Ô nhiễm môi trường nước là sự biến đổi các thành phần của nước khác biệt với trạng thái ban đầu khi chưa bị ô nhiễm, đó là sự biến đổi về lý tính, hóa tính và vi sinh vật làm cho nước trở thành độc hại
C.  
Theo tác nhân gây ô nhiễm, ô nhiễm nước được chia thành 4 nhóm, tác nhân vật lý, tác nhân hóa học, tác nhân sinh học, ô nhiễm phóng xạ
D.  
Nguồn nhân tạo có thể do mưa, tuyết, nước băng tan, gió bão, lũ lụt, cháy rừng, núi lửa,… hoặc do các sản phẩm hoạt động sống của SV,…
E.  
Trong thực tế không thể tách rời các loại ô nhiễm nước riêng biệt, bởi vì trong một nguồn ô nhiễm có thể có nhiều tác nhân gây ô nhiễm và ngược lại
Câu 22: 0.25 điểm
“Những vùng núi, ven núi, bán sơn địa,… có những điểm nước ngầm chảy thành dòng ra bên ngoài. Chất lượng các nguồn nước này thường rất tốt, lưu lượng ổn định, còn được gọi là giếng tiên”. Đây là công trình thu nước ngầm nào?
A.  
Giếng đào nông
B.  
Giếng hào lọc
C.  
Giếng mạch lộ
D.  
Giếng khơi
E.  
Giếng đào ven suối
Câu 23: 0.25 điểm
"Sự cố xảy ra trong quá trình hoạt động của con người hoặc biến đổi của tự nhiên, gây ô nhiễm, suy thoái hoặc biến đổi môi trường nghiêm trọng”. Đây là phát biểu của thuật ngữ nào?
A.  
Biến đổi môi trường
B.  
Sự cố môi trường
C.  
Suy thoái môi trường
D.  
Ô nhiễm môi trường
E.  
Xử lý môi trường
Câu 24: 0.25 điểm
Theo QCVN 01:2009/BYT thì hàm lượng Clorua tối đa cho phép trong 1 lít nước ăn uống là:
A.  
150 mg
B.  
200 mg
C.  
250 mg
D.  
300 mg
E.  
350 mg
Câu 25: 0.25 điểm
Phát biểu nào dưới đây SAI khi nói về sự tự điều chỉnh của hệ sinh thái (HST)? Các HST tự nhiên đều có khả năng tự điều chỉnh riêng của mình.
A.  
Sự tự điều chỉnh của HST không có giới hạn
B.  
Nếu sự thay đổi của các nhân tố ngoại cảnh vượt quá giới hạn thì HST mất khả năng tự điều chỉnh và hậu quả là chúng bị phá hủy
C.  
Sự tự điều chỉnh của HST là kết quả của sự tự điều chỉnh của từng cơ thể, của từng chủng quần, của quần xã mỗi khi một nhân tố sinh thái nào đó thay đổi
D.  
Nhờ có sự tự điều chỉnh này mà các HST tự nhiên giữ được sự ổn định mỗi khi chịu tác động của nhân tố ngoại cảnh
Câu 26: 0.25 điểm
Xây dựng các bể lọc 2, 3 ngăn có chứa các lớp cát, cuội, sỏi; cho nước vào bể lọc, sau khi chảy qua hệ thống lọc, nước trong sẽ chảy sang bể chứa; làm thoáng nước bằng cách khuấy nhiều lần. Đây là các bước để khử:
A.  
Mùi khó chịu của nước
B.  
Vi khuẩn có trong nước
C.  
Độ đục của nước
D.  
Sắt có trong nước
E.  
Độ cứng
Câu 27: 0.25 điểm
"Tất cả các nhân tố sinh thái đều gắn bó chặt chẽ với nhau thành tổ hợp sinh thái. Tác động đồng thời của nhiều nhân tố tạo nên một tác động tổng hợp lên cơ thể sinh vật". Đây là nội dung quy luật sinh thái nào?
A.  
Quy luật tác động không đồng đều của các NTST
B.  
Quy luật tác động tổng hợp của các NTST
C.  
Quy luật giới hạn sinh thái
D.  
Quy luật tác động qua lại giữa sinh vật với môi trường
E.  
Quy luật tối thiểu
Câu 28: 0.25 điểm
"Mỗi loài có một giới hạn đặc trưng về mỗi nhân tố sinh thái nhất định". Đây là nội dung quy luật sinh thái nào?
A.  
Quy luật tác động không đồng đều của các NTST
B.  
Quy luật tác động tổng hợp của các NTST
C.  
Quy luật giới hạn sinh thái
D.  
Quy luật tác động qua lại giữa sinh vật với môi trường
E.  
Quy luật tối thiểu
Câu 29: 0.25 điểm
Theo QCVN 02:2009/BYT thì số lượng vi khuẩn tối đa cho phép của Coliform tổng số trong 100 mililít nước sinh hoạt đối với các hình thức khai thác nước cá nhân, hộ gia đình là:
A.  
0 vi khuẩn
B.  
20 vi khuẩn
C.  
50 vi khuẩn
D.  
100 vi khuẩn
E.  
150 vi khuẩn
Câu 30: 0.25 điểm
Vấn đề cung cấp nước nào dưới đây KHÔNG ĐÚNG ở Việt Nam hiện nay?
A.  
Thiếu nước sạch đang ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống người dân
B.  
Tình trạng khô hạn, thiếu nước tại các tỉnh Nam Trung Bộ đang hết sức khắc nghiệt
C.  
Tình trạng hạn hán và nhiễm mặn ở đồng bằng Sông Cửu Long ảnh hưởng nghiêm trọng đến cuộc sống của người dân
D.  
Khu vực đồng bằng Bắc bộ và đồng bằng Sông Cửu Long, nguồn nước bị ÔN asen chiếm khoảng 11% dân số đang sử dụng nguồn nước nhiễm chất này
E.  
Khan hiếm nguồn nước đang trong tình trạng báo động
Câu 31: 0.25 điểm
"Môi trường tác động thường xuyên lên cơ thể sinh vật làm chúng không ngừng biến đổi, ngược lại sinh vật cũng tác động trở lại làm cải biến môi trường và có thể làm thay đổi cả tính chất của một nhân tố sinh thái nào đó". Đây là nội dung quy luật sinh thái nào?
A.  
Quy luật tác động không đồng đều của các NTST
B.  
Quy luật tác động tổng hợp của các NTST
C.  
Quy luật giới hạn sinh thái
D.  
Quy luật tác động qua lại giữa sinh vật với môi trường
E.  
Quy luật tối thiểu
Câu 32: 0.25 điểm
Theo Luật Bảo vệ môi trường Việt Nam năm 2014, Sức khỏe môi trường:
A.  
Là tạo ra và duy trì một môi trường trong lành, bền vững để nâng cao sức khỏe cộng đồng
B.  
Gồm những khía cạnh về sức khỏe con người (bao gồm chất lượng cuộc sống), được xác định bởi các yếu tố vật lý, hóa học, sinh học, xã hội và các yếu tố tâm lý trong môi trường
C.  
Là trạng thái của những yếu tố vật chất tạo thành môi trường có tác động đến sức khỏe và bệnh tật của con người
D.  
Là những dịch vụ nhằm cải thiện các chính sách về sức khỏe môi trường qua các hoạt động giám sát, kiểm soát
E.  
Cung cấp các cơ sở khoa học để mô tả, giải thích, làm rõ mối quan hệ nhân quả giữa môi trường và sức khỏe trong quá khứ, hiện tại và tương lai, đề xuất các giải pháp can thiệp làm sạch môi trường, tăng cường và nâng cao sức khỏe, kéo dài tuổi thọ của con người
Câu 33: 0.25 điểm
Ở vùng ven biển và hải đảo, người ta thường đào giếng với độ sâu không quá:
A.  
10 m
B.  
1 m
C.  
15 m
D.  
3 m
E.  
7 m
Câu 34: 0.25 điểm
Nguồn nước sông, ao, hồ, suối có đặc điểm:
A.  
Có thể sử dụng và khai thác dễ dàng, thuận lợi để phục vụ cho mọi hoạt động hàng ngày nhưng lại chiếm tỉ lệ khá nhỏ và hiện nay đã bị ô nhiễm nhiều nơi
B.  
Có trữ lượng lớn nhưng con người chưa đủ sức và khả năng sử dụng dễ dàng để phục vụ cho nhu cầu hằng ngày của mình
C.  
Có trữ lượng lớn nhưng việc khai thác và sử dụng nguồn nước này gặp khó khăn vì chất lượng nước thay đổi theo độ sâu
D.  
Sạch nhưng lại bị nhiễm bẩn từ không khí ô nhiễm, cách thu hứng, chứa đựng của con người không đảm bảo vệ sinh
E.  
Dễ khai thác sử dụng nhưng chất lượng không ổn định
Câu 35: 0.25 điểm
“Nguyên tắc cốt lõi của phát triển bền vững, yêu cầu rõ ràng rằng việc thỏa mãn nhu cầu của thế hệ hiện nay không được làm phương hại đến các thế hệ tương lai thỏa mãn nhu cầu của họ”. Đây là nguyên tắc phát triển bền vững gì?
A.  
Nguyên tắc về sự ủy thác của nhân dân
B.  
Nguyên tắc công bằng về quyền tồn tại của con người và sinh vật Trái Đất
C.  
Nguyên tắc bình đẳng giữa các thế hệ
D.  
Nguyên tắc bình đẳng trong cùng một thế hệ
E.  
Nguyên tắc phân quyền và ủy quyền
Câu 36: 0.25 điểm
"Thực hành sức khỏe môi trường bao gồm đánh giá, kiểm soát và phòng ngừa các yếu tố trong môi trường ảnh hưởng ……(1)……. đến ……(2)……, đồng thời …… (3)…… các yếu tố môi trường ……(4)…… cho sức khỏe". Thứ tự các từ (1), (2), (3) và
A.  
(4) là:
B.  
Phát huy – có lợi – tiêu cực – sức khỏe con người
C.  
Có lợi - sức khoẻ con người - phát huy – tiêu cực
D.  
Tiêu cực – sức khỏe con người – phát huy – có lợi
E.  
Tiêu cực – sức khỏe con người – có lợi – phát huy
Câu 37: 0.25 điểm
“Công chúng có quyền đòi chính quyền với tư cách là tổ chức đại diện cho họ phải có hành động ứng xử kịp thời các sự cố môi trường ở bất cứ đâu xảy ra, bất kể đã có hoặc chưa có các điều luật quy định về cách giải quyết các thiệt hại đó”. Đây là nguyên tắc phát triển bền vững gì?
A.  
Nguyên tắc về sự ủy thác của nhân dân
B.  
Nguyên tắc bình đẳng giữa các thế hệ
C.  
Nguyên tắc bình đẳng trong cùng một thế hệ
D.  
Nguyên tắc phân quyền và ủy quyền
E.  
Nguyên tắc phòng ngừa
Câu 38: 0.25 điểm
Một công trình thu nước mưa có chất lượng tốt thường phải đạt các tiêu chuẩn sau đây, NGOẠI TRỪ:
A.  
Gồm mái hứng, máng hứng và bể chứa nước mưa
B.  
Bể chứa có thể xây ngầm, nổi, hoặc nửa nổi, nửa chìm; vật liệu xây bể có thể là gạch, bê tông hoặc đá
C.  
Khi bể có dung tích lớn thì nên xây một ngăn để tiện cho việc sử dụng và thau rửa
D.  
Thường xuyên quét sạch rác, bụi có trên mái hứng và máng thu nước
E.  
Bể chứa nước phải có nắp đậy kín, có vòi để dễ lấy nước, định kỳ làm vệ sinh và nên nuôi cá vàng để diệt bọ gậy
Câu 39: 0.25 điểm
"Quá trình phòng ngừa, giảm thiểu, giám sát, phân loại, thu gom, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải”. Đây là phát biểu của thuật ngữ nào?
A.  
Quản lý chất thải
B.  
Kiểm soát chất thải
C.  
Kiểm soát ô nhiễm
D.  
Đánh giá tác động môi trường
E.  
Quy hoạch bảo vệ môi trường
Câu 40: 0.25 điểm
Mỗi người có một sức khỏe khác nhau trước tác động của môi trường là do sự đáp ứng của cơ thể trước các tác động của môi trường phụ thuộc vào:
A.  
Tất cả các đặc trưng của cơ thể mang tính cá nhân
B.  
Chế độ dinh dưỡng, điều kiện vật chất, yếu tố di truyền, sự rèn luyện
C.  
Tuổi, giới tính, chủng tộc, điều kiện vật chất
D.  
Yếu tố di truyền, sự rèn luyện, tuổi, giới tính, chủng tộc
E.  
Sự rèn luyện, chủng tộc, di truyền, chế độ dinh dưỡng