Trắc Nghiệm Tổng Hợp Ôn Thi Môn Marketing Dược 3 - Cao Đẳng Y Hà Nội (CDYHN) - Miễn Phí, Có Đáp Án Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi môn Marketing Dược 3 được biên soạn dành riêng cho sinh viên Cao Đẳng Y Hà Nội (CDYHN). Tài liệu bao gồm các câu hỏi lý thuyết và bài tập thực hành, giúp sinh viên nắm vững kiến thức về quy trình bào chế, sản xuất và kiểm nghiệm dược phẩm. Đề thi miễn phí kèm đáp án chi tiết, hỗ trợ sinh viên chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học kỳ và tốt nghiệp.
Từ khoá: trắc nghiệm marketing dược 3 marketing dược CDYHN Cao Đẳng Y Hà Nội ôn thi dược học bài tập bào chế dược phẩm lý thuyết dược học đáp án chi tiết ôn tập tốt nghiệp dược
Mã đề 1 Mã đề 2 Mã đề 3 Mã đề 4 Mã đề 5 Mã đề 6
Bạn chưa làm Mã đề 1!
Bắt đầu làm Mã đề 1
Câu 1: Các hoạt động xúc tiến trong marketing dược mà các công ty nhỏ có tài chính hạn chế thường lựa chọn sử dụng là:
B. Quan hệ công chúng
C. Chiết khấu, khuyến mại
D. Quảng cáo, tuyên truyền
Câu 2: Trong chiến lược xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh, công cụ có tác dụng thiết lập mối quan hệ đa dạng với khách hàng là:
C. Quan hệ công chúng
Câu 3: Mục tiêu của việc lựa chọn kênh phân phối hợp lý của các công ty dược đưa thuốc đến tay người bệnh A. Đa dạng và kịp thời.
A. Đủ thuốc có chất lượng
B. Đa dạng và phong phú
C. Đủ thuốc có chất lượng và kịp thời
Câu 4: Mục tiêu của việc lựa chọn kênh phân phối hợp lý của các công ty dược đưa thuốc đến tay người bệnh A. Đa dạng và kịp thời.
A. Đủ thuốc có chất lượng
B. Đa dạng và phong phú
C. Đủ thuốc có chất lượng và kịp thời
Câu 5: Chiến lược giá dược phẩm giúp cho doanh nghiệp tối đa hóa lợi nhuận và giữ vững thị phần là:
A. Chiến lược giá linh hoạt
B. Chiến lược một giá
C. Chiến lược giá hớt váng
D. Chiến lược giá ngự trị
Câu 6: Để tiến hành quảng cáo, bước đầu tiên của tiến trình quảng cáo mà doanh nghiệp phải xác định là:
A. Mục tiêu quảng cáo
B. Thông tin quảng cáo
C. Ngân sách quảng cáo
D. Sản phẩm quảng cáo
Câu 7: Một trong các phương tiện kích thích mua hàng trong công cụ kích thích tiêu thụ của chính sách xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh là:
B. Trưng bày tại điểm bán
Câu 8: Thuốc Prospan là thuốc ho có nguồn gốc thảo dược sản xuất tại Đức dành cho trẻ em, để xúc tiến cho sản phẩm này hiệu quả, doanh nghiệp nên áp dụng hoạt động chính sách xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh là
Câu 9: Chiến lược xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh mà công ty Traphaco nên sử dụng cho sản phẩm hoạt huyết dưỡng não vào cuối năm nay để tăng cường doanh số bán là:
A. Chiến lược đẩy và chiết khấu
B. Chiến lược kéo và quảng cáo
C. Chiến lược đẩy và tặng quà
D. Chiến lược kéo và khuyến mãi
Câu 10: Để tiến hành quảng cáo, bước thức hai của tiến trình quảng cáo mà doanh nghiệp phải quyết định là:
A. Phương tiện truyền tin
B. Thông tin quảng cáo
C. Xây dựng ngân sách
D. Sản phẩm quảng cáo
Câu 11: Chiến lược giá dược phẩm giúp doanh nghiệp giữ vững thị phần, làm cho các doanh nghiệp khác khó nhảy vào thị trường và loại bỏ các đối thủ yếu là:
A. Chiến lược giá khuyến mãi
B. Chiến lược giá ngự trị
C. Chiến lược giá hớt váng
D. Chiến lược giá xâm nhập
Câu 12: Chiến lược giáo dược phẩm giúp doanh nghiệp có thể đảm bảo được thu nhập, duy trì uy tín, định giá và quản lý giá khá dễ dàng đó là:
A. Chiến lược giá linh hoạt
B. Chiến lược một giá
C. Chiến lược giá hớt váng
D. .Chiến lược giá ngự trị
Câu 13: Trong các chính sách của Marketing, chính sách mang tính bề nổi được doanh nghiệp dùng với mục đích tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp là:
A. Chính sách sản phẩm
C. Chính sách phân phối
D. Chính sách xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh
Câu 14: Hoạt động xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh mà doanh nghiệp dược A đóng góp tiền vào quỹ từ thiện của tỉnh B được gọi là:
C. Quan hệ công chúng
Câu 15: Tại thị trường Việt Nam, một doanh nghiệp dược trong nước có tiềm lực về R&D, nghiên cứu một dòng sản phẩm có nhiều dạng bào chế với các hàm lượng khác nhau và là thuốc OTC. Chiến lược giá mà doanh nghiệp nên áp dụng cho dòng sản phẩm trong trường hợp trên: là:
A. Chiến lược một giá
B. Chiến lược giá linh hoạt
C. Chiến lược giá hót váng
D. Chiến lược giá xâm nhập
Câu 16: Năm 2019, Công ty Traphaco tài trợ giải bóng đá quốc gia dành cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, hoạt động xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh mà công ty nên áp dụng là:
D. Khuyến khích tiêu thụ
Câu 17: Đích đến kênh phân phối dược phẩm là:
A. Nhà thuốc, quầy thuốc.
B. Khoa Dược bệnh viện.
C. Công ty dược địa phương.
D. Nhà thuốc, quầy thuốc, cơ sở y tế hợp pháp.
Câu 18: Kênh phân phối trực tiếp từ người sản xuất đến người tiêu dùng là:
A. Kênh phân phối cấp 0.
B. Kênli phân phối cấp 1.
C. Kênh phân phối cấp 2.
D. Kênh phân phối cấp n.
Câu 19: Chiến lược giá dược phẩm mà doanh nghiệp áp dụng giá cả giảm xuống cùng với chi phí là:
A. Chiến lược giá khuyến mãi
B. Chiến lược giá ngự trị
C. Chiến lược giá hớt váng
D. Chiến lược giá xâm nhập
Câu 20: Để tiến hành quảng cáo, bước thứ tư của tiến trình quảng cáo mà doanh nghiệp phải quyết định là:
A. Mục tiêu quảng cáo
B. Thông tin quảng cáo
C. Ngân sách quảng cáo
D. Phương tiện truyền tin
Câu 21: Để đạt được doanh số của dòng sản phẩm Hapacol vào cuối năm, công ty Dược Hậu Giang đã tiến hành quảng cáo sản phẩm trên truyền hình, sau đó tiến hành chương trình chiết khấu cho các nhà thuốc mua hàng với số lượng lớn. Chiến lược xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh mà doanh nghiệp đã sử dụng trường hợp này là:
C. Kéo trước và đẩy sau
D. Đẩy trưóc và kéo sau
Câu 22: Phương pháp tiếp cận khách hàng tốn kém nhất trong các công cụ xúc tiến và hỗ trợ' kinh doanh của Marketing là:
C. Quan hệ công chúng
Câu 23: Chiến lược giá dược phẩm mà doanh nghiệp điều chỉnh giá tạm thời để hỗ trợ cho các hoạt động xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh nhằm kích thích tiêu thụ với các trung gian là:
A. Chiến lược giá khuyến mãi
B. Chiến lược giá ảo
C. Chiến lược giá hớt váng
D. Chiến lược giá xâm nhập
Câu 24: Trong các chính sách của Marketing, chính sách mang tính bề nổi được doanh nghiệp dùng với mục đích tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp là:
A. Chính sách sản phẩm
C. Chính sách phân phối
D. Chính sách xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh
Câu 25: Mục đích của chiến lược đẩy trong chính sách xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh là:
A. Giới thiệu sản phẩm cho người tiêu dùng
B. Kích thích nhu cầu của người tiêu dùng
C. Mở rộng thị trường tiêu dùng
D. Đẩy hàng hóa ra thị trường một cách hiệu quả nhất
Câu 26: Một trong những yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn chính sách xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh trong Marketing dược là:
A. Đặc điểm sản phẩm và thị trường
B. Cung, cầu, môi trường
C. Nguồn tài chính của doanh nghiệp
D. Chiến lược phát triển của doanh nghiệp
Câu 27: Một trong những mục đích của chiến lược giá xâm nhập trong chính sách giá dược phẩm là:
A. Tối đa hóa doanh số bán trên đơn vị sản phẩm
B. Tối đa hóa doanh số bán trên tất cả sản phẩm
C. Hạn chế đối thủ cạnh tranh qua mức giá cao
D. Đẩy sản phẩm ra thị trường càng nhiều càng tốt
Câu 28: Cấp kênh phân phối không có hệ thống trung gian là:
Câu 29: Đích đến kênh phân phối dược phẩm là:
A. Nhà thuốc, quầy thuốc.
B. Khoa Dược bệnh viện.
C. Công ty dược địa phương.
D. Nhà thuốc, quầy thuốc, cơ sở y tế hợp pháp.
Câu 30: Chiến lược giá dược phẩm mà doanh nghiệp định giá cao hơn giá cần bán sau đó kết hợp với các chính sách phân phối, khuyến mãi để thúc đẩy bán sản phẩm với giá thực thấp hơn nhằm kích thích người mua là:
A. Chiến lược giá khuyến mãi
B. Chiến lược giá ảo
C. Chiến lược giá hớt váng
D. Chiến lược giá xâm nhập
Câu 31: Cấp kênh phân phối không có hệ thống trung gian là:
Câu 32: Chiến lược giá dược phẩm áp dụng trong cùng các điều kiện cơ bản và cùng một khối lượng hàng, doanh nghiệp đưa ra mức giá khác nhau đối với các khách hàng khác nhau đó là:
A. Chiến lược giá linh hoạt
B. Chiến lược một giá
C. Chiến lược giá hớt váng
D. Chiến lược giá ngự trị
Câu 33: Trong chiến lược đẩy, đối tượng mà các hoạt động marketing tập trung hướng tới là:
A. Khách hàng mục tiêu
Câu 34: Năm 1994 Fortum lg (ceftazidime) được hãng dược phẩm GSK lần đầu tiên đưa vào thị trường Việt Nam với giá 198.000đ/ lọ. Sau đó xuất hiện nhiều sản phẩm cạnh tranh cùng dòng bán với giá thấp hơn. Để giữ vững thị trường buộc GSK phải giảm giá Fortum xuống lần lượt là 150.000đ/lọ; 120.000đ/lọ, lOO.OOOđ/lọ và cuối cùng là 92.000đ/lọ. Chiến lược giá ban đầu mà GSK đã áp dụng cho thuốc Fortum trong trường hợp trên là:
A. Chiến lược giá linh hoạt
B. Chiến lược giá hớt váng
C. Chiến lược giá khuyến mãi
D. Chiến lược một giá
Câu 35: Công ty Traphaco có chương trình tặng quà là một hộp Boganic cho các nhà thuốc có đặt đơn hàng giá trị từ một triệu đồng trở' lên, chiến lược xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh mà công ty đang sử dụng là:
Câu 36: Công ty Traphaco tập trung quảng cáo trên truyền hình qua các kênh VTV, HTV khung giờ vàng, chiến lược xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh mà công ty đang sử dụng là:
Câu 37: Mục tiêu của kích thích tiêu thụ trong chính sách xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh là:
A. Đẩy mạnh khối lượng hàng hóa bán ra
B. Thu được doanh số tối đa
C. Kích thích tiêu dùng
D. Đẩy mạnh và tăng cường phản ứng đáp lại của thị trường
Câu 38: Các hoạt động xúc tiến thương mại thường áp dụng trong chiến lược đẩy của Marketing dược là:
B. Giới thiệu, khuyến mãi
C. Quảng cáo, tuyên truyền
D. Hội nghị khoa học, bán hàng cá nhân
Câu 39: Phương pháp nói chuyện với một hay nhiều khách hàng để bán hàng được gọi là:
B. Kích thích mua hàng
D. Quan hệ công chúng
Câu 40: Để tiến hành quảng cáo, bước đầu tiên của tiến trình quảng cáo mà doanh nghiệp phải xác định là:
A. Mục tiêu quảng cáo
B. Thông tin quảng cáo
C. Ngân sách quảng cáo
D. Sản phẩm quảng cáo