Trắc nghiệm Luật đất đai mới nhất (HUBT) - Có đáp án

Luyện thi Luật Đất đai phiên bản mới nhất theo chuẩn HUBT với bộ đề trắc nghiệm trực tuyến cập nhật, đầy đủ đáp án và giải thích chi tiết. Nội dung bám sát khung pháp lý hiện hành, giúp củng cố kiến thức đất đai – làm bài nhanh, xem kết quả ngay.

Từ khoá: trắc nghiệm luật đất đai luật đất đai HUBT đề thi luật đất đai ôn thi luật đất đai ngân hàng câu hỏi luật đất đai trắc nghiệm HUBT đề thi online HUBT

Số câu hỏi: 87 câuSố mã đề: 1 đềThời gian: 1 giờ

79,511 lượt xem 6,115 lượt làm bài

Xem trước nội dung
Câu 1: 0.2 điểm
Theo Luật Đất đai hiện hành, đất nông nghiệp gồm những loại đất nào?
A.  
Đất trồng cây hàng năm, lâu năn, đất rừng, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất làm muối.
B.  
Đất trồng cây hàng năm, lâu năn, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất chăn nuôi.
C.  
Đất trồng cây hàng năm, đất chăn nuôi, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất làm muối.
D.  
Đất trồng cây hàng năm, lâu năm, đất làm muối, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất rừng.
Câu 2: 0.2 điểm
Thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất, nhiều người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sẽ:
A.  
Ghi tên người đại diện những người có quyền chung về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và cấp 01 giấy chứng nhận giao người đại diện giữ giấy chứng nhận.
B.  
Ghi đầy đủ tên của những người có chung quyền sử dụng đất, người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và cấp cho mỗi người 01 giấy chứng nhận; trường hợp các chủ sử dụng, chủ sở hữu có yêu cầu thì cấp chung một giấy chứng nhận và trao cho người đại diện.
C.  
Ghi đầy đủ tên của những người có chung quyền sử dụng đất, người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và cấp chung một Giấy chứng nhận và trao cho người đại diện.
D.  
Ghi đầy đủ tên của những người có chung quyền sử dụng đất, người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và cấp cho mỗi người 01 Giấy chứng nhận.
Câu 3: 0.2 điểm
Tổ chức nước ngoài sử dụng đất tại Việt nam dưới hình thức nào?
A.  
Thuê quyền sử dụng đất có thời hạn .
B.  
Nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
C.  
Thuê quyền sử dụng đất không thời hạn.
D.  
Mua, bán chuyển nhượng.
Câu 4: 0.2 điểm
Đất nông nghiệp có thể chuyển thành đất phi nông nghiệp được không?
A.  
Có, nếu phù hợp với quy hoạch và có sự đồng ý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
B.  
Không thể, vì quy hoạch đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
C.  
Có, nếu phù hợp với quy hoạch tổng thể và quy hoạch chi tiết.
D.  
Có, nếu phù hợp với quy hoạch và có sự đồng ý của Thủ tướng chính phủ.
Câu 5: 0.2 điểm

Quyền sử dụng đất có trước thời kỳ kết hôn là:

A.  
Tài sản chung của vợ chồng kể từ thời điểm kết hôn.
B.  
Tài sản riêng của vợ hoặc chồng.
C.  
Tài sản riêng của vợ hoặc chồng nếu không có thỏa thuận khác.
D.  
Tài sản chung của vợ chồng sau 30 năm kể từ thời điểm kết hôn.
Câu 6: 0.2 điểm
Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cho những đối tượng nào?
A.  
Các cá nhân, tổ chức đã có giấy đăng ký kinh doanh.
B.  
Các cá nhân nước ngoài, các tổ chức đã có giấy đăng ký kinh doanh.
C.  
Các cá nhân, tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
D.  
Các tổ chức, cơ sở tôn giáo, cá nhân nước ngoài, tổ chức nước ngoài.
Câu 7: 0.2 điểm
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý đất đai là cơ quan nào?
A.  
Quốc hội; Chính phủ; Bộ đất đai; Hội đồng nhân dân , phòng tài nguyên và môi trường.
B.  
Chính phủ; Bộ tài nguyên và Môi trường; Bộ chính trị; Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp.
C.  
Quốc hội; Chính phủ; Bộ tài chính; Hội đồng địa phương và Ủy ban nhân dân các cấp.
D.  
Quốc hội; Chính phủ; Bộ tài nguyên và Môi trường; Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp.
Câu 8: 0.2 điểm
Ai là người có quyền sử dụng đất tại Việt nam?
A.  
Tổ chức trong nước; tổ chức nước ngoài; hộ gia đình; cá nhân; công đồng dân cư, các cơ sở tôn giáo.
B.  
Doanh nghiệp trong nước; doanh nghiệp nước ngoài; hộ gia đình; cá nhân; công đồng dân cư, các cơ sở tôn giáo.
C.  
Cơ quan nhà nước; tổ chức nước ngoài; hộ gia đình; cá nhân; công đồng dân cư, các cơ sở tôn giáo.
D.  
Tổ chức trong nước; tổ chức nước ngoài; hộ gia đình; cá nhân đủ năng lực hành vi dân sự.
Câu 9: 0.2 điểm
Những loại đất nào được phép đem đi thế chấp?
A.  
Đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất ở, đất thuê của Nhà nước đã trả tiền thuê đất.
B.  
Đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất thuê của Nhà nước đã trả tiền thuê đất.
C.  
Đất nông nghiệp, đất thuê của Nhà nước đã trả tiền thuê đất, đất ở, đất chuyên dùng.
D.  
Đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất ở, đất chuyên dùng, đất thuê của Nhà nước đã trả tiền thuê đất.
Câu 10: 0.2 điểm
Thẩm quyền của cơ quan nhà nước trong việc thu hồi đất.
A.  
UBND quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đối với đất của hộ gia đình, cá nhân.
B.  
UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đối với đất của các cơ sở tôn giáo, cá nhân, tổ chức nước ngoài.
C.  
UBND quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua nhà ở.
D.  
UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đối với đất của các tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân, tổ chức nước ngoài.
Câu 11: 0.2 điểm
Người sử dụng đất có nghĩa vụ gì theo quy định của Luật đất đai?
A.  
Sử dụng đất đúng phạm vi, đúng mốc giới, đúng phận sự, nộp thuế và tuân theo các quy định pháp luật khác.
B.  
Sử dụng đất không gây ô nhiễm môi trường, đúng ranh giới, đúng thẩm quyền, nộp thuế và tuân theo các quy định pháp luật khác.
C.  
Sử dụng đất theo hướng dẫn của cơ quan nhà nước, đúng ranh giới, đúng mốc giới, nộp thuế và tuân theo các quy định pháp luật khác.
D.  
Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới, đúng quy hoạch, nộp thuế và tuân theo các quy định pháp luật khác.
Câu 12: 0.2 điểm
Những cá nhân, tổ chức nước ngoài nào được thuê đất?
A.  
Tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư vào Việt Nam, cơ quan ngoại giao, lãnh sự, cơ quan đại diện Liên hiệp quốc, đại diện liên chính phủ.
B.  
Tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư vào Việt Nam, các loại cơ quan ngoại giao, Việt kiều định cư ở nước ngoài đầu tư vào Việt Nam.
C.  
Tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư vào Việt Nam, các cơ quan đại diện ngoại giao, Liên hiệp quốc, liên chính phủ, Việt kiều định cư ở nước ngoài đầu tư vào Việt Nam.
D.  
Việt kiều định cư ở nước ngoài đầu tư vào Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư vào Việt Nam, các cơ quan nước ngoài hoạt động tại Việt Nam.
Câu 13: 0.2 điểm
Chính phủ ban hành khung giá đất định kỳ:
A.  
hàng năm
B.  
3 năm một lần
C.  
5 năm một lần
D.  
7 năm một lần
Câu 14: 0.2 điểm
Đối tượng được giao đất lâm nghiệp là những cá nhân, tổ chức nào?
A.  
Cá nhân, hộ gia đình, các ban quản lý rừng các nông trường, lâm trường, hợp tác xã kinh doanh rừng.
B.  
Cá nhân, hộ gia đình, hợp tác xã có kinh doanh rừng, các lâm trường, ban quản lý rừng.
C.  
Cá nhân, hộ gia đình, các ban quản lý rừng, các nông trường, lâm trường khai thác rừng, trồng rừng.
D.  
Cá nhân, hộ gia đình, các nông trường, lâm trường, hợp tác xã trồng rừng và kinh doanh khai thác rừng.
Câu 15: 0.2 điểm
Giá trị quyền sử dụng đất là giá trị bằng tiền của quyền sử dụng đất đối với:
A.  
Một diện tích đất xác định trong thời hạn sử dụng đất xác định
B.  
Một đơn vị diện tích đất xác định trong thời hạn sử dụng đất xác định
C.  
Một m2 đất xác định trong thời hạn sử dụng đất xác định
D.  
Một mảnh đấ txác định trong thời hạn sử dụng đất xác định
Câu 16: 0.2 điểm
Mức thu lệ phí trước bạ nhà đất hiện nay là:
A.  
0.5%
B.  
1%
C.  
2%
D.  
2.5%
Câu 17: 0.2 điểm
Loại đất nào khi giao nhà nước thu tiền?
A.  
Đất làm nhà ở, giao đất để xây dựng trụ sở cơ quan.
B.  
Đất làm nhà ở, giao đất để xây dựng trụ sở làm việc.
C.  
Đất làm nhà ở, giao đất để xây dựng khu công nghiệp.
D.  
Đất làm nhà ở, giao đất để xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh…
Câu 18: 0.2 điểm
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp cho:
A.  
người trực tiếp sử dụng đất.
B.  
người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.
C.  
người nộp thuế sử dụng đất từ 10 năm liên tục trở lên.
D.  
người trực tiếp sử dụng đất và thực hiện nộp thuế sử dụng đất liên tục từ 10 năm trở lên.
Câu 19: 0.2 điểm
Nhà nước giao đất bằng các hình thức nào?
A.  
Giao đất có thu tiền và giao đất không thu tiền.
B.  
Giao đất có thu tiền và giao đất không thời hạn.
C.  
Giao đất có thời hạn và giao đất không thời hạn.
D.  
Giao đất hạn chế và giao đất không hạn chế .
Câu 20: 0.2 điểm
Phương pháp điều chỉnh của Luật đất đai như thế nào?
A.  
Hai phương pháp: bình đẳng và thỏa thuận.
B.  
Hai phương pháp: mệnh lệnh và phục tùng.
C.  
Hai phương pháp: mệnh lệnh và thỏa thuận.
D.  
Hai phương pháp: mệnh lệnh và quyền uy.
Câu 21: 0.2 điểm
Căn cứ tính tiền thuê đất khi được Nhà nước cho thuê đất :
A.  
Diện tích đất cho thuê.
B.  
Thời hạn cho thuê.
C.  
Đơn giá thuê đất.
D.  
Bao gồm 4 căn cứ: Diện tích đất cho thuê; Thời hạn cho thuê; Đơn giá thuê đất; trường hợp đấu giá quyền thuê đất thì giá đất thuê là đơn giá trúng đấu giá, Hình thức Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm hoặc cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
Câu 22: 0.2 điểm
Thế nào là đất chưa sử dụng?
A.  
Là đất chưa có đủ điều kiện sử dụng vào mục đích nông nghiệp, lâm nghiệp, đô thị, khu dân cư nông thôn, đất chuyên dùng.
B.  
Lầ đất bỏ hoang, bỏ hoá chưa được sử dụng đến.
C.  
Là đất được Nhà nước khuyến khích cho các cá nhân, tổ chức nhận để khai hoang.
D.  
Là đất chưa có điều kiện sử dụng, được Nhà nước khuyến khích cá nhân, tổ chức nhận để sản xuất.
Câu 23: 0.2 điểm
Thời điểm tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất là thời điểm:
A.  
Nhà nước quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất.
B.  
Nhà nước quyết định giao đất và nhận bàn giao đất trên thực địa.
C.  
Nhà nước quyết định cho thuê đất và nhận bàn giao đất trên thực địa.
D.  
Nhà nước quyết định công nhận quyền sử dụng đất và nhận được giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Câu 24: 0.2 điểm
Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất thông qua:
A.  
Quyết định hành chính cho thuê quyền sử dụng đất
B.  
Hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất
C.  
Quyết định cho thuê quyền sử dụng đất
D.  
Chủ trương cho thuê quyền sử dụng đất
Câu 25: 0.2 điểm
Khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn đang cho người sử dụng đất thuê thì người sử dụng đất được bồi thường bằng:
A.  
đất.
B.  
nhà.
C.  
giá trị quyền sử dụng đất được tính bằng tiền.
D.  
chi phí đầu tư vào đất còn lại.
Câu 26: 0.2 điểm
Đất nông nghiệp được sử dụng dưới hình thức nào?
A.  
Đất được giao để nuôi trồng hải sản, đất khoán theo sản lượng, đất sử dụng lâu dài; đất đấu thầu; đất 5% kinh tế hộ gia đình.
B.  
Đất được giao để trồng cây, đất khoán để sản xuất, đất sử dụng lâu dài; đất đấu giá; đất 5% .
C.  
Đất được giao để trồng trọt, đất khoán theo sản lượng, đất sử dụng lâu dài; đất đấu thầu; đất 5% kinh tế riêng lẻ.
D.  
Đất được nhà nước giao; đất khoán , đất sử dụng lâu dài; đất đấu thầu; đất 5% kinh tế hộ gia đình.
Câu 27: 0.2 điểm
Trình bày các nguyên tắc của ngành luật đất đai?
A.  
Nguyên tắc đất đai thuộc sở hữu của dân; nhà nước thống nhất quản lý đất đai theo quy hoạch và theo cấp hành chính; ưu tiên bảo vệ nghiêm ngặt đất lâm nghiệp và nguyên tắc bảo vệ môi trường.
B.  
Nguyên tắc đất đai thuộc sở hữu quốc gia; nhà nước quản lý đất đai theo quy hoạch và phân cấp; nguyên tắc ưu tiên bảo vệ nghiêm ngặt đất nông nghiệp và nguyên tắc bảo vệ môi trường
C.  
Nguyên tắc: đất đai thuộc sở hữu nhà nước; nhà nước thống nhất quản lý toàn bộ đất đai theo quy hoạch và theo kế hoạch; ưu tiên bảo vệ nghiêm ngặt đất công nghiệp và nguyên tắc bảo vệ môi trường.
D.  
Nguyên tắc: đất đai thuộc sở hữu toàn dân; nhà nước thống nhất quản lý toàn bộ đất đai theo quy hoạch và theo pháp luật; ưu tiên bảo vệ nghiêm ngặt đất nông nghiệp và nguyên tắc bảo vệ môi trường.
Câu 28: 0.2 điểm
Đất công ích là gì?
A.  
Là quỹ đất dự phòng để phục vụ nhu cầu xây dựng công trình công ích của xã.
B.  
Là quỹ đất dự phòng để phục vụ nhu cầu xây dựng công trình của xã hội.
C.  
Là quỹ đất dư thừa để phục vụ nhu cầu xây dựng công trình thêm của xã.
D.  
Là quỹ đất dự phòng để phục vụ nhu cầu công ích của xã.
Câu 29: 0.2 điểm
Nhóm đất nông nghiệp gồm loại đất nào?
A.  
Đất trồng cây theo vụ, trồng cây lâu năm và đất mặt nước.
B.  
Đất trồng cây hàng năm, trồng cây nhiều năm và nuôi trồng vật nuôi dưới nước.
C.  
Đất trồng lúa, trồng màu và nuôi trồng thủy, hải sản và các con vật khác.
D.  
Đất trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm và nuôi trồng thủy, hải sản, đất làm muối.
Câu 30: 0.2 điểm
Cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất khi đáp ứng điều kiện nào?
A.  
Được Nhà nước cho phép hoạt động.
B.  
Không có tranh chấp.
C.  
Không phải là đất nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho sau ngày 01 tháng 7 năm 2004.
D.  
Đáp ứng đồng thời 3 điều kiện: Được Nhà nước cho phép hoạt động; không có tranh chấp; không phải là đất nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho sau ngày 01 tháng 7 năm 2004.
Câu 31: 0.2 điểm
Định giá đất bằng phương pháp chiết trừ là:
A.  
Phương pháp định giá đất thông qua việc phân tích mức giá của các thửa đất trống tương tự về mục đích sử dụng đất, vị trí, khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng, diện tích, hình thể, tính pháp lý về quyền sử dụng đất đã chuyển nhượng trên thị trường, trúng đấu giá quyền sử dụng đất để so sánh, xác định giá của thửa đất cần định giá.
B.  
Phương pháp định giá đất đối với thửa đất có tài sản gắn liền với đất bằng cách loại trừ phần giá trị tài sản gắn liền với đất ra khỏi tổng giá trị bất động sản.
C.  
Phương pháp định giá đất tính bằng thương số giữa mức thu nhập ròng thu được bình quân một năm trên một đơn vị diện tích đất so với lãi suất tiền gửi tiết kiệm bình quân một năm tính đến thời điểm định giá đất của loại tiền gửi VNĐ kỳ hạn 12 tháng tại ngân hàng thương mại nhà nước có mức lãi suất tiền gửi tiết kiệm cao nhất trên địa bàn cấp tỉnh.
D.  
Phương pháp định giá đất đối với thửa đất có tiềm năng phát triển theo quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng hoặc được phép chuyển mục đích sử dụng đất để sử dụng cao nhất và tốt nhất bằng cách loại trừ tổng chi phí ước tính ra khỏi tổng doanh thu phát triển giả định của bất động sản.
Câu 32: 0.2 điểm
Đất dự phòng (đất công ích) được sử dụng để:
A.  
Xây dựng công trình công cộng tại xã hoặc đền bù lại đất đã dùng vào việc xây dựng công trình công cộng. Uỷ ban nhân dân xã có thể cho các hộ gia đình, cá nhân thuê đất dự phòng để sản xuất nông nghiệp.
B.  
Xây dựng các công trình công cộng tại xã. Uỷ ban nhân dân có thể cho các hộ gia đình, cá nhân thuê đất dự phòng để sản xuất nông nghiệp nhưng tiền cho thuê phải được dùng vào mục đích công cộng.
C.  
Xây dựng công trình công cộng tại xã hoặc đền bù lại đất đã dùng để xây dựng công trình công
D.  
cộng. Uỷ ban nhân dân xã có thể cho các cá nhân, hộ gia đình thuê đất dự phòng đế sản xuất nông nghiệp nhưng tiền cho thuê phải dùng vào mục đích công cộng. $ ̀ng học của xã, nhà Mẫu giáo, trụ sở Uỷ ban xã, trạm xá, đường giao thông trong xã. Uỷ ban nhân dân có thể cho thuê đất dự phòng.
Câu 33: 0.2 điểm
Trong trường hợp nào thì người có thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất được miễn thuế thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất:
A.  
Giá trị quyến sử dụng đất chuyển nhượng có giá trị nhỏ hơn 5 triệu đồng.
B.  
Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất nhằm thực hiện nghĩa vụ trả nợ.
C.  
Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất được thực hiện giữa 2 chị em ruột.
D.  
Quyền sử dụng đất được chuyển nhượng có nguồn gốc từ tái định cư.
Câu 34: 0.2 điểm
Thị trường bất động sản là gì?
A.  
Là nơi diễn ra các vụ việc liên quan đến bất động sản như mua, bán, thế chấp, cầm cố bất động sản.
B.  
Là nơi diễn ra các vụ việc về bất động sản có thể thông qua chợ giao dịch bất động sản hoặc bất kỳ ở đâu.
C.  
Là nơi diễn ra các vụ việc về buôn bán bất động sản có thể qua sàn giao dịch bất động sản hoặc ngoài sàn giao dịch.
D.  
Là nơi diễn ra các giao dịch về bất động sản có thể qua sàn giao dịch bất động sản hoặc ngoài sàn giao dịch.
Câu 35: 0.2 điểmchọn nhiều đáp án
Cơ quan có thẩm quyền quyết định thu hồi đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn là:
A.  
Chính phủ
B.  
UBND cấp tỉnh
C.  
UBND cấp huyện
D.  
UBND cấp xã
Câu 36: 0.2 điểm
Trường hợp quyền sử hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là tài sản chung của vợ chồng thì ghi tên ai trên Giấy chứng nhận đó?
A.  
Họ và tên chủ hộ gia đình theo hộ khẩu đăng ký tại phần đất đó.
B.  
Họ và tên cả hai vợ chồng.
C.  
Họ và tên cả vợ và chồng mà không được thỏa thuận ghi tên một người.
D.  
Họ và tên cả vợ và chồng trừ trường hợp vợ và chồng có thỏa thuận ghi tên một người.
Câu 37: 0.2 điểm
Định giá đất bằng phương pháp so sánh trực tiếp là
A.  
Phương pháp định giá đất thông qua việc phân tích mức giá của các thửa đất trống tương tự về mục đích sử dụng đất, vị trí, khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng, diện tích, hình thể, tính pháp lý về quyền sử dụng đất đã chuyển nhượng trên thị trường, trúng đấu giá quyền sử dụng đất để so sánh, xác định giá của thửa đất cần định giá.
B.  
Phương pháp định giá đất đối với thửa đất có tài sản gắn liền với đất bằng cách loại trừ phần giá trị tài sản gắn liền với đất ra khỏi tổng giá trị bất động sản.
C.  
Phương pháp định giá đất tính bằng thương số giữa mức thu nhập ròng thu được bình quân một năm trên một đơn vị diện tích đất so với lãi suất tiền gửi tiết kiệm bình quân một năm tính đến thời điểm định giá đất của loại tiền gửi VNĐ kỳ hạn 12 tháng tại ngân hàng thương mại nhà nước có mức lãi suất tiền gửi tiết kiệm cao nhất trên địa bàn cấp tỉnh.
D.  
Phương pháp định giá đất đối với thửa đất có tiềm năng phát triển theo quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng hoặc được phép chuyển mục đích sử dụng đất để sử dụng cao nhất và tốt nhất bằng cách loại trừ tổng chi phí ước tính ra khỏi tổng doanh thu phát triển giả định của bất động sản.
Câu 38: 0.2 điểm
Định giá đất bằng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất là:
A.  
Phương pháp định giá đất bằng cách sử dụng hệ số điều chỉnh giá đất nhân (x) với giá đất trong bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành.
B.  
Phương pháp định giá đất đối với thửa đất có tài sản gắn liền với đất bằng cách loại trừ phần giá trị tài sản gắn liền với đất ra khỏi tổng giá trị bất động sản.
C.  
Phương pháp định giá đất tính bằng thương số giữa mức thu nhập ròng thu được bình quân một năm trên một đơn vị diện tích đất so với lãi suất tiền gửi tiết kiệm bình quân một năm tính đến thời điểm định giá đất của loại tiền gửi VNĐ kỳ hạn 12 tháng tại NHTM nhà nước có mức lãi suất tiền gửi tiết kiệm cao nhất trên địa bàn cấp tỉnh.
D.  
Phương pháp định giá đất đối với thửa đất có tiềm năng phát triển theo quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng hoặc được phép chuyển mục đích sử dụng đất để sử dụng cao nhất và tốt nhất bằng cách loại trừ tổng chi phí ước tính ra khỏi tổng doanh thu phát triển giả định của bất động sản.
Câu 39: 0.2 điểm
Người nước ngoài có quyền nhận chuyển nhượng đất ở Việt nam không?
A.  
Không, chỉ được thuê để sử dụng trong thời gian làm việc.
B.  
Có, nhưng phải sinh sống ở Việt nam.
C.  
Có, nhưng phải là trường hợp có công với Việt nam.
D.  
Không, chỉ được thuê, hoặc đầu tư theo dự án.
Câu 40: 0.2 điểm
Nhà nước trưng dụng đất trong trường hợp thật cần thiết để thực hiện:
A.  
Nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
B.  
Bảo vệ Tổ quốc trong tình trạng chiến tranh.
C.  
Đối phó với tình trạng khẩn cấp, phòng, chống thiên tai.
D.  
Nhiệm vụ quốc phòng, an ninh hoặc trong tình trạng chiến tranh, tình trạng khẩn cấp, phòng, chống thiên tai.
Câu 41: 0.2 điểm
Trình bầy quyền, nghĩa vụ của Nhà nước trong các quan hệ đất đai.
A.  
Quản lý toàn bộ các loại đất, quy hoạch đất đai, kiểm tra giám sát, giao quyền sử dụng đất cho các cá nhân, tổ chức.
B.  
Quản lý toàn bộ các loại đất, lập quy hoạch, phân phối đất, giao quyền sử dụng đất cho cá nhân, tổ chức, giám sát việc sử dụng đất.
C.  
Quản lý toàn bộ các loại đất, lập quy hoạch đất đai từng vùng, kiểm tra giám sát, giao quyền sử dụng đất và quyền chiếm hữu đất.
D.  
Quản lý toàn bộ các loại đất. Lập quy hoạch, phân phối đất, giao quyền sử dụng đất cho cá nhân, tổ chức, hộ gia đình, kiểm tra giám sát việc sử dụng đất.
Câu 42: 0.2 điểm
Cá nhân, tổ chức nào được Nhà nước giao đất không thu tiền?
A.  
Cá nhân, hộ gia đình chuyên sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối. Các cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội, đơn vị lực lượng vũ trang nhận đất để xây dựng các công trình phục vụ lợi ích công cộng.
B.  
Các cá nhân, tổ chức nhận đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, để xây dựng công trình phúc lợi chung.
C.  
Các cá nhân, tổ chức nhận đất để sử dụng vào mục đích phục vụ lợi ích công cộng.
D.  
Các cá nhân, tổ chức nhận đất để sản xuất nông nghiệp, trồng và bảo vệ các rừng phòng hộ, các công trình chung.
Câu 43: 0.2 điểm
Giá đất là giá trị của quyền sử dụng đất tính trên đối tượng nào?
A.  
Một đơn vị diện tích đất
B.  
Một mét vuông đất
C.  
Một sào đất
D.  
Một diện tích đất
Câu 44: 0.2 điểm
Những cá nhân, tổ chức nào là chủ thể của Luật Đất đai?
A.  
Cá nhân (công dân Việt Nam, công dân nước ngoài định cư ở Việt Nam), hộ gia đình, tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài.
B.  
Cá nhân (công dân Việt Nam, công dân nước ngoài định cư ở Việt Nam), hộ gia đình, các pháp nhân.
C.  
Cá nhân (công dân Việt Nam, công dân nước ngoài định cư ở Việt Nam), hộ gia đình, tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài hoạt động tại Việt Nam.
D.  
Cá nhân (công dân Việt Nam, công dân nước ngoài định cư ở Việt Nam), hộ gia đình, tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài hoạt động kinh doanh tại Việt Nam.
Câu 45: 0.2 điểm
Nguyên tắc lập quy hoạch kế hoạch sử dụng đất không bao gồm nguyên tắc:
A.  
Thiên nhiên và bảo vệ môi trường; thích ứng với biến đổi khí hậu.
B.  
Sử dụng đất tiết kiệm và có hiệu quả.
C.  
Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý.
D.  
Phù hợp với chiến lược, quy hoạch tổng thể, kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh.
Câu 46: 0.2 điểm
Trình bầy quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất trong các quan hệ đất đai.
A.  
Được Nhà nước cấp giấy về quyền sử dụng đất và bảo vệ lợi ích hợp pháp, được hưởng dụng thành quả của đất, được chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, thế chấp, góp vốn bằng đất. Sử dụng đất đúng mục đích, bảo vệ đất và môi trường, nộp thuế đất.
B.  
Được Nhà nước cấp giâý phép về quyền sử dụng đất và bảo vệ lợi ích hợp pháp, được chuyển nhượng, chuyển đổi, cho thuê, thế chấp, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất. Sử dụng đất đúng mục đích, nộp thuế đất và bảo vệ đất.
C.  
Được Nhà nước cấp giâý phép về quyền sử dụng đất và được bảo vệ lợi ích hợp pháp, được hưởng dụng thành quả của đất, chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, để thừa kế, thế chấp, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất. Sử dụng đất đúng mục đích, bảo vệ đất, môi trường, nộp thuế đất.
D.  
Được chuyển nhượng, chuyển đổi, cho thuê, cho thuê lại, để thừa kế, thế chấp, góp vốn bằng đất. Được Nhà nước bảo vệ lợi ích hợp pháp về đất. Có nghĩa vụ nộp thuế, sử dụng đất đúng mục đích, bảo vệ và cải tạo đất.
Câu 47: 0.2 điểm
Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của UBND quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh cho những đối tượng nào?
A.  
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua nhà ở.
B.  
Hộ gia đình, cá nhân, tổ chức kinh tế, người Việt Nam ở nước ngoài mua nhà ở.
C.  
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư.
D.  
Hộ gia đình, cá nhân, pháp nhân, tổ hợp tác.
Câu 48: 0.2 điểm
Thẩm quyền giao đất để sử dụng vào mục đích nông nghiệp thuộc cơ quan nào?
A.  
Uỷ ban nhân dân xã, Uỷ ban nhân dân huyện giao cho cá nhân, hộ gia đình.
B.  
Uỷ ban nhân dân huyện, Uỷ ban nhân dân tỉnh giao cho các cá nhân, hộ gia đình, các tổ chức.
C.  
Uỷ ban nhân dân xã giao cho cá nhân, hộ gia đình.
D.  
Uỷ ban nhân dân huyện giao cho cá nhân, hộ gia đình – Uỷ ban nhân dân tỉnh giao cho các tổ chức.
Câu 49: 0.2 điểm
Định giá đất bằng phương pháp thặng dư là:
A.  
Phương pháp định giá đất thông qua việc phân tích mức giá của các thửa đất trống tương tự về mục đích sử dụng đất, vị trí, khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng, diện tích, hình thể, tính pháp lý về quyền sử dụng đất đã chuyển nhượng trên thị trường, trúng đấu giá quyền sử dụng đất để so sánh, xác định giá của thửa đất cần định giá.
B.  
Phương pháp định giá đất đối với thửa đất có tài sản gắn liền với đất bằng cách loại trừ phần giá trị tài sản gắn liền với đất ra khỏi tổng giá trị bất động sản.
C.  
Phương pháp định giá đất tính bằng thương số giữa mức thu nhập ròng thu được bình quân một năm trên một đơn vị diện tích đất so với lãi suất tiền gửi tiết kiệm bình quân một năm tính đến thời điểm định giá đất của loại tiền gửi VNĐ kỳ hạn 12 tháng tại ngân hàng thương mại bnhà nước có mức lãi suất tiền gửi tiết kiệm cao nhất trên địa bàn cấp tỉnh.
D.  
Phương pháp định giá đất đối với thửa đất có tiềm năng phát triển theo quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng hoặc được phép chuyển mục đích sử dụng đất để sử dụng cao nhất và tốt nhất bằng cách loại trừ tổng chi phí ước tính ra khỏi tổng doanh thu phát triển giả định của bất động sản.
Câu 50: 0.2 điểm
Quy hoạch sử dụng đất đã được quyết định, phê duyệt được điều chỉnh khi:
A.  
Có sự điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất của cấp trên làm ảnh hưởng tới quy hoạch sử dụng đất.
B.  
Có sự điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất của cấp trên trực tiếp làm ảnh hưởng tới quy hoạch sử dụng đất.
C.  
Có sự điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất.
D.  
Có sự điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất của cấp dưới làm ảnh hưởng tới quy hoạch sử dụng đất.