Trắc nghiệm ôn tập chương 5 Luật chứng khoán - Đại học Vinh
Củng cố kiến thức Chương 5: Pháp luật về Kinh doanh Chứng khoán với bộ câu hỏi trắc nghiệm bám sát giáo trình Luật Chứng khoán ĐH Vinh. Luyện tập các dạng bài tình huống nâng cao về môi giới, tự doanh, bảo lãnh phát hành, quản lý quỹ để đạt điểm cao
Từ khoá: trắc nghiệm luật chứng khoán chương 5 luật chứng khoán pháp luật về kinh doanh chứng khoán đại học vinh ôn thi luật chứng khoán đề thi luật chứng khoán câu hỏi luật chứng khoán môi giới chứng khoán tự doanh chứng khoán bảo lãnh phát hànhquản lý quỹ
Câu 1: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng cơ bản của hoạt động kinh doanh chứng khoán?
A. Chủ thể kinh doanh phải đáp ứng các điều kiện khắt khe về tài chính và pháp lý.
B. Đối tượng kinh doanh là các chứng khoán và dịch vụ liên quan.
C. Hoạt động kinh doanh chứng khoán luôn đảm bảo lợi nhuận cho nhà đầu tư.
D. Phải tuân thủ các nguyên tắc đặc thù như công bằng, công khai, minh bạch.
Câu 2: Công ty chứng khoán A ký hợp đồng với tổ chức phát hành B, cam kết sẽ mua lại toàn bộ số cổ phiếu chưa phân phối hết sau đợt chào bán ra công chúng. Đây là hình thức hợp đồng nào?
A. Cam kết đại lý phát hành chứng khoán.
B. Cam kết bảo đảm tất cả hoặc không.
C. Hợp đồng môi giới chứng khoán.
D. Cam kết bảo lãnh chắc chắn (bao tiêu).
Câu 3: Trong hoạt động môi giới chứng khoán, công ty chứng khoán đóng vai trò là gì?
A. Người đại diện cho khách hàng thực hiện mua, bán hộ chứng khoán.
B. Người mua và bán chứng khoán cho chính mình.
C. Người tư vấn và chịu trách nhiệm về quyết định đầu tư của khách hàng.
D. Người bảo lãnh cho khả năng thanh toán của các bên giao dịch.
Câu 4: Một công ty chứng khoán sử dụng nguồn vốn của chính mình để mua vào một lượng lớn cổ phiếu của công ty X với kỳ vọng giá sẽ tăng trong tương lai. Hoạt động này được gọi là gì?
D. Quản lý danh mục đầu tư.
Câu 5: Nguyên tắc nào đòi hỏi công ty chứng khoán phải thực hiện lệnh giao dịch của khách hàng trước khi thực hiện lệnh tự doanh của chính mình?
C. Nguyên tắc ưu tiên thực hiện lệnh của khách hàng.
D. Nguyên tắc bảo mật thông tin.
Câu 6: Dịch vụ nào sau đây KHÔNG thuộc hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán theo định nghĩa của Luật Chứng khoán?
A. Cung cấp kết quả phân tích về một loại cổ phiếu.
B. Đưa ra khuyến nghị về thời điểm mua, bán chứng khoán.
C. Cam kết lợi nhuận tối thiểu cho khách hàng khi đầu tư theo tư vấn.
D. Công bố báo cáo phân tích về xu hướng thị trường.
Câu 7: Bà An có một khoản tiền lớn và ủy thác cho công ty quản lý quỹ Z quản lý, đầu tư vào các loại chứng khoán khác nhau. Công ty Z sẽ thay mặt bà An ra quyết định mua, bán, nắm giữ chứng khoán. Đây là nghiệp vụ gì?
A. Quản lý quỹ đầu tư chứng khoán.
B. Tư vấn đầu tư chứng khoán.
D. Quản lý danh mục đầu tư chứng khoán.
Câu 8: Sự khác biệt cơ bản nhất giữa "quản lý danh mục đầu tư" và "quản lý quỹ đầu tư" là gì?
B. Đối tượng khách hàng (cá nhân riêng lẻ so với tập thể nhà đầu tư).
C. Loại chứng khoán được đầu tư.
Câu 9: Chủ thể nào sau đây được phép thực hiện nghiệp vụ quản lý quỹ đầu tư chứng khoán?
C. Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán.
Câu 10: Ông Bình muốn bán số cổ phiếu đang sở hữu nhưng lo ngại rủi ro thất lạc chứng chỉ. Ông nên sử dụng dịch vụ nào để đảm bảo an toàn cho tài sản của mình?
D. Quản lý danh mục đầu tư.
Câu 11: Trong hợp đồng bảo lãnh phát hành theo hình thức "cam kết đại lý phát hành", trách nhiệm của tổ chức bảo lãnh là gì?
A. Cam kết bán hết toàn bộ số chứng khoán phát hành.
B. Cố gắng hết sức để phân phối chứng khoán nhưng không cam kết mua lại số còn thừa.
C. Mua lại toàn bộ số chứng khoán của đợt phát hành để bán lại.
D. Hủy bỏ đợt phát hành nếu không bán được số lượng tối thiểu.
Câu 12: Công ty chứng khoán có được phép sử dụng tiền trên tài khoản của khách hàng môi giới để thực hiện các giao dịch tự doanh không?
A. Được phép nếu khách hàng đồng ý bằng văn bản.
B. Được phép trong mọi trường hợp.
C. Tuyệt đối không được phép.
D. Được phép nếu có sự chấp thuận của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
Câu 13: Theo Luật Chứng khoán 2006, công ty chứng khoán muốn thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh phát hành thì bắt buộc phải thực hiện nghiệp vụ nào khác?
B. Tư vấn đầu tư chứng khoán.
Câu 14: Bản chất pháp lý của hoạt động bảo lãnh phát hành chứng khoán là gì?
A. Một biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự.
B. Một hành vi cung ứng dịch vụ thương mại để kiếm lời.
C. Một hình thức cho vay của công ty chứng khoán đối với tổ chức phát hành.
D. Một hoạt động đầu tư của công ty chứng khoán.
Câu 15: Trong hoạt động môi giới, khi khách hàng đặt lệnh mua và bán chứng khoán, hợp đồng mua bán chứng khoán được xác lập giữa ai với ai?
A. Giữa khách hàng mua và công ty môi giới.
B. Giữa khách hàng bán và công ty môi giới.
C. Giữa công ty môi giới và Sở giao dịch chứng khoán.
D. Giữa khách hàng mua và khách hàng bán (một cách gián tiếp qua nhà môi giới).
Câu 16: Rủi ro lớn nhất mà công ty chứng khoán phải đối mặt khi thực hiện nghiệp vụ tự doanh là gì?
A. Rủi ro pháp lý do vi phạm hợp đồng với khách hàng.
B. Rủi ro thị trường làm giá chứng khoán nắm giữ bị sụt giảm.
C. Rủi ro thanh khoản khi không bán được chứng khoán.
D. Rủi ro tín dụng từ các đối tác.
Câu 17: Một nhà đầu tư nhận được báo cáo phân tích từ công ty chứng khoán P và quyết định mua cổ phiếu theo khuyến nghị. Sau đó, giá cổ phiếu giảm mạnh gây thua lỗ. Nhà đầu tư có quyền khởi kiện công ty P đòi bồi thường không?
A. Có, vì công ty P đã tư vấn sai.
B. Không, trừ khi nhà đầu tư chứng minh được công ty P đã cố tình đưa thông tin sai lệch.
C. Có, trong mọi trường hợp vì công ty P phải chịu trách nhiệm về kết quả tư vấn.
D. Không, vì mọi rủi ro trên thị trường chứng khoán nhà đầu tư phải tự chịu.
Câu 18: Theo Luật Chứng khoán 2006, chủ thể nào đã được chuyển giao nghiệp vụ quản lý danh mục đầu tư từ công ty chứng khoán?
B. Trung tâm lưu ký chứng khoán.
C. Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán.
Câu 19: Công ty quản lý quỹ X thành lập quỹ đầu tư ABC từ vốn góp của 100 nhà đầu tư. Hoạt động của quỹ này phải chịu sự giám sát thường xuyên của tổ chức nào?
A. Một công ty chứng khoán khác.
C. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
D. Sở giao dịch chứng khoán.
Câu 20: Chủ thể nào sau đây có thể trở thành thành viên lưu ký của Trung tâm lưu ký chứng khoán?
A. Chỉ có công ty chứng khoán.
B. Bất kỳ tổ chức tài chính nào.
C. Công ty chứng khoán và ngân hàng thương mại.
D. Chỉ có ngân hàng thương mại.
Câu 21: Hợp đồng dịch vụ bảo lãnh phát hành chứng khoán có thể bao gồm những điều khoản nào sau đây?
A. Cam kết chắc chắn về lợi nhuận của chứng khoán sau khi phát hành.
B. Tên, địa chỉ các bên; đối tượng hợp đồng; mức phí; quyền và nghĩa vụ các bên.
C. Thỏa thuận về việc chia sẻ rủi ro kinh doanh của tổ chức phát hành.
D. Điều khoản về việc công ty chứng khoán tham gia vào quản trị của tổ chức phát hành.
Câu 22: Công ty chứng khoán thành viên của Sở giao dịch và nhân viên môi giới của công ty đó có điểm khác biệt quan trọng nào về tư cách pháp lý?
A. Nhân viên môi giới được ký hợp đồng trực tiếp với khách hàng.
B. Công ty chứng khoán chịu trách nhiệm pháp lý trực tiếp với khách hàng, còn nhân viên môi giới thì không.
C. Công ty chứng khoán chỉ thực hiện lệnh, còn nhân viên môi giới ra quyết định đầu tư.
D. Không có sự khác biệt nào, cả hai đều chịu trách nhiệm như nhau.
Câu 23: Khi một công ty chứng khoán vừa thực hiện nghiệp vụ môi giới vừa thực hiện nghiệp vụ tự doanh, điều gì có thể xảy ra?
B. Giảm phí giao dịch cho khách hàng.
C. Tăng tính minh bạch của thị trường.
D. Luôn mang lại lợi ích tốt nhất cho khách hàng.
Câu 24: Hợp đồng dịch vụ tư vấn đầu tư chứng khoán có đối tượng là gì?
A. Lợi nhuận mà nhà đầu tư sẽ nhận được.
B. Một số lượng chứng khoán cụ thể.
C. Một công việc mà bên tư vấn phải thực hiện (phân tích, đưa ra khuyến nghị).
D. Một khoản vay để đầu tư chứng khoán.
Câu 25: Công ty quản lý quỹ A nhận ủy thác quản lý danh mục đầu tư cho ông B. Nếu các khoản đầu tư bị thua lỗ do biến động chung của thị trường, ai sẽ là người chịu rủi ro?
A. Công ty quản lý quỹ A phải bồi thường toàn bộ.
B. Cả công ty A và ông B chia sẻ rủi ro 50/50.
C. Ông B phải tự gánh chịu rủi ro, trừ khi thua lỗ do lỗi của công ty A.
D. Ngân hàng giám sát sẽ bù đắp khoản lỗ.
Câu 26: Để phòng ngừa rủi ro xung đột lợi ích, pháp luật hiện hành KHÔNG cho phép công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán được tiến hành nghiệp vụ nào?
A. Quản lý danh mục đầu tư.
D. Quản lý quỹ đầu tư chứng khoán.
Câu 27: Nội dung nào sau đây là một trong những nghĩa vụ chính của tổ chức lưu ký chứng khoán đối với khách hàng?
A. Đảm bảo giá trị chứng khoán của khách hàng không bị sụt giảm.
B. Tư vấn cho khách hàng nên mua hay bán chứng khoán.
C. Bảo mật thông tin liên quan đến sở hữu chứng khoán của khách hàng.
D. Cho khách hàng vay tiền để mua thêm chứng khoán.
Câu 28: Công ty cổ phần M muốn phát hành thêm cổ phiếu để huy động vốn, nhưng không chắc chắn về khả năng thành công của đợt phát hành. Họ nên tìm đến chủ thể nào để được hỗ trợ phân phối chứng khoán?
C. Công ty chứng khoán để thực hiện bảo lãnh phát hành.
D. Ngân hàng thương mại để vay vốn.
Câu 29: Vai trò của "chất xúc tác" của hoạt động kinh doanh chứng khoán được thể hiện như thế nào?
A. Kinh doanh chứng khoán luôn làm giá cổ phiếu tăng.
B. Lợi ích kinh tế thúc đẩy các nhà kinh doanh chuyên nghiệp tham gia tích cực, làm thị trường sôi động hơn.
C. Các công ty chứng khoán quyết định chính sách của thị trường.
D. Kinh doanh chứng khoán loại bỏ hoàn toàn rủi ro cho nhà đầu tư.
Câu 30: Khi công ty chứng khoán thực hiện nghiệp vụ môi giới, khoản tiền mà họ nhận được từ khách hàng gọi là gì?
D. Phí hoa hồng môi giới.
Câu 31: Đối tượng của hợp đồng mua bán chứng khoán trong hoạt động tự doanh là gì?
A. Các loại chứng khoán niêm yết và chưa niêm yết.
B. Dịch vụ tư vấn đầu tư.
C. Quyền quản lý một quỹ đầu tư.
D. Một cam kết phân phối chứng khoán.
Câu 32: Nhà đầu tư A ủy quyền cho công ty quản lý quỹ B quản lý 5 tỷ đồng. Công ty B dùng số tiền này mua cổ phiếu, trái phiếu. Quyền sở hữu đối với các chứng khoán này thuộc về ai?
A. Thuộc về công ty quản lý quỹ B.
B. Thuộc về ngân hàng giám sát.
C. Thuộc về nhà đầu tư A.
D. Thuộc sở hữu chung của công ty B và nhà đầu tư A.
Câu 33: Công ty quản lý quỹ Y đang quản lý quỹ mở VFF. Công ty Y có được dùng tiền của quỹ VFF để mua cổ phiếu cho chính tài khoản tự doanh của công ty Y không?
A. Được, nếu việc đó mang lại lợi nhuận cho quỹ.
B. Không, đây là hành vi bị nghiêm cấm do xung đột lợi ích.
C. Được, nếu được đa số nhà đầu tư trong quỹ đồng ý.
D. Được, nhưng phải báo cáo cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
Câu 34: Một trong những mục đích chính của việc yêu cầu các chủ thể kinh doanh chứng khoán phải có mức vốn pháp định cao là gì?
A. Để đảm bảo công ty luôn có lợi nhuận.
B. Để hạn chế số lượng công ty tham gia thị trường.
C. Để đảm bảo an toàn cho hoạt động của thị trường và bảo vệ quyền lợi nhà đầu tư.
D. Để tăng nguồn thu thuế cho nhà nước.
Câu 35: Hợp đồng dịch vụ quản lý quỹ đầu tư chứng khoán được ký kết giữa công ty quản lý quỹ và ai?
A. Từng nhà đầu tư riêng lẻ.
C. Tập thể (nhóm) các nhà đầu tư góp vốn.
D. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
Câu 36: Khi thực hiện dịch vụ lưu ký, ngoài việc bảo quản, tổ chức lưu ký còn giúp khách hàng làm gì?
A. Thực hiện các quyền liên quan đến chứng khoán (nhận cổ tức, lãi...).
B. Đưa ra quyết định mua bán chứng khoán.
C. Đảm bảo chứng khoán đó sẽ tăng giá.
D. Phân tích tình hình tài chính của tổ chức phát hành.
Câu 37: Công ty chứng khoán K đang thực hiện bảo lãnh phát hành cho công ty L. Trong quá trình phân phối, công ty K nhận thấy cổ phiếu của L rất có tiềm năng nên đã ưu tiên mua một lượng lớn cho tài khoản tự doanh của mình trước khi phân phối cho công chúng. Hành vi này có vi phạm không?
A. Không, vì công ty K có quyền tự do kinh doanh.
B. Có, vì vi phạm nguyên tắc ưu tiên quyền lợi của tổ chức phát hành và nhà đầu tư.
C. Không, nếu việc mua này không ảnh hưởng đến giá chào bán.
D. Chỉ vi phạm nếu không báo cáo trước cho công ty L.
Câu 38: Một ngân hàng thương mại muốn tham gia vào hoạt động môi giới chứng khoán. Theo thực tiễn ở Việt Nam, ngân hàng này phải làm gì?
A. Xin giấy phép trực tiếp từ Ngân hàng Nhà nước.
B. Thành lập một công ty chứng khoán độc lập bằng vốn của mình.
C. Chỉ cần đăng ký kinh doanh thêm ngành nghề môi giới chứng khoán.
D. Ký hợp đồng hợp tác với một công ty chứng khoán có sẵn.
Câu 39: Điểm nào thể hiện rõ nhất bản chất "dịch vụ" trong hoạt động quản lý danh mục đầu tư?
A. Công ty quản lý quỹ phải mua bảo hiểm cho các khoản đầu tư.
B. Công ty quản lý quỹ được nhận một khoản phí (thù lao) cho công việc quản lý của mình.
C. Công ty quản lý quỹ tự bỏ vốn ra đầu tư cùng khách hàng.
D. Công ty quản lý quỹ phải chịu mọi rủi ro thay cho khách hàng.
Câu 40: "Trung tâm lưu ký chứng khoán" và "thành viên lưu ký" có mối quan hệ như thế nào?
A. Là hai tổ chức hoàn toàn độc lập và không liên quan.
B. Thành viên lưu ký là công ty con của Trung tâm lưu ký.
C. Trung tâm lưu ký cung cấp dịch vụ cho khách hàng cuối cùng, còn thành viên lưu ký giám sát.
D. Thành viên lưu ký (công ty CK, ngân hàng TM) cung cấp dịch vụ cho khách hàng và có thể tái lưu ký chứng khoán tại Trung tâm lưu ký.