Trắc nghiệm ôn tập chương 5 - Luật Hiến Pháp (ULSA)

Tổng hợp 40 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập Chương 5 Luật Hiến Pháp (ULSA) về Quyền con người, Quyền và Nghĩa vụ cơ bản của công dân. Đề thi bao gồm câu hỏi lý thuyết, tình huống pháp lý nâng cao, phân biệt QCN & quyền công dân, và so sánh chế định qua các bản Hiến pháp (1946, 1959, 1980, 1992, 2013). Luyện tập ngay để củng cố kiến thức thi cuối kỳ!

Từ khoá: Luật Hiến Pháp Trắc nghiệm Luật Hiến Pháp Chương 5 Luật Hiến Pháp Quyền con người Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân Hiến pháp 2013 Ôn tập Luật Hiến Pháp Đề thi Luật Hiến Pháp ULSA So sánh các Hiến pháp Trắc nghiệm pháp luật

Số câu hỏi: 80 câuSố mã đề: 2 đềThời gian: 1 giờ

417,775 lượt xem 32,135 lượt làm bài

Xem trước nội dung
Câu 1: 0.25 điểm
Quan điểm cho rằng quyền con người là quyền thiên bẩm, vốn có của mọi người, không phân biệt chủng tộc, giới tính, quốc tịch... đang đề cập đến đặc trưng nào?
A.  
Tính phổ biến
B.  
Tính không thể chuyển nhượng
C.  
Tính không thể phân chia
D.  
Tính liên hệ và phụ thuộc lẫn nhau
Câu 2: 0.25 điểm
Các quyền kinh tế, xã hội, văn hóa có đặc điểm gì khác biệt cơ bản so với các quyền dân sự, chính trị?
A.  
Phụ thuộc chủ yếu vào ý thức dân chủ của nhân dân.
B.  
Phụ thuộc phần lớn vào điều kiện vật chất, kinh tế, xã hội của nhà nước.
C.  
Luôn xuất hiện sớm hơn trong lịch sử lập hiến.
D.  
Có tính không thể chuyển nhượng cao hơn.
Câu 3: 0.25 điểm
Ông A (quốc tịch Pháp) đang sinh sống và làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Theo Hiến pháp 2013, ông A không được hưởng quyền nào sau đây?
A.  
Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
B.  
Quyền tự do kinh doanh trong ngành nghề pháp luật không cấm.
C.  
Quyền ứng cử vào Hội đồng nhân dân cấp xã.
D.  
Quyền được bảo hộ tính mạng, sức khỏe.
Câu 4: 0.25 điểm
Hiến pháp 2013 quy định "Quyền con người, quyền công dân chỉ có thể bị hạn chế theo quy định của pháp luật...". Mục đích của nguyên tắc này là gì?
A.  
Đảm bảo mọi người dân đều bình đẳng về quyền lợi.
B.  
Khuyến khích người dân thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước.
C.  
Tăng cường quyền lực cho các cơ quan hành pháp ở địa phương.
D.  
Loại trừ khả năng các cơ quan nhà nước dùng văn bản dưới luật để làm vô hiệu hóa hoặc hạn chế quyền.
Câu 5: 0.25 điểm
Điểm mới quan trọng nhất của Hiến pháp 2013 về chế định quyền con người, quyền công dân so với các Hiến pháp trước là gì?
A.  
Đã phân biệt rõ ràng "quyền con người" (dành cho mọi người) và "quyền công dân" (dành cho người có quốc tịch).
B.  
Lần đầu tiên quy định quyền khiếu nại, tố cáo của công dân.
C.  
Lần đầu tiên quy định quyền bình đẳng nam, nữ.
D.  
Bổ sung quyền tự do đi lại và cư trú.
Câu 6: 0.25 điểm
Thuật ngữ "mọi người" trong Hiến pháp 2013 (ví dụ: "Mọi người có quyền sống") được hiểu là bao gồm các đối tượng nào?
A.  
Chỉ công dân Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên.
B.  
Công dân Việt Nam, công dân nước ngoài và người không có quốc tịch.
C.  
Chỉ công dân Việt Nam và người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
D.  
Chỉ công dân Việt Nam đang sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
Câu 7: 0.25 điểm
Một người cho rằng chỉ cần đảm bảo quyền có việc làm (kinh tế) thì quyền tự do ngôn luận (chính trị) tự khắc sẽ có. Quan điểm này vi phạm đặc trưng nào của quyền con người?
A.  
Tính phổ biến.
B.  
Tính không thể chuyển nhượng.
C.  
Tính không thể phân chia.
D.  
Tính liên hệ và phụ thuộc lẫn nhau.
Câu 8: 0.25 điểm
Theo Hiến pháp 2013, nghĩa vụ nào sau đây được quy định áp dụng cho cả "mọi người" (bao gồm cả người nước ngoài) chứ không chỉ riêng "công dân"?
A.  
Nghĩa vụ tham gia xây dựng quốc phòng toàn dân.
B.  
Nghĩa vụ trung thành với Tổ quốc.
C.  
Nghĩa vụ quân sự.
D.  
Nghĩa vụ nộp thuế.
Câu 9: 0.25 điểm
Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân được quy định trong Hiến pháp có vai trò gì?
A.  
Là cơ sở chủ yếu để xác định địa vị pháp lý của công dân.
B.  
Chỉ mang tính chất định hướng, không có giá trị pháp lý trực tiếp.
C.  
Chỉ áp dụng cho cán bộ, công chức nhà nước.
D.  
Là cơ sở để phân biệt với người nước ngoài, không có vai trò khác.
Câu 10: 0.25 điểm
Hiến pháp 1992 đã khắc phục quan điểm "chủ quan duy ý chí" trong Hiến pháp 1980 về quyền học tập bằng cách nào?
A.  
Quy định mọi cấp học đều miễn phí hoàn toàn.
B.  
Xác định chỉ "bậc tiểu học là bắt buộc, không phải trả học phí".
C.  
Bỏ hoàn toàn nghĩa vụ học tập của công dân.
D.  
Cho phép tư nhân mở trường nhưng cấm thu học phí.
Câu 11: 0.25 điểm
Nguyên tắc "Quyền và nghĩa vụ là hai mặt của quyền con người và công dân" (quyền không tách rời nghĩa vụ) có nghĩa là gì?
A.  
Mọi công dân chỉ có nghĩa vụ, không có quyền.
B.  
Thực hiện nghĩa vụ là điều kiện tiên quyết để đảm bảo các quyền được thực hiện.
C.  
Quyền lợi luôn phải được ưu tiên trước nghĩa vụ.
D.  
Công dân có thể chọn chỉ hưởng quyền và từ chối nghĩa vụ.
Câu 12: 0.25 điểm
Chị B là công dân Việt Nam. Anh C là công dân Hoa Kỳ. Cả hai cùng sinh sống tại Việt Nam. Hành vi nào sau đây chỉ chị B mới có quyền thực hiện?
A.  
Kết hôn và đăng ký khai sinh cho con.
B.  
Mua bảo hiểm y tế và chăm sóc sức khỏe.
C.  
Mở một nhà hàng kinh doanh ẩm thực.
D.  
Tham gia bầu cử đại biểu Quốc hội.
Câu 13: 0.25 điểm
Hiến pháp 1946, bản Hiến pháp đầu tiên, có ý nghĩa quan trọng trong việc bảo vệ khối đại đoàn kết dân tộc non trẻ khi đó vì đã:
A.  
Xóa bỏ hoàn toàn quyền tư hữu.
B.  
Chỉ quy định quyền cho giai cấp công nhân và nông dân.
C.  
Ghi nhận và bảo vệ quyền tư hữu tài sản của mọi công dân Việt Nam.
D.  
Quy định chế độ giáo dục phổ thông bắt buộc miễn phí.
Câu 14: 0.25 điểm
Sự khác biệt lớn nhất về "Quyền làm việc" giữa Hiến pháp 2013 và Hiến pháp 1992 là gì?
A.  
HP 2013 lần đầu quy định quyền làm việc.
B.  
HP 2013 quy định lao động là "quyền", trong khi HP 1992 quy định là "quyền và nghĩa vụ".
C.  
HP 2013 quy định nhà nước phải tạo việc làm cho tất cả mọi người.
D.  
HP 1992 không cho phép làm việc cho khu vực tư nhân, HP 2013 thì có.
Câu 15: 0.25 điểm
Khi Hiến pháp 2013 quy định "Mọi người có quyền bất khả xâm phạm về thân thể" (Điều 20), quyền này được hiểu là:
A.  
Quyền chỉ dành cho công dân Việt Nam.
B.  
Quyền kinh tế, xã hội cơ bản.
C.  
Quyền dân sự, chính trị cơ bản.
D.  
Quyền chỉ được áp dụng khi bị bắt giữ.
Câu 16: 0.25 điểm
Việc Hiến pháp 1980 quy định "quyền có việc làm" cho mọi công dân được đánh giá là:
A.  
Một quy định tiến bộ nhất, thể hiện tính ưu việt.
B.  
Một quy định sao chép hoàn toàn từ Hiến pháp 1959.
C.  
Một quy định phù hợp với điều kiện kinh tế đất nước thời bấy giờ.
D.  
Không hoàn toàn phù hợp với điều kiện thực tiễn, thể hiện "tư tưởng chủ quan duy ý chí".
Câu 17: 0.25 điểm
Bà H bị một cán bộ địa phương sách nhiễu trong quá trình làm thủ tục đất đai. Bà H viết đơn gửi lên cơ quan cấp trên của cán bộ đó. Việc làm của bà H là thực hiện quyền gì?
A.  
Quyền khiếu nại, tố cáo.
B.  
Quyền tự do ngôn luận.
C.  
Quyền tham gia quản lý nhà nước.
D.  
Quyền lập hội.
Câu 18: 0.25 điểm
Nguyên tắc "Mọi người, mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật" (HP 2013) được hiểu như thế nào là đúng?
A.  
Mọi người đều phải có mức thu nhập và tài sản như nhau.
B.  
Mọi người đều được hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ như nhau, không ai bị phân biệt đối xử trong đời sống chính trị, dân sự, kinh tế, văn hóa, xã hội.
C.  
Mọi người đều phải làm cùng một công việc như nhau.
D.  
Chỉ áp dụng bình đẳng cho công dân Việt Nam, không áp dụng cho người nước ngoài.
Câu 19: 0.25 điểm
Hiến pháp 1959 được coi là có bước phát triển mới so với Hiến pháp 1946 trong việc ghi nhận các quyền nào?
A.  
Chỉ tập trung vào các quyền dân sự, chính trị.
B.  
Chỉ ghi nhận các nghĩa vụ, không ghi nhận quyền.
C.  
Bổ sung các quyền mới như quyền làm việc, quyền nghỉ ngơi, quyền khiếu nại, tố cáo.
D.  
Lần đầu tiên ghi nhận quyền tư hữu tài sản.
Câu 20: 0.25 điểm
Ý nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân?
A.  
Được quy định trong Hiến pháp.
B.  
Là cơ sở để xác định địa vị pháp lý của công dân.
C.  
Là nguồn gốc phát sinh các quyền và nghĩa vụ khác.
D.  
Chỉ phát sinh khi cá nhân tham gia vào các hợp đồng dân sự.
Câu 21: 0.25 điểm
Quyền con người được quan niệm là các quyền tự nhiên, thiêng liêng, gắn liền với cá nhân và không thể chuyển giao cho người khác. Đây là nội dung của đặc trưng nào?
A.  
Tính không thể chuyển nhượng.
B.  
Tính phổ biến.
C.  
Tính không thể phân chia.
D.  
Tính phụ thuộc lẫn nhau.
Câu 22: 0.25 điểm
Hiến pháp 2013 có một quy định mới về quyền nhà ở so với Hiến pháp 1992. Đó là gì?
A.  
Bỏ quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
B.  
Chỉ đảm bảo "quyền có nơi ở hợp pháp" thay vì "quyền xây dựng nhà ở".
C.  
Lần đầu tiên cho phép người nước ngoài sở hữu nhà ở.
D.  
Quy định mọi công dân đều được Nhà nước cấp nhà miễn phí.
Câu 23: 0.25 điểm
Một công ty xả thải gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Hành vi này không chỉ vi phạm pháp luật chuyên ngành mà còn vi phạm nghĩa vụ nào được quy định trong Hiến pháp 2013?
A.  
Nghĩa vụ nộp thuế.
B.  
Nghĩa vụ tuân thủ kỷ luật lao động.
C.  
Nghĩa vụ bảo vệ môi trường.
D.  
Nghĩa vụ bảo vệ an ninh quốc gia.
Câu 24: 0.25 điểm
Quyền nào sau đây vừa là quyền con người (dành cho "mọi người") vừa là quyền công dân (dành cho "công dân") theo Hiến pháp 2013?
A.  
Quyền bầu cử.
B.  
Quyền ứng cử.
C.  
Quyền tham gia quản lý nhà nước.
D.  
Quyền khiếu nại, tố cáo.
Câu 25: 0.25 điểm
Nguyên tắc hiến định nào ngăn cản việc một cá nhân lạm dụng quyền tự do ngôn luận của mình để vu khống, xúc phạm người khác?
A.  
Nguyên tắc việc thực hiện quyền... không được xâm phạm... quyền và lợi ích hợp pháp của người khác.
B.  
Nguyên tắc mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật.
C.  
Nguyên tắc quyền công dân không tách rời nghĩa vụ.
D.  
Nguyên tắc các quyền con người được công nhận, tôn trọng, bảo vệ.
Câu 26: 0.25 điểm
Anh H (20 tuổi, công dân Việt Nam) và anh K (22 tuổi, công dân Việt Nam) đều đủ điều kiện theo luật định. Quyền nào sau đây chỉ anh K được thực hiện mà anh H không được thực hiện?
A.  
Quyền bầu cử đại biểu Quốc hội.
B.  
Quyền ứng cử đại biểu Quốc hội.
C.  
Quyền tự do đi lại, cư trú.
D.  
Quyền học tập.
Câu 27: 0.25 điểm
Hiến pháp 2013 quy định: "Công dân có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước và xã hội". Quy định này thể hiện nguyên tắc nào?
A.  
Nguyên tắc bình đẳng.
B.  
Nguyên tắc hạn chế quyền con người.
C.  
Nguyên tắc mọi người, mọi công dân có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ.
D.  
Nguyên tắc tôn trọng quyền con người.
Câu 28: 0.25 điểm
So với Hiến pháp 1980 và 1992, quy định về quyền tự do đi lại, cư trú trong Hiến pháp 2013 (Điều 23) dành cho đối tượng nào?
A.  
Chỉ dành cho cán bộ, công chức.
B.  
Dành cho "mọi người".
C.  
Chỉ dành cho người đủ 18 tuổi trở lên.
D.  
Dành cho "công dân".
Câu 29: 0.25 điểm
Việc Hiến pháp 1992 ghi nhận nguyên tắc "không ai bị coi là có tội... khi chưa có bản án kết tội của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật" (suy đoán vô tội) có ý nghĩa gì?
A.  
Đề cao hơn nữa việc bảo vệ các quyền tự do dân chủ và tự do cá nhân.
B.  
Tăng cường quyền lực cho cơ quan điều tra.
C.  
Khẳng định mọi người đều có nghĩa vụ như nhau.
D.  
Hạn chế quyền tự do kinh doanh.
Câu 30: 0.25 điểm
"Quyền tiếp cận thông tin, quyền học tập là tiền đề để con người có điều kiện thực hiện các quyền khác". Nhận định này minh họa cho đặc trưng nào của quyền con người?
A.  
Tính phổ biến.
B.  
Tính liên hệ và phụ thuộc lẫn nhau.
C.  
Tính không thể chuyển nhượng.
D.  
Tính không thể phân chia.
Câu 31: 0.25 điểm
Theo Hiến pháp 2013, nghĩa vụ nào sau đây vừa là quyền, vừa là nghĩa vụ cơ bản của công dân?
A.  
Nghĩa vụ quân sự.
B.  
Nghĩa vụ trung thành với Tổ quốc.
C.  
Nghĩa vụ học tập.
D.  
Nghĩa vụ nộp thuế.
Câu 32: 0.25 điểm
Quyền sở hữu tư nhân và quyền thừa kế được Hiến pháp 2013 (Điều 32) ghi nhận là:
A.  
Quyền của công dân.
B.  
Nghĩa vụ của công dân.
C.  
Quyền của tổ chức.
D.  
Quyền của con người (dành cho "mọi người").
Câu 33: 0.25 điểm
Một người bị bắt, tạm giam, khởi tố, điều tra trái pháp luật thì có quyền gì theo Hiến pháp 2013 (Điều 31)?
A.  
Quyền được bồi thường thiệt hại về vật chất, tinh thần và phục hồi danh dự.
B.  
Chỉ có quyền yêu cầu xin lỗi công khai.
C.  
Chỉ có quyền khiếu nại và đợi giải quyết.
D.  
Phải tự chứng minh mình vô tội mới được bồi thường.
Câu 34: 0.25 điểm
Hiến pháp 2013 quy định (Điều 33): "Mọi người có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm". Quy định này:
A.  
Chỉ dành cho công dân Việt Nam.
B.  
Là một bước phát triển mới, công nhận quyền tự do kinh doanh là quyền con người.
C.  
Giống hệt quy định trong Hiến pháp 1992.
D.  
Hạn chế quyền tự do kinh doanh so với trước đây.
Câu 35: 0.25 điểm
Hành vi nào sau đây bị Hiến pháp 2013 nghiêm cấm liên quan đến quyền lao động (Điều 35)?
A.  
Trả lương cao cho người lao động giỏi.
B.  
Ký hợp đồng lao động dài hạn.
C.  
Phân biệt đối xử, cưỡng bức lao động, sử dụng nhân công dưới độ tuổi lao động tối thiểu.
D.  
Thành lập tổ chức công đoàn tại doanh nghiệp.
Câu 36: 0.25 điểm
Mục đích của các "đảm bảo pháp lý toàn cầu" cấu thành nên quyền con người là gì?
A.  
Bảo vệ lợi ích của nhà nước trong quan hệ quốc tế.
B.  
Đảm bảo các quốc gia phát triển kinh tế nhanh chóng.
C.  
Chỉ bảo vệ các cá nhân chống lại hành động của cá nhân khác.
D.  
Bảo vệ cá nhân và nhóm chống lại hành động làm tổn hại đến nhân phẩm và tự do cơ bản.
Câu 37: 0.25 điểm
Quyền nào sau đây là quyền dân sự, chính trị?
A.  
Quyền tự do ngôn luận.
B.  
Quyền được hưởng mức sống thích đáng.
C.  
Quyền được học tập.
D.  
Quyền được bảo vệ sức khỏe.
Câu 38: 0.25 điểm
Cơ sở pháp lý nào là duy nhất để phát sinh các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân?
A.  
Hợp đồng lao động.
B.  
Việc cá nhân có quốc tịch Việt Nam (quyền công dân).
C.  
Giấy khai sinh.
D.  
Việc cá nhân đủ 18 tuổi.
Câu 39: 0.25 điểm
Quyền nào sau đây KHÔNG được Hiến pháp 1946 ghi nhận?
A.  
Quyền tự do ngôn luận.
B.  
Quyền bình đẳng nam nữ.
C.  
Quyền tư hữu tài sản.
D.  
Quyền được giúp đỡ về vật chất khi già yếu, bệnh tật.
Câu 40: 0.25 điểm
Theo Hiến pháp 2013, việc thử nghiệm y học, dược học, khoa học hay bất kỳ hình thức thử nghiệm nào khác trên cơ thể người phải tuân thủ điều kiện gì?
A.  
Chỉ cần được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
B.  
Chỉ được thực hiện trên người nước ngoài.
C.  
Chỉ được thực hiện khi người thử nghiệm tình nguyện không nhận thù lao.
D.  
Phải có sự đồng ý của người được thử nghiệm.