Trắc nghiệm môn Hoá sinh lâm sàng (PNT) - Có đáp án

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Hoá sinh lâm sàng dành cho sinh viên Y khoa Phạm Ngọc Thạch (PNT). Tài liệu bao quát các chủ đề quan trọng, giúp bạn ôn tập, hệ thống lại kiến thức và làm quen với dạng đề thi. Luyện tập ngay để tự tin chinh phục điểm cao trong các bài kiểm tra và thi kết thúc học phần. Tất cả câu hỏi đều có đáp án.

Từ khoá: trắc nghiệm hoá sinh lâm sàng hoá sinh lâm sàng pnt đáp án hoá sinh lâm sàng ôn thi hoá sinh lâm sàng câu hỏi hoá sinh pnt ngân hàng đề thi hoá sinh y khoa phạm ngọc thạch pnt yds bài tập hoá sinh

Số câu hỏi: 30 câuSố mã đề: 1 đềThời gian: 1 giờ

73,208 lượt xem 5,631 lượt làm bài

Bạn chưa làm đề thi này!

Xem trước nội dung
Câu 1: 1 điểm

Giả sử bệnh nhân đã nhiễm HCV nhiều năm như lời khai nhận, để loại khả năng ung thư tế bào gan đã xuất hiện do tình trạng viêm HCV mạn tính thì cần dựa vào kết quả xét nghiệm nào?

A.  

Gamma-glutamyl transferase

B.  

Alanine aminotransferase

C.  

Alpha-fetoprotein

D.  

Tất cả các câu trên đều sai

Câu 2: 1 điểm
Các yếu tố nguy cơ của bệnh lý tim mạch do xơ vữa gồm có : lối sống thụ động, béo phì, hút thuốc lá, bệnh đái tháo  đường, cao huyết áp và rối loạn lipid máu. yếu tố nguy cơ nào nêu trên nên xuất hiện ở bệnh nhân chưa từng bị nhồi máu cơ tim, thì bệnh nhân đó cần điều chỉnh nồng độ LDL- cholesterrol trong huyết thanh < 70 mg/dl
A.  
béo phì
B.  
đái tháo đường
C.  
cao huyết áp
D.  
hút thuốc lá
Câu 3: 1 điểm

Trị số độ lọc cầu thận ước tính (eGFR) của người này theo công thức MDRD là bao nhiêu?

A.  

11,4 mL/phút/1,73m2

B.  

52 mL/phút/1,73m2

C.  

114 mL/phút/1,73m2

D.  

152 mL/phút/1,73m2

Câu 4: 1 điểm
Tình huống nào gây sai lệch kết quả khí máu động mạch?
A.  
Thời gian từ lúc lấy mẫu đến khi phân tích là 15 phút
B.  
Để hở bơm tiêm sau khi lấy máu
C.  
Máu được chống đông bằng heparin   
D.  
Nhập chính xác các thông số Hb, thân nhiệt và FIO2
Câu 5: 1 điểm

Kết quả xét nghiệm máu sáng sớm, có nhịn đói của một bệnh nhân đái tháo đường như sau: Glucose máu 9,72 mmol/L (3,9-6,1); HbA1c 6,9% (4,1-6,4). Kết quả này có hợp lý không? Vì sao?

A.  

Không hợp lý, vì nồng độ glucose máu đói và %HbA1c luôn tỷ lệ thuận

B.  

Hợp lý, vì nồng độ glucose máu đói và %HbA1c luôn tỷ lệ nghịch

C.  

Không hợp lý, vì %HbA1c không cần xét nghiệm lúc đói

D.  

Hợp lý, vì nồng độ glucose máu đói chỉ có ý nghĩa vào thời điểm lấy máu xét nghiệm

Câu 6: 1 điểm

Để tìm nguyên nhân gây tăng men gan ở bệnh nhân này, có thể cho các xét nghiệm máu nào ?

A.  

GGT, Ethanol

B.  

HBsAg Anti-HCV

C.  

ALP, Acetaminophen

D.  

A và B đúng

Câu 7: 1 điểm
Nghiệm pháp dung nạp đường của bệnh nhân như sau: giờ 1: 6.3 mmol/L; giờ 2: 7.9 mmol/L. Kết luận gì về tình trạng này?
A.  
Bình thường
B.  
Đái tháo đường típ 1
C.  
Đái tháo đường típ 2
D.  
Rối loạn dung nạp đường
Câu 8: 1 điểm
Một bệnh nhân nam 62 tuổi có tiền căn hút thuốc lá đang dùng thuốc điều trị cao huyết áp và đái tháo đường vào khoa cấp cứu vì triệu chứng nặng đè toàn vùng ngực bên trái từ hơn 12 giờ qua, tinh thần lo lắng bồn chồn. Hiện tại sinh hiệu ổn , ecg không có thay đổi ST-T , không có sóng Q. Siêu âm tim bình thường. nồng độ ctnt lúc vào viện là 0,02 mg/ml, bác sĩ làm gì tiếp theo
A.  
cho bệnh nhân nhập viện tư vấn cho người nhà bệnh nhân chuẩn bị chụp DSA vành
B.  
cho bệnh nhân nằm theo dõi 1 giờ sau lấy máu làm lại CTnT
C.  
Cho bệnh nhân xuất viện
D.  
Cho bệnh nhân tiếp tục theo dõi
Câu 9: 1 điểm

Tại sao “Chưa thể kết luận được có tình trạng nhồi máu cơ tim hay không” ở bệnh nhân?

A.  

Tiền căn đã có nhồi máu não nên nguy cơ nhồi máu cơ tim cao.

B.  

Cùng đang bị nhồi máu cơ tim, bệnh nhân đái tháo đường có cTnT-hs thấp hơn người không đái tháo đường.

C.  

Bệnh nhân có suy thận mạn có sự tăng thanh thải cardiac troponin.

D.  

Kết quả cardiac troponin và điện tâm đồ chưa đủ để xác lập chẩn đoán, nhưng triệu chứng lâm sàng điển hình

Câu 10: 1 điểm
Để phòng ngừa bệnh mạch máu lớn bệnh nhân cần điều chỉnh HbA1c là bao nhiêu
A.  
<6%
B.  
<6,5%
C.  
<7%
D.  
<7,5%
Câu 11: 1 điểm
Phát biểu nào là đúng?
A.  
Cần thực hiện thêm kháng sinh đồ trước khi sử dụng kháng sinh điều trị
B.  
Bệnh nhân có khả năng lơ mơ do hạ đường 
C.  
CRP 60 mg/dL không thể trì hoãn sử dụng kháng sinh
D.  
NT - proBNP tăng trong huyết tương không bị ảnh hưởng bởi chức năng thận.
Câu 12: 1 điểm
Bệnh nhân có kết quả khí máu như sau: pH 7.12, pCO2 32 mmHg và HCO3- 10 mmol/L, nhận định nào sau đây về tình trạng của bệnh nhân là đúng?
A.  
Toan chuyển hóa
B.  
Toan hô hấp
C.  
Toan chuyển hóa kèm toan hô hấp
D.  
Toan hô hấp kèm kiềm chuyển hóa
Câu 13: 1 điểm

Cần làm thêm cận lâm sàng gì cho bệnh nhân này?

A.  

Tổng phân tích nước tiểu lại

B.  

Soi cặn lắng nước tiểu lại tìm vi khuẩn

C.  

Cặn Addis

D.  

Không câu nào đúng

Câu 14: 1 điểm
Huyết thanh thu được từ một mẫu máu của bệnh nhân 52 tuổi bị viêm tuỵ sau ly tâm thấy rất đục. mẫu để qua đêm trong tủ lạnh vẫn thấy đục không đổi. hãy nhận định khả năng mẫu đã tăng loại lipoprotein nào ?
A.  
Chylomicron (CM)
B.  
HDL
C.  
LDL
D.  
VLDL
Câu 15: 1 điểm

Để khảo sát vấn đề vàng da, xét nghiệm nào cần được sử dụng?

A.  

Bilirubin toàn phần

B.  

Alpha-fetoprotein

C.  

Albumin máu

D.  

Không có câu nào đúng

Câu 16: 1 điểm
Xét nghiệm nào có tính đặc hiệu hơn cả trong chẩn đoán nhồi máu cơ tim
A.  
Troponin I và T
B.  
CPK
C.  
CKMP
D.  
khác
Câu 17: 1 điểm
Các chất sinh học được tổng hợp và chế tiết bởi tế bào mỡ được gọi là gì
A.  
tumor necrois factor alpha
B.  
aldipokine
C.  
leptin
D.  
adiponectin
Câu 18: 1 điểm
Lựa chọn nào là nguyên nhân gây nhiễm acid hô hấp
A.  
thận tái hấp thu nhiều acid
B.  
chế độ ăn nhiều đam
C.  
viêm phế quản nặng
D.  
tỷ số hco3-/co2 tăng
Câu 19: 1 điểm

Diễn giải kết quả xét nghiệm nước tiểu này như thế nào?

A.  

Nhiễm trùng tiểu

B.  

Tiểu máu

C.  

Nhiễm trùng tiểu kết hợp tiểu máu

D.  

Không câu nào đúng

Câu 20: 1 điểm
Một bệnh nhân có chỉ số bmi là 33 chu vi vòng eo là 119 . chế độ ăn kiêng nào là phù hợp
A.  
giữ nguyên mức tổng năng lượng nhưng thay đổi thành phần đạm bẳng chất béo
B.  
giảm nạp tổng năng lượng vì tất cả moi chất sinh năng lượng đều được chuyển thành triacyglycerol tích trữ ở mô mỡ
C.  
giữ nguyên mức tổng năng lượng nhưng thay đổi thành phần carbonhydrat bằng chất béo
D.  
chế độ ăn toàn chất béo vì chỉ acid béo được gan tổng hợp mới được dự trữ dưới dạng triacylglycerol ở mô mỡ
Câu 21: 1 điểm

Đâu KHÔNG phải là vai trò của procalcitonin ở bệnh nhân này?

A.  

Chẩn đoán tình trạng nhiễm trùng huyết, sốc nhiễm trùng

B.  

Chẩn đoán phân biệt tình trạng nhiễm trùng, nhiễm siêu vi hoặc viêm do tự miễn

C.  

Tiên lượng khả năng tử vong của bệnh nhân

D.  

Hướng dẫn lựa chọn kháng sinh

Câu 22: 1 điểm

Ngoài tình trạng nhiễm khuẩn nặng như bệnh nhân này, nồng độ procalcitonin/máu có thể tăng rất cao trong trường hợp nào?

A.  

Lao phổi

B.  

Sốt rét

C.  

Viêm do thải ghép

D.  

Ung thư tuyến giáp thể tủy

Câu 23: 1 điểm
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A.  

Bệnh nhân chưa có bằng chứng ghi nhận tình trạng rối loạn đa cơ quan.

B.  

Mức độ tăng CRP không có giá trị gợi ý sử dụng kháng sinh điều trị.

C.  

Mức độ tăng Procalcitonin chưa đủ gợi ý tình trạng nhiễm trùng huyết nặng.

D.  

Để theo dõi tình trạng đáp ứng kháng sinh có thể chỉ cần dùng Procalcitonin.

Câu 24: 1 điểm

Sử dụng enzym trong chẩn đoán và theo dõi viêm tụy, câu nào sau đây SAI?

A.  

Xét nghiệm Amylase niệu có thể hữu ích khi có tình trạng viêm tụy cấp mà Amylase máu đã trở về bình thường vì hoạt độ Amylase niệu còn tăng cao trong vòng 7 – 10 ngày.

B.  

Hoạt độ Lipase máu tăng chậm hơn nhưng thời gian tăng kéo dài hơn Amylase.

C.  

Khi hoạt độ α Amylase tăng thì hoạt độ Amylase tụy cũng thường tăng cao.

D.  

Xét nghiệm Lipase máu nhạy hơn và có giá trị trong chẩn đoán xác định hơn Amylase.

Câu 25: 1 điểm

Chỉ dấu ung thư nào KHÔNG được chỉ định dùng chấn đoán ung thư phổi?

A.  

CEA

B.  

CA125

C.  

Cyfra 21-1

D.  

NSE (Neuro Specific Enolase)

Câu 26: 1 điểm

Trị số độ lọc cầu thận ước tính (eGFR) của người này theo công thức CKD-EPI là bao nhiêu?

A.  

11,4 mL/phút/1,73m2

B.  

52 mL/phút/1,73m2

C.  

114 mL/phút/1,73m2

D.  

152 mL/phút/1,73m2

Câu 27: 1 điểm

Để phòng ngừa các rối loạn khác liên quan đến viêm tụy cấp, xét nghiệm nào sau đây là phù hợp nhất?

A.  

Định lượng canxi máu

B.  

Định lượng sắt huyết thanh

C.  

Định lượng đồng huyết thanh

D.  

Định lượng 25-OH Vitamin D

Câu 28: 1 điểm
Chọn câu diễn giải kết quả xét nghiệm glucose ở bệnh nhân phù hợp nhất?
A.  
Rối loạn đường huyết đói
B.  
Đái tháo đường típ 2
C.  
Không có đái tháo đường
D.  
Có hiện tượng đề kháng insulin
Câu 29: 1 điểm

Đâu là nguyên nhân gây ra sự khác nhau về eGFR theo hai công thức trên?

A.  

Không câu nào đúng

B.  

Khi creatinine huyết thanh ở mức thấp, công thức MDRD thường ước tính cao eGFR của người bệnh

C.  

Công thức CKD-EPI có nhiều biến số hơn công thức MDRD.

D.  

Quần thể nghiên cứu để tạo ra công thức CKD-EPI có nhiều ngừoi bệnh thận mạn ở giai đoạn sớm hơn so với của công thức MDRD.

Câu 30: 1 điểm
Xét nghiệm theo dõi %HbA1c cho bệnh nhân vào thời điểm nào?
A.  
1 tuần sau
B.  
1 tháng sau
C.  
3 tháng sau
D.  
6 tháng sau