Đề tổng hợp Tâm lý học đại cương - ĐH SP Hà Nội (HNUE)

Thử thách bản thân với 40 câu hỏi trắc nghiệm Tâm lý học Đại cương cấp độ nâng cao, tập trung vào các tình huống ứng dụng thực tiễn, phân tích quy luật và tổng hợp kiến thức từ 7 chương. Lý tưởng cho sinh viên muốn củng cố nền tảng và đạt điểm cao trong kỳ thi cuối kỳ.

Từ khoá: Tâm lý học đại cương nâng cao trắc nghiệm tình huống ôn thi tâm lý học kiểm tra kiến thức tâm lý ứng dụng tâm lý tổng hợp kiến thức

Thời gian: 1 giờ 30 phút

418,064 lượt xem 32,157 lượt làm bài

Xem trước nội dung
Câu 1: 0.25 điểm
Một học sinh luôn thẳng thắn và công khai lên án các hành vi gian lận trong thi cử. Nét tâm lí này thể hiện rõ nhất phẩm chất nào trong cấu trúc của nhân cách?
A.  
Khí chất
B.  
Xu hướng nhân cách
C.  
Năng lực
D.  
Tính cách
Câu 2: 0.25 điểm
Đặc điểm nào thể hiện **bản chất xã hội - lịch sử** của tâm lí người?
A.  
Tâm lí là sự phản ánh hiện thực khách quan vào não người.
B.  
Tâm lí mang tính chủ thể, cá nhân hóa sâu sắc.
C.  
Tâm lí có nguồn gốc là thế giới tự nhiên và xã hội, trong đó nguồn gốc xã hội là quyết định.
D.  
Tâm lí là chức năng của não bộ, cơ quan vật chất tổ chức cao nhất.
Câu 3: 0.25 điểm
Khi một học sinh đang làm một bài toán khó (tình huống có vấn đề), em phải vận dụng các công thức, quy luật đã học để tìm ra cách giải. Quá trình này thể hiện rõ đặc điểm nào của tư duy?
A.  
Tính trực tiếp
B.  
Tính gián tiếp
C.  
Tính cụ thể
D.  
Tính cảm tính
Câu 4: 0.25 điểm
Khi một người đang xem một trận bóng đá, họ hoàn toàn tập trung vào trận đấu đến mức không nghe thấy tiếng điện thoại reo bên cạnh. Hiện tượng "không nghe thấy tiếng chuông" này là biểu hiện của thuộc tính nào của chú ý?
A.  
Sự bền vững của chú ý
B.  
Sức tập trung của chú ý
C.  
Sự di chuyển chú ý
D.  
Sự phân phối chú ý
Câu 5: 0.25 điểm
Loại tư duy nào mà nhiệm vụ được đặt ra một cách trực quan, dưới hình thức cụ thể, và phương thức giải quyết là những hành động thực hành (ví dụ: tư duy của thợ sửa chữa máy móc)?
A.  
Tư duy trực quan - hình ảnh
B.  
Tư duy thực hành
C.  
Tư duy trừu tượng (từ ngữ – logic)
D.  
Tư duy heuristic
Câu 6: 0.25 điểm
Khi một người có ý thức về trách nhiệm của mình với cộng đồng, tổ chức, họ hành động không đơn thuần vì nhu cầu cá nhân. Hiện tượng này thuộc cấp độ ý thức nào?
A.  
Tự ý thức
B.  
Ý thức
C.  
Vô thức
D.  
Ý thức nhóm và ý thức tập thể
Câu 7: 0.25 điểm
Loại tư duy nào mà nhiệm vụ được đặt ra một cách trực quan, dưới hình thức cụ thể, và phương thức giải quyết là những hành động thực hành (ví dụ: tư duy của thợ sửa chữa máy móc)?
A.  
Tư duy trực quan - hình ảnh
B.  
Tư duy thực hành
C.  
Tư duy trừu tượng (từ ngữ – logic)
D.  
Tư duy heuristic
Câu 8: 0.25 điểm
Chức năng nào của giao tiếp giúp các chủ thể có khả năng tự đánh giá được bản thân mình thông qua việc so sánh với người khác và tiếp nhận ý kiến đánh giá từ người khác?
A.  
Chức năng cảm xúc
B.  
Chức năng thông tin
C.  
Chức năng điều chỉnh hành vi
D.  
Chức năng nhận thức lẫn nhau và đánh giá lẫn nhau
Câu 9: 0.25 điểm
Trong các giai đoạn của một quá trình tư duy, giai đoạn nào giúp chủ thể dự kiến cách giải quyết có thể có đối với nhiệm vụ tư duy?
A.  
Xác định vấn đề và biểu đạt vấnジェクト
B.  
Kiểm tra giả thuyết
C.  
Sàng lọc các liên tưởng và hình thành giả thuyết
D.  
Huy động các tri thức, kinh nghiệm
Câu 10: 0.25 điểm
Quy luật nào của tình cảm giải thích hiện tượng khi ta yêu quý một người, ta có xu hướng nhìn thấy họ có nhiều điểm tốt hơn so với thực tế?
A.  
Quy luật lây lan
B.  
Quy luật thích ứng
C.  
Quy luật tương phản
D.  
Quy luật di chuyển
Câu 11: 0.25 điểm
Tình huống nào sau đây thể hiện rõ nhất đặc điểm **Tính gián tiếp** của tư duy?
A.  
Một người thợ sửa chữa xe máy trực tiếp nhìn vào động cơ để tìm ra chỗ hỏng.
B.  
Một đứa trẻ dùng tay đếm que tính để thực hiện phép cộng.
C.  
Một kiến trúc sư sử dụng bản vẽ 3D và các phần mềm máy tính để thiết kế một tòa nhà.
D.  
Một học sinh chỉ có thể nhớ bài sau khi đã đọc lặp đi lặp lại nhiều lần.
Câu 12: 0.25 điểm
Trong các loại tình cảm, loại tình cảm nào sau đây liên quan đến sự thoả mãn hay không thoả mãn nhu cầu của quá trình hoạt động trí tuệ (ví dụ: hoài nghi khoa học, say mê nghiên cứu)?
A.  
Tình cảm đạo đức
B.  
Tình cảm cấp thấp (cơ thể)
C.  
Tình cảm trí tuệ
D.  
Tình cảm thẩm mĩ
Câu 13: 0.25 điểm
Tưởng tượng và tư duy có điểm nào giống nhau?
A.  
Cả hai đều chỉ nảy sinh khi tính bất định của hoàn cảnh quá lớn.
B.  
Cả hai đều cho ta kết quả là những biểu tượng (hình ảnh) mới.
C.  
Cả hai đều phản ánh hiện thực khách quan một cách trực tiếp.
D.  
Cả hai đều nảy sinh khi con người rơi vào “hoàn cảnh có vấn đề”.
Câu 14: 0.25 điểm
Yếu tố nào sau đây là mặt bên ngoài của ngôn ngữ, bao gồm ba mặt: thông tin, biểu cảm và thúc đẩy hành vi?
A.  
Chức năng chỉ nghĩa
B.  
Chức năng khái quát hoá
C.  
Chức năng thông báo
D.  
Ngôn ngữ bên trong
Câu 15: 0.25 điểm
Khi một học sinh dành nhiều thời gian và công sức để luyện tập một kỹ năng (như chơi đàn) đến mức thuần thục, sau đó kỹ năng này hoạt động một cách tự động, không cần kiểm soát ý thức thường xuyên. Quá trình này được gọi là gì?
A.  
Quá trình xuất tâm
B.  
Quá trình ngoại tâm hóa
C.  
Quá trình chủ thể hóa (nhập tâm)
D.  
Quá trình đối tượng hóa
Câu 16: 0.25 điểm
Đặc điểm cơ bản nào của tri giác thể hiện việc hình ảnh tri giác không chỉ phụ thuộc vào đối tượng mà còn phụ thuộc vào nội dung đời sống tâm lí, kinh nghiệm, mục đích của bản thân chủ thể tri giác?
A.  
Tính lựa chọn của tri giác
B.  
Tính đối tượng của tri giác
C.  
Quy luật tổng giác
D.  
Tính ý nghĩa của tri giác
Câu 17: 0.25 điểm
Khi một họa sĩ tạo ra hình ảnh người đầu sư tử mình người (nhân sư) là sử dụng cách sáng tạo hình ảnh mới nào của tưởng tượng?
A.  
Loại suy (tương tự)
B.  
Nhấn mạnh thuộc tính
C.  
Điển hình hoá
D.  
Chắp ghép (kết dính)
Câu 18: 0.25 điểm
Khi giải quyết một vấn đề, nếu người giải quyết chỉ đưa thêm vào các điều kiện thừa không liên quan đến nhiệm vụ, đó là nguyên nhân nào dẫn đến khó khăn trong quá trình tư duy?
A.  
Tính chất khuôn sáo, cứng nhắc của tư duy
B.  
Chủ thể đưa thêm vào bài toán một điều kiện thừa
C.  
Chủ thể không nhận thấy một số dữ kiện của bài toán
D.  
Chủ thể thiếu khả năng trừu tượng hóa
Câu 19: 0.25 điểm
Người thuộc kiểu hình thần kinh nào có đặc điểm là cả hai quá trình hưng phấn và ức chế đều yếu?
A.  
Kiểu thần kinh mạnh, cân bằng và linh hoạt (Hăng hái)
B.  
Kiểu thần kinh yếu (Ưu tư)
C.  
Kiểu thần kinh mạnh, không cân bằng (Nóng nảy)
D.  
Kiểu thần kinh mạnh, cân bằng và không linh hoạt (Bình thản)
Câu 20: 0.25 điểm
Yếu tố nào sau đây là cơ sở sinh lí của bản năng ở động vật và người, được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác?
A.  
Phản xạ có điều kiện
B.  
Hệ thống tín hiệu thứ hai
C.  
Định hình động lực
D.  
Phản xạ không điều kiện
Câu 21: 0.25 điểm
Phẩm chất tâm lí nào được định nghĩa là một thuộc tính tâm lí phức hợp của cá nhân, biểu hiện cường độ, tốc độ và nhịp độ của các hoạt động tâm lí, thể hiện sắc thái của hành vi, cử chỉ, cách nói năng của cá nhân?
A.  
Tính cách
B.  
Khí chất
C.  
Năng lực
D.  
Xu hướng
Câu 22: 0.25 điểm
Khi một người mẹ đang cố gắng tự nhận thức về khả năng và hạn chế của bản thân mình trong vai trò làm mẹ, trên cơ sở đó tự điều chỉnh hành vi. Quá trình này thuộc về cấp độ ý thức nào?
A.  
Ý thức
B.  
Tiềm thức
C.  
Tự ý thức
D.  
Vô thức
Câu 23: 0.25 điểm
Kiểu khí chất nào được mô tả là người điềm tĩnh, chậm chạp, kiên trì, có thói quen được hình thành chậm nhưng bền vững, và khó thay đổi trạng thái tâm lí?
A.  
Khí chất nóng nảy (Cholérique)
B.  
Khí chất ưu tư (Melancolique)
C.  
Khí chất bình thản (Phlegmatique)
D.  
Khí chất hăng hái (Sanguin)
Câu 24: 0.25 điểm
Khi bạn bước từ ngoài trời nắng gắt (cường độ kích thích mạnh) vào một căn phòng tối (cường độ kích thích yếu), mắt bạn dần quen và nhìn rõ mọi thứ. Hiện tượng này thể hiện quy luật nào của cảm giác?
A.  
Quy luật ngưỡng cảm giác
B.  
Quy luật thích ứng của cảm giác
C.  
Quy luật tương phản đồng thời
D.  
Quy luật tương phản nối tiếp
Câu 25: 0.25 điểm
Trong các loại trí nhớ, loại trí nhớ nào có vai trò quan trọng nhất, làm trung tâm cho các loại trí nhớ khác và là cơ sở sinh lí của tư duy, được phát triển trên cơ sở Hệ thống tín hiệu thứ hai?
A.  
Trí nhớ hình ảnh
B.  
Trí nhớ từ ngữ – lôgíc
C.  
Trí nhớ vận động
D.  
Trí nhớ xúc cảm
Câu 26: 0.25 điểm
Hành động tư duy nào được mô tả là quá trình dùng trí óc để bao quát nhiều đối tượng khác nhau thành một nhóm, một loại theo những thuộc tính, những mối liên hệ, quan hệ chung nhất định?
A.  
Trừu tượng hóa
B.  
Phân tích
C.  
Khái quát hóa
D.  
So sánh
Câu 27: 0.25 điểm
Trong một lớp học, giáo viên dùng màu phấn khác, kiểu chữ khác để viết các nội dung quan trọng lên bảng. Việc làm này đã ứng dụng quy luật nào của tri giác để làm cho tài liệu học tập nổi bật hơn?
A.  
Quy luật tổng giác
B.  
Quy luật về tính ý nghĩa
C.  
Quy luật về tính lựa chọn
D.  
Quy luật về tính ổn định
Câu 28: 0.25 điểm
Khi một người có tính cách quá cứng nhắc, khuôn sáo trong tư duy, đây được xem là một loại sai lệch hành vi thuộc cấp độ nào?
A.  
Sai lệch ở mức độ vi phạm quy tắc đạo đức.
B.  
Sai lệch ở mức độ sai lệch tính cách.
C.  
Sai lệch ở mức độ vi phạm các chuẩn mực xã hội.
D.  
Sai lệch ở mức độ quá độ và ấn hết các hành vi.
Câu 29: 0.25 điểm
Khi một người thầy giáo sử dụng lời nói, chữ viết để truyền đạt kiến thức và kinh nghiệm cho học sinh. Đây là ứng dụng chức năng nào của ngôn ngữ?
A.  
Chức năng thông báo
B.  
Chức năng chỉ nghĩa
C.  
Chức năng khái quát hoá
D.  
Chức năng làm vỏ vật chất cho tư duy
Câu 30: 0.25 điểm
Khi một người thầy giáo sử dụng lời nói, chữ viết để truyền đạt kiến thức và kinh nghiệm cho học sinh. Đây là ứng dụng chức năng nào của ngôn ngữ?
A.  
Chức năng thông báo
B.  
Chức năng chỉ nghĩa
C.  
Chức năng khái quát hoá
D.  
Chức năng làm vỏ vật chất cho tư duy
Câu 31: 0.25 điểm
Phẩm chất ý chí nào thể hiện ở khả năng đưa ra những quyết định kịp thời, dứt khoát trên cơ sở suy nghĩ cặn kẽ, chắc chắn?
A.  
Tính kiên trì
B.  
Tính tự chủ
C.  
Tính độc lập
D.  
Tính quyết đoán
Câu 32: 0.25 điểm
Tư duy của con người chỉ nảy sinh khi gặp những hoàn cảnh, tình huống nào?
A.  
Tình huống quen thuộc, không có gì mới mẻ
B.  
Tình huống đã được giải quyết bằng kinh nghiệm cũ
C.  
Tình huống đã rõ ràng, rành mạch các dữ kiện
D.  
Tình huống "có vấn đề"
Câu 33: 0.25 điểm
Khi một người mẹ đang làm bếp, bà có thể nêm nếm món ăn và nhận ra cần thêm một chút muối, nhưng bà lại không thể nói chính xác đó là bao nhiêu miligram muối. Mức độ chênh lệch tối thiểu mà người mẹ cảm nhận được này được gọi là gì?
A.  
Ngưỡng cảm giác phía trên
B.  
Ngưỡng cảm giác phía dưới
C.  
Vùng cảm giác được
D.  
Ngưỡng sai biệt
Câu 34: 0.25 điểm
Một nhà nghiên cứu muốn tìm hiểu mối quan hệ giữa môi trường sống (hoàn cảnh) và sự hình thành tâm lí, đồng thời phải chú ý đến cái riêng, cái độc đáo trong tâm lí mỗi người. Nhà nghiên cứu đã áp dụng các kết luận thực tiễn nào rút ra từ bản chất tâm lí người?
A.  
Tâm lí là sự phản ánh hiện thực khách quan và mang tính chủ thể.
B.  
Tâm lí mang bản chất xã hội - lịch sử và là chức năng của não.
C.  
Tâm lí được hình thành và phát triển thông qua hoạt động và giao tiếp.
D.  
Tâm lí mang tính cá nhân và có tính lịch sử.
Câu 35: 0.25 điểm
Trong cấu trúc vĩ mô của hoạt động, yếu tố nào đóng vai trò là cái vật thể hóa nhu cầu, là mục đích chung, thúc đẩy và hiện thực hóa hoạt động?
A.  
Mục đích
B.  
Động cơ
C.  
Hành động
D.  
Thao tác
Câu 36: 0.25 điểm
Loại trí nhớ nào được xem là trí nhớ ngắn, chỉ giữ lại thông tin trong thời gian rất ngắn (khoảng vài giây) và là cơ sở của trí nhớ dài hạn?
A.  
Trí nhớ ngắn hạn
B.  
Trí nhớ dài hạn
C.  
Trí nhớ từ ngữ – lôgíc
D.  
Trí nhớ xúc cảm
Câu 37: 0.25 điểm
Phẩm chất ý chí nào được thể hiện qua việc cá nhân có khả năng tự chủ bản thân, kìm hãm những hành động không cần thiết hoặc chống lại những trường hợp trái với niềm tin của mình?
A.  
Tính kiên trì
B.  
Tính tự chủ
C.  
Tính độc lập
D.  
Tính quyết đoán
Câu 38: 0.25 điểm
Trong các giai đoạn của một quá trình tư duy, giai đoạn nào giúp chủ thể dự kiến cách giải quyết có thể có đối với nhiệm vụ tư duy?
A.  
Xác định vấn đề và biểu đạt vấn đề
B.  
Kiểm tra giả thuyết
C.  
Sàng lọc các liên tưởng và hình thành giả thuyết
D.  
Huy động các tri thức, kinh nghiệm
Câu 39: 0.25 điểm
Thuộc tính nào của chú ý giúp con người có khả năng chuyển sự tập trung từ đối tượng này sang đối tượng khác theo yêu cầu của hoạt động?
A.  
Sức tập trung của chú ý
B.  
Sự bền vững của chú ý
C.  
Sự di chuyển chú ý
D.  
Sự phân phối chú ý
Câu 40: 0.25 điểm
Khi một người đã tạo ra được một kĩ xảo (ví dụ: đánh máy thành thục), kĩ xảo này được I.P. Pavlov gọi là gì trong học thuyết về hoạt động thần kinh cấp cao?
A.  
Động hình (Định hình động lực)
B.  
Hệ thống tín hiệu thứ hai
C.  
Vòng phản xạ
D.  
Phản xạ không điều kiện