Đề tổng hợp Tâm lý học đại cương - ĐH SP Hà Nội (HNUE)
Ôn thi hiệu quả với 40 câu trắc nghiệm online Tâm lý học Đại cương tổng hợp, bám sát 7 chương giáo trình VNU. Đề thi đa dạng câu hỏi lý thuyết, ứng dụng tình huống và phân tích quy luật tâm lý, giúp sinh viên kiểm tra kiến thức và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi cuối kỳ. Giải thích chi tiết cho từng đáp án.
Từ khoá: Tâm lý học đại cương trắc nghiệm online ôn thi tâm lý học đề thi trắc nghiệm 40 câu tâm lý học VNU câu hỏi tình huống tâm lý ôn tập cuối kỳ
Câu 1: Quan hệ nào sau đây phản ánh mối quan hệ giữa **thao tác** và **phương tiện** trong cấu trúc của hoạt động?
A. Học sinh học bài (hành động) nhằm lĩnh hội tri thức (mục đích).
B. Người công nhân có nhu cầu sáng tạo (nhu cầu) và biến sản phẩm thành động cơ (đối tượng).
C. Người viết sử dụng cây bút (phương tiện) để thực hiện thao tác viết (thao tác).
D. Người nông dân trồng lúa (hoạt động) nhằm thoả mãn nhu cầu dinh dưỡng (động cơ).
Câu 2: Một học sinh không được cha mẹ và thầy cô giao tiếp hay tương tác trong thời gian dài (thiếu giao tiếp), dẫn đến tâm lí có dấu hiệu mất đi bản tính người. Điều này chứng minh cho luận điểm nào?
A. Tâm lí là chức năng của não bộ.
B. Bản chất con người là sự tổng hòa các mối quan hệ xã hội.
C. Tâm lí mang tính chủ thể cá nhân hóa.
D. Tâm lí là sản phẩm của hoạt động vật chất.
Câu 3: Tưởng tượng và tư duy có điểm nào giống nhau?
A. Cả hai đều chỉ nảy sinh khi tính bất định của hoàn cảnh quá lớn.
B. Cả hai đều cho ta kết quả là những biểu tượng (hình ảnh) mới.
C. Cả hai đều phản ánh hiện thực khách quan một cách trực tiếp.
D. Cả hai đều nảy sinh khi con người rơi vào “hoàn cảnh có vấn đề”.
Câu 4: Trong hoạt động nhận thức của con người, quá trình nào được V.I. Lênin tổng kết là "viên gạch xây nên toàn bộ lâu đài nhận thức"?
Câu 5: Khi một người mẹ đang cố gắng tự nhận thức về khả năng và hạn chế của bản thân mình trong vai trò làm mẹ, trên cơ sở đó tự điều chỉnh hành vi. Quá trình này thuộc về cấp độ ý thức nào?
Câu 6: Trong trường hợp nào sau đây, **chú ý có chủ định** đã chuyển thành **chú ý sau chủ định**?
A. Tiếng ồn mạnh khiến bạn đột ngột quay đầu lại.
B. Bạn bắt đầu học một môn học mới và phải rất cố gắng để tập trung.
C. Bạn đang học một bài khó, nhưng sau đó vì nội dung quá hấp dẫn nên bạn không cần cố gắng vẫn tập trung.
D. Bạn vẫn nghe được tiếng chuông điện thoại dù đang tập trung đọc sách.
Câu 7: Khí chất có điểm gì khác biệt so với tính cách?
A. Khí chất không thể thay đổi; tính cách có thể thay đổi.
B. Khí chất không mang tính xã hội; tính cách mang tính xã hội.
C. Khí chất được quy định bởi kiểu thần kinh; tính cách được quy định bởi xu hướng nhân cách.
D. Khí chất dễ hình thành và dễ mất đi; tính cách khó hình thành và khó mất đi.
Câu 8: Khi một người mẹ dạy con học thuộc lòng một bài thơ bằng cách lặp đi lặp lại nhiều lần. Hình thức ghi nhớ này dựa trên cơ sở sinh lí nào?
A. Quá trình hưng phấn và ức chế
B. Phản xạ có điều kiện (Động hình)
C. Phản xạ không điều kiện
D. Hệ thống tín hiệu thứ hai
Câu 9: Cơ sở sinh lí thần kinh nào là cơ sở của bản năng ở động vật và người?
C. Phản xạ không điều kiện
D. Hệ thống tín hiệu thứ hai
Câu 10: Một nhà tư vấn đang cố gắng giúp khách hàng nhận ra những mâu thuẫn trong các mục tiêu nghề nghiệp của họ, sau đó hỗ trợ họ sắp xếp lại ưu tiên và đưa ra quyết định dứt khoát. Nhà tư vấn đang muốn phát triển phẩm chất ý chí nào cho khách hàng?
Câu 11: Việc một người nghệ sĩ thiên về tư duy hình ảnh, nhưng để xây dựng hình ảnh mới, họ vẫn sử dụng cả tư duy lí luận. Điều này cho thấy mối quan hệ nào giữa các loại tư duy?
A. Các loại tư duy đều độc lập, không liên quan đến nhau.
B. Các loại tư duy đều có quan hệ mật thiết, bổ sung và chi phối lẫn nhau.
C. Tư duy lí luận là cơ sở duy nhất cho tư duy hình ảnh.
D. Các loại tư duy đều chỉ phục vụ cho một loại hoạt động duy nhất.
Câu 12: Khi một người có tính cách quá cứng nhắc, khuôn sáo trong tư duy, đây được xem là một loại sai lệch hành vi thuộc cấp độ nào?
A. Sai lệch ở mức độ vi phạm quy tắc đạo đức.
B. Sai lệch ở mức độ sai lệch tính cách.
C. Sai lệch ở mức độ vi phạm các chuẩn mực xã hội.
D. Sai lệch ở mức độ quá độ và ấn hết các hành vi.
Câu 13: Một nghiên cứu viên muốn tìm hiểu sâu về những thay đổi trong nhận thức và tình cảm của một nhóm sinh viên sau khi họ hoàn thành một khóa học kỹ năng mềm. Phương pháp nào cho phép tác động giáo dục, rèn luyện để hình thành một phẩm chất tâm lí nào đó và đo lường sự thay đổi này?
B. Phương pháp quan sát tự nhiên
C. Phương pháp thực nghiệm hình thành
D. Phương pháp phân tích tiểu sử cá nhân
Câu 14: Khi người ta cho một người xem một vòng tròn màu xám và một vòng tròn màu đen cùng lúc, người đó cảm thấy vòng tròn màu xám có vẻ sáng hơn bình thường. Hiện tượng này thể hiện quy luật nào của cảm giác?
Câu 15: Một học sinh A luôn tỏ thái độ tích cực, say mê, cởi mở với bạn bè và có xu hướng giúp đỡ mọi người. Đặc điểm tính cách này thuộc hệ thống nào trong cấu trúc của tính cách?
A. Thái độ đối với lao động
B. Thái độ đối với bản thân
C. Thái độ đối với người khác
D. Hệ thống hành vi, cử chỉ, cách nói năng
Câu 16: Quá trình người học chuyển nội dung bài giảng, tri thức khoa học (khách thể) vào trong đầu óc mình, biến thành tâm lí, ý thức, nhân cách của bản thân (chủ thể) được gọi là gì?
A. Quá trình đối tượng hoá
B. Quá trình chuyển hoá năng lượng
C. Quá trình nhập tâm (chủ thể hoá)
Câu 17: Hành động ý chí bao giờ cũng có sự tham gia của yếu tố nào, giúp chủ thể luôn ý thức được việc mình làm, đồng thời tự kiểm soát và điều chỉnh?
A. Phản xạ không điều kiện
C. Ý thức và sự nỗ lực ý chí
Câu 18: Khi một vận động viên thể dục dụng cụ tập luyện một bài thi đến mức thuần thục, không cần kiểm soát thường xuyên của ý thức. Lúc này, bài tập đã chuyển từ hành động ý chí thành loại hành động tự động hoá nào?
C. Phản xạ không điều kiện
D. Hành động phản xạ có điều kiện
Câu 19: Một học sinh không có thói quen làm bài tập về nhà hàng ngày. Giáo viên cần phải làm gì để hình thành **thói quen** học tập cho học sinh?
A. Cho học sinh tự giác thực hiện hành động do hứng thú.
B. Củng cố và thường xuyên hình thành những xúc cảm tích cực trong học tập.
C. Cho học sinh lặp đi lặp lại một cách máy móc, không cần ý thức.
D. Đưa học sinh vào những điều kiện sống mới lạ.
Câu 20: Khi một người mẹ đang trò chuyện với con cái, người mẹ vừa nói vừa theo dõi nét mặt, cử chỉ của con để điều chỉnh giọng điệu, từ ngữ cho phù hợp. Quá trình này thuộc mặt nào của hoạt động ngôn ngữ?
Câu 21: Trong quá trình giải quyết một bài toán khó (tình huống có vấn đề), người học phải sử dụng những khái niệm, các kết cấu lôgíc, tồn tại và vận hành nhờ ngôn ngữ. Đây là loại tư duy nào?
A. Tư duy trực quan - hình ảnh
C. Tư duy trừu tượng (từ ngữ – logic)
D. Tư duy trực quan - hành động
Câu 22: Khi một nhà điêu khắc điêu khắc bức tượng một nhân vật lịch sử, ông đã tổng hợp những thuộc tính điển hình, những đặc điểm cá biệt nổi bật của nhân vật này để tạo ra một hình ảnh mới, đại diện cho một giai cấp, một nhóm xã hội. Nhà điêu khắc đang sử dụng cách sáng tạo hình ảnh nào của tưởng tượng?
Câu 23: Hiện tượng học sinh A thường cảm thấy căng thẳng, hồi hộp mỗi khi làm bài kiểm tra, dù đã học bài rất kỹ. Hiện tượng tâm lí này được phân loại là gì dựa trên thời gian tồn tại và vị trí tương đối trong nhân cách?
D. Hiện tượng tâm lí tiềm tàng
Câu 24: Quan điểm cho rằng tâm lí người được hình thành, phát triển và thể hiện trong hoạt động và trong các mối quan hệ giao lưu của con người trong xã hội thuộc về dòng phái tâm lí học nào?
Câu 25: Người cha quyết định dạy con trai làm bánh bằng cách không trực tiếp cầm tay chỉ việc, mà đưa cho con một công thức (tài liệu) và các dụng cụ (phương tiện) và để con tự đọc, tự làm theo hướng dẫn. Hành động này của người cha đã vận dụng đặc điểm nào của hoạt động?
A. Hoạt động vận hành theo nguyên tắc gián tiếp
B. Hoạt động bao giờ cũng có tính mục đích
C. Hoạt động bao giờ cũng có đối tượng
D. Hoạt động có tính chủ thể
Câu 26: Quan điểm nào trong lịch sử Tâm lí học đã đặt cơ sở đầu tiên cho việc tìm ra cơ chế phản xạ trong hoạt động tâm lí, nhưng lại cho rằng bản thể tâm hồn thì không thể biết được?
A. Chủ nghĩa Duy vật (Democritus)
B. Thuyết Nhị nguyên luận (R. Descartes)
C. Chủ nghĩa Duy tâm (Plato)
D. Chủ nghĩa Duy vật lỗi lạc (L. Feuerbach)
Câu 27: Khả năng nào sau đây là đặc điểm của năng lực, phản ánh khả năng đạt tới một chất lượng mới trong hoạt động và biểu thị sự hoàn thành một cách sáng tạo một hoạt động nào đó?
Câu 28: Một sinh viên tham gia hoạt động tình nguyện nhằm rèn luyện phẩm chất **tính kỷ luật** và **tính tự chủ** của bản thân. Những phẩm chất này thuộc hệ thống nào trong cấu trúc của tính cách?
A. Thái độ đối với lao động
B. Thái độ đối với bản thân
C. Thái độ đối với người khác
D. Thái độ đối với xã hội
Câu 29: Kiểu hình thần kinh nào dưới đây có đặc điểm là sự phối hợp của cả hai quá trình hưng phấn và ức chế đều mạnh, cân bằng và linh hoạt?
A. Kiểu thần kinh mạnh, không cân bằng
B. Kiểu thần kinh mạnh, cân bằng và linh hoạt
C. Kiểu thần kinh mạnh, cân bằng và không linh hoạt
Câu 30: Trong một lần thi đấu, vận động viên A bị đối thủ gây áp lực tâm lí (yếu tố cảm xúc) làm cho anh ta thi đấu kém hơn bình thường. Hiện tượng này thể hiện quy luật nào của tình cảm?
Câu 31: Một người thầy giáo luôn cố gắng xây dựng bài giảng (ngôn ngữ) sao cho chặt chẽ, chính xác và logic. Điều này giúp hỗ trợ trực tiếp cho quá trình tâm lí nào của người nghe?
D. Phát triển trí nhớ ngắn hạn
Câu 32: Người cha đã dạy con gái tập bơi bằng cách không chỉ cho con biết các động tác (ngôn ngữ nói), mà còn cho con xem hình ảnh minh họa (tín hiệu thứ nhất). Việc làm này cho thấy vai trò của yếu tố nào trong hoạt động nhận thức?
A. Sự tác động qua lại giữa ngôn ngữ và trí nhớ.
B. Sự tác động qua lại giữa hai hệ thống tín hiệu I và II.
C. Sự tác động qua lại giữa tư duy và tưởng tượng.
D. Sự tác động qua lại giữa hai quá trình hưng phấn và ức chế.
Câu 33: Việc một người lái xe buýt cùng lúc phải chú ý đến các thao tác điều khiển vô lăng, chân ga, phanh (hoạt động quen thuộc) và theo dõi tình hình giao thông, hành khách (hoạt động mới) là biểu hiện của thuộc tính nào của chú ý?
A. Sức tập trung của chú ý
Câu 34: Khi một sinh viên đã có kỹ năng đánh máy thành thạo, việc học thêm một kỹ năng mới như học ngoại ngữ sẽ trở nên dễ dàng hơn. Hiện tượng này giải thích bằng quy luật hoạt động thần kinh cấp cao nào?
A. Quy luật phụ thuộc vào cường độ kích thích
B. Quy luật lan toả và tập trung
C. Quy luật cảm ứng qua lại
D. Quy luật hoạt động theo hệ thống (Động hình)
Câu 35: Khi một đứa trẻ 5 tuổi thường nói chuyện một mình, sau đó dần dần lời nói của trẻ cô đọng, rút gọn và trở thành phương tiện cho tư duy. Hiện tượng tâm lí này cho thấy quá trình nào đang diễn ra?
A. Ngoại tâm hoá ngôn ngữ
B. Chuyển đổi từ ngôn ngữ đối thoại thành độc thoại
C. Nội tâm hoá ngôn ngữ (hình thành ngôn ngữ bên trong)
D. Hoạt động ngôn ngữ biểu đạt
Câu 36: Khi một người đứng trước một tình huống hoàn toàn mới, thiếu thông tin, khó dùng tư duy để giải quyết được. Lúc này, quá trình tưởng tượng giúp họ "nhảy cóc" qua một vài giai đoạn của tư duy để hình dung ra kết quả cuối cùng, điều này nói lên điều gì về vai trò của tưởng tượng?
A. Tưởng tượng luôn mang lại kết quả thiếu chính xác, thiếu chặt chẽ.
B. Tưởng tượng là điều kiện của sáng tạo, giúp tìm lối thoát khi tư duy bế tắc.
C. Tưởng tượng chỉ là hình ảnh mới, không có giá trị thực tiễn.
D. Tưởng tượng chỉ xảy ra khi tính bất định của hoàn cảnh rõ ràng, sáng tỏ.
Câu 37: Giao tiếp trực tiếp và giao tiếp chính thức có thể xảy ra trong tình huống nào sau đây?
A. Thầy giáo trả lời email của sinh viên về nội dung bài tập lớn.
B. Hai người bạn nước ngoài trò chuyện qua điện thoại về quê hương.
C. Một nhà khoa học trình bày kết quả nghiên cứu trong hội nghị chuyên môn.
D. Một nhóm học sinh cùng nhau xem phim trong rạp.
Câu 38: Sự chuyển tiếp từ hoạt động chủ đạo này sang hoạt động chủ đạo khác trong quá trình phát triển cá thể được đặc trưng bởi điều gì?
A. Sự xuất hiện nhu cầu thay đổi vị trí của con người trong mối quan hệ với thực tại xung quanh.
B. Sự phát triển vượt trội của phản xạ không điều kiện.
C. Sự giảm sút khả năng của hệ thống tín hiệu thứ nhất.
D. Sự giảm sút cường độ của quá trình hưng phấn.
Câu 39: Trường hợp nào sau đây thể hiện rõ mối quan hệ giữa **xu hướng nhân cách** (động cơ) và **hành động** trong cấu trúc hoạt động?
A. Một sinh viên hăng say nghiên cứu khoa học (xu hướng) để thỏa mãn nhu cầu khám phá (động cơ).
B. Một họa sĩ tỉ mỉ vẽ từng nét cọ (thao tác) để hoàn thành bức tranh (mục đích).
C. Một học sinh thuộc kiểu khí chất bình thản (khí chất) vẫn đạt kết quả học tập tốt (năng lực).
D. Một người có trí nhớ tốt (trí nhớ) nhưng vẫn phải ghi chép lại tài liệu (kĩ xảo).
Câu 40: Một nhà nghiên cứu tâm lí muốn tìm hiểu sâu về những thay đổi trong nhận thức, cảm xúc của người mẹ sau khi sinh con. Nhà nghiên cứu quyết định thu thập thông tin bằng cách trực tiếp lắng nghe, đặt câu hỏi chi tiết về trải nghiệm, suy nghĩ của họ. Phương pháp nghiên cứu nào đang được ưu tiên sử dụng?
A. Phương pháp trắc nghiệm (Test)
B. Phương pháp thực nghiệm hình thành
D. Phương pháp phân tích sản phẩm hoạt động