Bài tập tiếng Hàn sơ cấp 1 - Chương 7: 물건 사기 (Có đáp án)

Củng cố kiến thức tiếng Hàn Sơ cấp 1 với bộ đề thi trắc nghiệm online miễn phí cho Chương 7: Mua sắm (물건 사기). Bài tập đa dạng về từ vựng mua hàng, ngữ pháp -고 싶다, 은/는, giúp bạn giao tiếp tự tin. Luyện tập ngay với đáp án và giải thích chi tiết!

Từ khoá: bài tập tiếng hàn sơ cấp 1 trắc nghiệm tiếng hàn sơ cấp tiếng hàn sơ cấp 1 học tiếng hàn online đề thi tiếng hàn 물건 사기 tiếng hàn chủ đề mua sắm ngữ pháp tiếng hàn sơ cấp -고 싶다 은/는 tự học tiếng hàn tiếng hàn có đáp án bài tập tiếng hàn chương 7

Số câu hỏi: 80 câuSố mã đề: 2 đềThời gian: 1 giờ

383,331 lượt xem 29,487 lượt làm bài

Xem trước nội dung
Câu 1: 0.25 điểm
Chọn từ không cùng nhóm với các từ còn lại.
A.  
B.  
C.  
사람
D.  
과일
Câu 2: 0.25 điểm
Tìm từ có nghĩa trái ngược với "비싸다".
A.  
싸다
B.  
크다
C.  
작다
D.  
예쁘다
Câu 3: 0.25 điểm
Chọn danh từ chỉ đơn vị phù hợp nhất cho "컴퓨터".
A.  
B.  
마리
C.  
켤레
D.  
Câu 4: 0.25 điểm
Điền vào chỗ trống: "저는 영화를 ______."
A.  
보고 싶어요
B.  
가고 싶어요
C.  
사고 싶어요
D.  
마시고 싶어요
Câu 5: 0.25 điểm
Đâu là cách nói đúng khi chia tính từ "예쁘다" với đuôi "-아요/어요"?
A.  
예쁘아요
B.  
예뻐요
C.  
예쁘다요
D.  
예쁩니다
Câu 6: 0.25 điểm

Chọn tiểu từ thích hợp điền vào chỗ trống: "수박__ 커요. 사과__ 작아요."

A.  
는 / 는
B.  
가 / 가
C.  
를 / 를
D.  
은 / 는
Câu 7: 0.25 điểm
Hoàn thành đoạn hội thoại sau: A: 어서 오세요. 무얼 찾으세요? B: ______ 한 병 주세요.
A.  
B.  
신발
C.  
D.  
고양이
Câu 8: 0.25 điểm
Đâu là cách nói đúng khi chia tính từ "아프다" với đuôi "-아요/어요"?
A.  
아프어요
B.  
아파요
C.  
아프다요
D.  
아파어요
Câu 9: 0.25 điểm
Hoàn thành câu sau: "민준 씨는 키가 ______."
A.  
커요
B.  
커어요
C.  
크다요
D.  
크아요
Câu 10: 0.25 điểm
Chọn câu trả lời phù hợp cho câu hỏi: "무엇을 하고 싶어요?"
A.  
저는 학생입니다.
B.  
한국에 가요.
C.  
텔레비전을 보고 싶어요.
D.  
사과가 비싸요.
Câu 11: 0.25 điểm

Chọn câu có ngữ pháp đúng.

A.  
이 옷은 예뻐요.
B.  
저 신발이 커어요.
C.  
오늘 아주 바빠아요.
D.  
머리가 아파어요.
Câu 12: 0.25 điểm
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: "수박 한 __ 주세요."
A.  
마리
B.  
C.  
D.  
켤레
Câu 13: 0.25 điểm
Hoàn thành đoạn hội thoại sau: A: 이 사과 얼마예요? B: 한 ______ 1,000원이에요.
A.  
개에
B.  
개는
C.  
개가
D.  
개를
Câu 14: 0.25 điểm
Chọn câu có nghĩa là "Đôi giày này thì đẹp, nhưng chiếc túi kia thì không đẹp."
A.  
이 구두는 예쁩니다. 저 가방도 예쁩니다.
B.  
이 구두하고 저 가방은 안 예쁩니다.
C.  
이 구두는 예쁩니다. 하지만 저 가방은 안 예쁩니다.
D.  
이 구두가 예쁩니다. 그래서 저 가방은 안 예쁩니다.
Câu 15: 0.25 điểm
Khi khách hàng nói "너무 비싸요. 깎아 주세요.", người bán hàng có thể trả lời như thế nào?
A.  
어서 오세요.
B.  
무얼 찾으세요?
C.  
네, 9,000원에 드릴게요.
D.  
다음에 또 오세요.
Câu 16: 0.25 điểm
Chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi: "이 바지는 어때요?"
A.  
네, 바지예요.
B.  
바지를 사고 싶어요.
C.  
조금 작아요.
D.  
20,000원이에요.
Câu 17: 0.25 điểm
Chọn từ không cùng nhóm với các từ còn lại.
A.  
구두
B.  
모자
C.  
치마
D.  
Câu 18: 0.25 điểm
Điền vào chỗ trống: "저는 한국어를 ______ 싶어요."
A.  
먹고
B.  
자고
C.  
배우고
D.  
쉬고
Câu 19: 0.25 điểm
Đâu là đơn vị tiền tệ của Hàn Quốc?
A.  
달러
B.  
C.  
D.  
Câu 20: 0.25 điểm
Chọn tiểu từ thích hợp điền vào chỗ trống: "저는 학생입니다. 제 동생__ 의사입니다."
A.  
B.  
C.  
D.  
Câu 21: 0.25 điểm
Hoàn thành đoạn hội thoại: A: 커피 있어요? B: 네, 있습니다. A: 그럼 커피 두 __ 주세요.
A.  
B.  
C.  
D.  
Câu 22: 0.25 điểm
Đâu là cách viết đúng của "21 quyển sách"?
A.  
스물하나 권
B.  
스물한 권
C.  
이십일 권
D.  
스물한권
Câu 23: 0.25 điểm
Chọn câu có nghĩa "Tôi muốn mua một cái mũ."
A.  
모자를 샀어요.
B.  
모자 한 개를 사고 싶어요.
C.  
모자가 예뻐요.
D.  
모자는 비싸요.
Câu 24: 0.25 điểm
Nếu hôm qua bạn rất bận, bạn sẽ nói như thế nào?
A.  
어제는 아주 바빠요.
B.  
어제는 아주 바빴어요.
C.  
어제는 아주 바빠어요.
D.  
내일은 아주 바빠요.

Đọc đoạn văn sau và chọn đáp án đúng cho các câu từ 25 đến 28.

저는 오늘 시장에 갑니다. 시장에서 과일하고 옷을 사고 싶습니다. 사과(A) 비싸요. 그래서 포도를 삽니다. 그리고 예쁜 치마(B) 있습니다. 그 치마는 조금 큽니다. 그래서 안 샀습니다. 저는 시장에서 포도(C) 샀습니다.

Câu 25: 0.25 điểm
Chọn các tiểu từ thích hợp để điền vào các vị trí (A) và (B).
A.  
(A)는, (B)는
B.  
(A)는, (B)가
C.  
(A)가, (B)도
D.  
(A)를, (B)에
Câu 26: 0.25 điểm
Người này đã mua gì ở chợ?
A.  
사과하고 치마
B.  
포도하고 옷
C.  
포도
D.  
사과
Câu 27: 0.25 điểm
Tại sao người này không mua váy (치마)?
A.  
너무 비싸서
B.  
안 예뻐서
C.  
너무 커서
D.  
돈이 없어서
Câu 28: 0.25 điểm
Chọn trợ từ đúng cho vị trí (C).
A.  
B.  
C.  
D.  
Câu 29: 0.25 điểm
Chọn câu sai.
A.  
책 두 권
B.  
커피 한 잔
C.  
구두 세 마리
D.  
고양이 네 마리
Câu 30: 0.25 điểm
Chọn câu trả lời phù hợp cho câu hỏi sau: "이 음식은 어때요?"
A.  
아주 맛있어요.
B.  
네, 음식이에요.
C.  
음식을 먹고 싶어요.
D.  
한국 음식은 비싸요.
Câu 31: 0.25 điểm
Đâu là câu hỏi cho câu trả lời sau: "한 권에 12,000원입니다."?
A.  
이 책은 재미있어요?
B.  
책이 어디에 있어요?
C.  
이 책은 얼마예요?
D.  
무엇을 사고 싶어요?
Câu 32: 0.25 điểm
"저는 오늘 바빠요. 친구는 안 바빠요." Câu này sử dụng tiểu từ "는" với ý nghĩa gì?
A.  
Nhấn mạnh chủ ngữ
B.  
Chỉ địa điểm
C.  
Đối chiếu, so sánh
D.  
Chỉ mục đích
Câu 33: 0.25 điểm
Hoàn thành đoạn hội thoại sau: A: 이 가방은 너무 커요. 더 작은 것은 없어요? B: 그럼, ______ 어때요?
A.  
이 큰 가방은
B.  
저 가방은
C.  
이 가방은
D.  
저 작은 가방은
Câu 34: 0.25 điểm
Khi muốn nói "Tôi muốn đi du lịch Hàn Quốc", bạn sẽ nói câu nào?
A.  
한국 여행을 하고 싶어요.
B.  
한국에서 살고 싶어요.
C.  
한국 음식을 먹고 싶어요.
D.  
한국에 갔어요.

Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi từ 35 đến 38.

제 동생의 선물

내일은 제 동생의 생일입니다. 그래서 저는 오늘 백화점에 갔습니다. 동생은 음악을 좋아해요. 그래서 CD를 사고 싶었어요. 하지만 CD는 너무 비쌌어요. 백화점에는 예쁜 모자도 있었습니다. 그 모자는 안 비싸요. 그래서 저는 모자를 한 개 샀습니다. 동생이 좋아할 거예요.

Câu 35: 0.25 điểm
이 사람은 오늘 어디에 갔습니까?
A.  
학교
B.  
시장
C.  
백화점
D.  
회사
Câu 36: 0.25 điểm
이 사람은 왜 CD를 안 샀습니까?
A.  
CD가 없어서
B.  
동생이 음악을 안 좋아해서
C.  
모자를 더 좋아해서
D.  
너무 비싸서
Câu 37: 0.25 điểm
이 사람이 산 선물은 무엇입니까?
A.  
음악 CD
B.  
비싼 것
C.  
모자
D.  
Câu 38: 0.25 điểm
내용과 다른 것을 고르세요.
A.  
모자는 비쌌습니다.
B.  
동생은 음악을 좋아합니다.
C.  
내일은 동생의 생일입니다.
D.  
이 사람은 동생의 선물을 샀습니다.
E.  
Trong bài viết "그 모자는 안 비싸요" (Cái mũ không đắt). Vì vậy, câu "모자는 비쌌습니다" (Cái mũ đã đắt) là sai. Các câu còn lại đều đúng với nội dung bài: 동생은 음악을 좋아해요 (em thích âm nhạc), 내일은 제 동생의 생일입니다 (ngày mai là sinh nhật em), người này đã mua mũ làm quà (선물).
Câu 39: 0.25 điểm
Chọn câu đúng ngữ pháp.
A.  
저는 어제 아주 바빠어요.
B.  
이 사과는 커요, 저 사과는 작아요.
C.  
친구가 영화를 보고 싶어해요.
D.  
책을 읽고 싶다.
Câu 40: 0.25 điểm
Hoàn thành câu: "저는 키가 ____, 동생은 키가 ______."
A.  
크고 / 작고
B.  
커서 / 작아서
C.  
크지만 / 작지만
D.  
커요 / 작아요