Tổng hợp trắc nghiệm ôn tập Tài chính công có đáp án

Kho ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm Tài chính công tổng hợp từ các chương quan trọng: tổng quan về tài chính công, ngân sách nhà nước, quản lý thuế, chi tiêu công và nợ công. Bộ đề thi trực tuyến đi kèm đáp án và giải thích chi tiết, bao gồm đa dạng các dạng bài từ lý thuyết đến bài tập tình huống, giúp sinh viên hệ thống hóa kiến thức và ôn luyện hiệu quả cho kỳ thi kết thúc học phần.

Từ khoá: trắc nghiệm tài chính công đề thi tài chính công tài chính công có đáp án ôn tập tài chính công ngân sách nhà nước nợ công chính sách tài khóa bài tập tài chính công

Số câu hỏi: 460 câuSố mã đề: 18 đềThời gian: 1 giờ

224,076 lượt xem 17,235 lượt làm bài

Xem trước nội dung
Câu 1: 0.2 điểm
Chi quản lý hành chính của chính phủ nhằm:
A.  
Trả nợ của chính phủ.
B.  
Xây dựng kết cấu hạ tầng.
C.  
Trợ cấp, trợ giá cho người dân.
D.  
Duy trì bộ máy
Câu 2: 0.2 điểm
Hình thức của Ngân sách nhà nước là bảng dự toán thu chi bằng tiền của nhà nước cho một khoảng thời gian nhất định nào đó, thường là 1 năm:
A.  
Đúng
B.  
Sai
Câu 3: 0.2 điểm
Giải pháp cơ bản nhất để bù đắp thâm hụt ngân sách ở Việt Nam hiện nay là:
A.  
Phát hành
B.  
Cắt giảm chi đầu tư
C.  
Vay nợ
D.  
Ban hành thêm nhiều sắc thuế mới
Câu 4: 0.2 điểm
Kết dư ngân sách địa phương được xác định như sau:
A.  
= Tổng thu ngân sách – Tổng chi ngân sách
B.  
= (Tổng thu ngân sách + Vay bù đắp bội chi) – Tổng chi ngân sách
C.  
= Tổng thu ngân sách – (Vay bù đắp bội chi + Tổng chi ngân sách)
D.  
= (Tổng thu ngân sách + Cho vay ) – Tổng chi ngân sách
Câu 5: 0.2 điểm
Tài chính nhà nước tổng hợp chỉ gắn với bộ máy chính quyền nhà nước trung ương:
A.  
Đúng
B.  
Sai
Câu 6: 0.2 điểm
Nếu dựa trên quan điểm “người thụ hưởng phải trả tiền” thì công trình làm hệ thống xe điện ngầm (metro) nên tài trợ từ:
A.  
Thuê
B.  
Nợ
C.  
Thuế và nợ
D.  
Nguồn dự trữ quốc gia
Câu 7: 0.2 điểm
Trong hệ thống tài chính quốc gia, tài chính công:
A.  
Có vị trí chủ đạo
B.  
Có vị trí cơ sở
C.  
Có vị trí trung gian
D.  
Không thuộc hệ thống tài chính quốc gia
Câu 8: 0.2 điểm
Tổ chức hệ thống ngân sách nhà nước của Việt Nam hiện nay:
A.  
Một mô hình hoàn chỉnh đã có trong lịch sử
B.  
Mang tính chất của hai mô hình
C.  
Một mô hình hoàn toàn mới, chưa có trong lịch sử
D.  
Không xác định được
Câu 9: 0.2 điểm
Thu NSNN là một trong hai nội dung cơ bản của hoạt động NSNN:
A.  
Đúng
B.  
Sai
Câu 10: 0.2 điểm
Xét theo quá trình hình thành và phát triển, thứ tự xuất hiện các bộ phận của Tài Chính Nhà nước là?
A.  
(i) Tài chính của các công quyền; (ii) Tài chính của các cơ quan đơn vị thuộc khu vực Nhà nước; (iii) Tài chính Nhà nước tổng hợp
B.  
Ba bộ phận trên cùng xuất hiện một lúc
C.  
Tài chính nhà nước tổng hợp xuất hiện đầu tiên; Hai bộ phận còn lại xuất hiện đồng thời sau
D.  
Không xác định được
Câu 11: 0.2 điểm
Các quỹ tiền tệ thuộc Tài chính Nhà nước là:
A.  
Các quỹ tiền tệ tập trung
B.  
Các quỹ tiền tệ không tập trung
C.  
Cả A & B
Câu 12: 0.2 điểm
Thu nhập của NSNN chỉ phụ thuộc vào một yếu tố duy nhất là quy mô nguồn thu:
A.  
Đúng
B.  
Sai
Câu 13: 0.2 điểm
Theo pháp luật của nước ta hiện nay, cơ quan nào dưới đây được Chính phủ ủy quyền phát hành công cụ nợ để vay nợ cho ngân sách nhà nước?
A.  
Bộ Tài chính
B.  
Ngân hàng Nhà nước
C.  
Bộ Công thương
D.  
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Câu 14: 0.2 điểm
Khoản thu nào dưới đây được sử dụng chủ yếu cho chi thường xuyên của ngân sách nhà nước?
A.  
Vay nợ trong và ngoài nước
B.  
Tín phiếu kho bạc nhà nước
C.  
Thuế, Phí và lệ phí
D.  
Trái phiếu chính phủ
Câu 15: 0.2 điểm
Bộ máy nhà nước Việt Nam gồm:
A.  
Chính quyền và cơ quan hành chính các cấp
B.  
Chính quyền và cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức phi chính phủ (NGO), và đơn vị an ninh quốc phòng
C.  
Đơn vị sự nghiệp, tổ chức từ thiện xã hội, Đảng và đoàn thể, và đơn vị an ninh quốc phòng
D.  
Cơ quan hành chính, Đảng và đoàn thể, và đơn vị an ninh quốc phòng
Câu 16: 0.2 điểm
Cơ quan hành chính nhà nước thực hiện chức năng quản lí nhà nước theo:
A.  
Lãnh thổ
B.  
Lĩnh vực
C.  
Lãnh thổ hoặc lĩnh vực
D.  
Cả A, B & C đều sai
Câu 17: 0.2 điểm
Khoản nào sau đây thuộc nợ của chính phủ:
A.  
Nợ của ngân hàng thương mại nhà nước.
B.  
Nợ của doanh nghiệp nhà nước.
C.  
Nợ của doanh nghiệp nhà nước được ngân hàng thương mại nhà nước bảo lãnh.
D.  
Nợ của ngân hàng thương mại được Bộ Tài chính bảo lãnh
Câu 18: 0.2 điểm
Nội dung nào sau đây thể hiện tính xã hội của tài chính công?
A.  
Kết hợp giữa nghĩa vụ và quyền lợi
B.  
Kết hợp giữa cưỡng chế và tự nguyện
C.  
Kết hợp nhà nước và nhân dân cùng làm
D.  
Cả 3 phương án trên
Câu 19: 0.2 điểm
Tất cả các khoản thu vào NSNN của Việt Nam đều phải được hạch toán dưới dạng:
A.  
Hàng hoá
B.  
Ngoại tệ
C.  
Đồng Việt Nam
D.  
Kết hợp giữa hàng hoá và tiền tệ
Câu 20: 0.2 điểm
Để thu hẹp khoảng cách về thu nhập trong xã hội, qua việc sử dụng công cụ thuế, Nhà nước sẽ:
A.  
Tăng thuế đối với hàng hóa thiết yếu
B.  
Tăng thuế đối với hàng hóa xa xỉ
C.  
Giảm thuế đối với hàng hóa xa xỉ
D.  
Giảm thuế đối với mọi mặt hàng
Câu 21: 0.2 điểm
Có một số loại lệ phí không phải là nguồn thu cho NSNN:
A.  
Đúng
B.  
Sai
Câu 22: 0.2 điểm
Tài chính nhà nước tổng hợp chiếm vị trí quan trọng nhất trong tài chính nhà nước:
A.  
Đúng
B.  
Sai
Câu 23: 0.2 điểm
Năm ngân sách nhà nước Việt Nam tính theo năm dương và kéo dài:
A.  
từ ngày 01 tháng 10 năm nay đến ngày 30 tháng 09 năm sau.
B.  
từ ngày 01 tháng 07 năm nay đến ngày 30 tháng 06 năm sau.
C.  
từ ngày 01 tháng 04 năm nay đến ngày 31 tháng 03 năm sau.
D.  
từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 hàng năm.
Câu 24: 0.2 điểm
Theo quan điểm hoàn thiện Pareto (Pareto Improvement)…
A.  
việc chuyển một phần sản phẩm của nhóm dân cư thu nhập thấp sang nhóm dân cư thu nhập cao mà có thể gia tăng tổng mức thỏa dụng của xã hội là một hành động chấp nhận được.
B.  
việc chuyển một phần sản phẩm của nhóm dân cư thu nhập cao sang nhóm dân cư thu nhập thấp mà có thể gia tăng tổng mức thỏa dụng của xã hội là một hành động chấp nhận được.
C.  
việc chuyển một phần sản phẩm giữa nhóm dân cư thu nhập không hề gia tăng tổng mức thỏa dụng của xã hội.
D.  
chính phủ không nên can thiệp vào việc chuyển một phần sản phẩm giữa các nhóm dân cư.
Câu 25: 0.2 điểm
Nguồn tài chính ban đầu của các quỹ tài chính công đoàn NSNN được cấp như thế nào?
A.  
Được NSNN cấp toàn bộ
B.  
Được NSNN cấp một phần
C.  
Được cấp toàn bộ hoặc một phần
D.  
Không có mối quan hệ với NSSN
Câu 26: 0.2 điểm
Huy động vốn thông qua phát hành trái phiếu Chính phủ nhằm mục đích nào dưới đây?
A.  
Đầu tư cho các chương trình, dự án nhà nước
B.  
Cho các doanh nghiệp vay lại để hưởng lãi suất
C.  
Bổ sung kinh phí cho các hoạt động thường xuyên
D.  
Bù đắp thiếu hụt ngân sách nhà nước và bổ sung nguồn vốn cho đầu tư phát triển
Câu 27: 0.2 điểm
Vai trò đảm bảo điều kiện vật chất để thực hiện các chức năng nhiệm vụ của nhà nước trong mọi thời kì của tài chính nhà nước là hoàn toàn giống nhau:
A.  
Đúng
B.  
Sai
Câu 28: 0.2 điểm
Chi trả nợ của NSNN là:
A.  
Chi thường xuyên
B.  
Chi đầu tư
C.  
Chi không thường xuyên
D.  
Không xác định được
Câu 29: 0.2 điểm
Nguồn vốn hoạt động của ngân hàng phát triển Việt Nam:
A.  
Do NSNN cấp toàn bộ
B.  
Không có mối quan hệ với NSNN
C.  
Một phần do NSNN cấp, một phần huy động trên thị trường
D.  
Hoàn toàn có được nhờ đi vay
Câu 30: 0.2 điểm
Nợ nước ngoài của chính phủ là một phần nợ công của…
A.  
quốc gia.
B.  
doanh nghiệp nhà nước.
C.  
khu vực tư.
D.  
chính phu
Câu 31: 0.2 điểm
Người lao động tham gia bảo hiểm xã hội với tư cách là:
A.  
Đối tượng thụ hưởng
B.  
Chủ thể quyết định
C.  
Đối tác góp vốn
D.  
Chủ thể sử dụng
Câu 32: 0.2 điểm
Tính hiệu quả trong tiêu thức xây dựng hệ thống thuế hiện đại được hiểu là:
A.  
Giảm tối thiểu những tác động tiêu cực của thuế trong phân bổ nguồn lực vốn đã đạt hiệu quả
B.  
Tổng số thuế thu được nhiều nhất với chi phí thu thuế của cơ quan thuế là thấp nhất
C.  
Chi phí gián tiếp của người nộp thuế là thấp nhất
D.  
Cả a, b và c
Câu 33: 0.2 điểm
Theo quan điểm tài chính công, xã hội gồm các chủ thể sau:
A.  
(bộ máy) Nhà nước, doanh nghiệp nhà nước và các tổ chức phi chính phủ (NGO)
B.  
(bộ máy) Nhà nước, tổ chức phi chính phủ (NGO) và khu vực tư.
C.  
(bộ máy) Nhà nước, doanh nghiệp và hộ gia đình.
D.  
(bộ máy) Nhà nước, doanh nghiệp và dân chúng.
Câu 34: 0.2 điểm
Chính phủ cấp vốn điều lệ cho doanh nghiệp nhà nước thuộc khoản chi nào của ngân sách nhà nước?
A.  
Chi góp vốn của Chính phủ
B.  
Chi thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia
C.  
Chi đầu tư phát triển
D.  
Chi thường xuyên
Câu 35: 0.2 điểm
Nhiệm vụ nào dưới đây kế toán trưởng cơ quan nhà nước thực hiện tự chủ không được làm?
A.  
Đề xuất phương án sử dụng tiết kiệm kinh phí được giao tự chủ
B.  
Quyết định một số định mức chi cao hơn quy định khi cần thiết
C.  
Tham mưu cho thủ trưởng cơ quan xây dựng qui chế chi tiêu nội bộ
D.  
Tổ chức điều hành hoạt động của bộ máy kế toán của cơ quan
Câu 36: 0.2 điểm
Năm ngân sách là quá trình:
A.  
Thực hiện và quyết toán ngân sách Nhà nước
B.  
Lập và thực hiện ngân sách Nhà nước
C.  
Lập, thực hiện và quyết toán ngân sách Nhà nước
D.  
Không có đáp án đúng
Câu 37: 0.2 điểm
Nỗ lực can thiệp vào nền kinh tế của chính phủ có thể bị thất bại bởi:
A.  
Không hiểu rõ các quy luật kinh tế; thiếu ý chí thống nhất
B.  
Thiếu thông tin; bị ràng buộc về thể chế; không lường hết phản ứng của tư nhân
C.  
Thiếu chiến lược; không đủ bản lĩnh chính tri
D.  
Bộ máy chính phủ yếu kém và nhiều tham nhũng
Câu 38: 0.2 điểm
Ngân hàng Phát triển Việt Nam hoạt động:
A.  
Vì mục tiêu lợi nhuận
B.  
Vì mục tiêu phi lợi nhuận
C.  
Kết hợp giữa mục tiêu lợi nhuận và mục tiêu phi lợi nhuận
D.  
Cả A, B & C đều sai
Câu 39: 0.2 điểm
Bội chi ngân sách nhà nước nên được bù đắp bằng:
A.  
Phát hành trái phiếu chính phủ
B.  
Phát hành tiền
C.  
Phát hành cổ phần chính phủ
D.  
Quyên góp người dân trong nước
Câu 40: 0.2 điểm
Phương pháp nào dưới đây không phải là phương pháp quản lý tài chính đối với đơn vị thụ hưởng ngân sách nhà nước?
A.  
Phương pháp quản lý theo định mức
B.  
Phương pháp quản lý theo kế hoạch
C.  
Phương pháp thu đủ, chi đủ
D.  
Phương pháp thu, chi chênh lệch
Câu 41: 0.2 điểm
Vốn để cho vay đầu tư của nhà nước:
A.  
Một phần là vốn của NSNN được cân đối để cho vay đầu tư
B.  
Không được lấy từ NSNN
C.  
Hoàn toàn có được là do Chính phủ phát hành trái phiếu
D.  
Hoàn toàn có được là do Chính phủ vay của nước ngoài
Câu 42: 0.2 điểm
Chính sách ưu đãi thuế nhằm khuyến khích xuất khẩu qui định trong luật thuế giá trị gia tăng áp dụng cho hàng hoá xuất nhập khẩu được thể hiện:
A.  
Doanh nghiệp xuất khẩu không phải nộp thuế
B.  
Không thuộc đối tượng chịu thuế
C.  
Thuế suất bằng 0%
D.  
A và B đúng
Câu 43: 0.2 điểm
Ngân sách nhà nước luôn luôn chỉ là của chính quyền nhà nước trung ương:
A.  
Đúng
B.  
Sai
Câu 44: 0.2 điểm
Tất cả các khoản thu vào NSNN đều phải được phản ánh dưới dạng tiền tệ:
A.  
Đúng
B.  
Sai
Câu 45: 0.2 điểm
Khi tỷ lệ thu ngân sách đạt 100% thì số thu của NSNN là lớn nhất:
A.  
Đúng
B.  
Sai
Câu 46: 0.2 điểm
Vai trò quan trọng nhất của thuế tiêu thụ đặc biệt là:
A.  
Tăng thu ngân sách nhà nước
B.  
Hạn chế tiêu dùng các mặt hàng không khuyến khích
C.  
Kích thích sản xuất
D.  
A và C đúng
Câu 47: 0.2 điểm
Ngân sách nhà nước ta hiện nay giồm có ngân sách trung ương và ngân sách địa phương:
A.  
Đúng
B.  
Sai
Câu 48: 0.2 điểm
Ở Việt Nam, tỷ lệ phân chia cho ngân sách địa phương từ các khoản thu phân chia giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương được quy định…
A.  
thống nhất cả nước
B.  
cho từng vùng
C.  
cho từng địa phương trong dài hạn
D.  
cho từng địa phương trong mỗi thời kỳ ổn định ngân sách
Câu 49: 0.2 điểm
Chủ thể nào sau đây tiếp nhận vốn ODA?
A.  
Doanh nghiệp tư nhân
B.  
Doanh nghiệp nhà nước
C.  
Chính phủ
D.  
Ngân hàng thương mại
Câu 50: 0.2 điểm
Những điều nào sau đây là đúng với ngoại ứng tiêu cực, vì sao?
A.  
Tại mức sản lượng tối ưu xã hội, MSC > MPB
B.  
Tại mức sản lượng tối ưu xã hội, MSC = MPB
C.  
Tại mức sản lượng tối ưu xã hội, MSB < MSC
D.  
Tại mức sản lượng tối ưu xã hội, MSB = MSC