Trắc nghiệm ôn tập chương 7 - Tài Chính Công (UEB)

Ôn tập 40 câu trắc nghiệm chuyên sâu Chương 7: Tổng quan về các Nguồn Tài trợ Công. Kiểm tra kiến thức về Thuế, Phí, Lệ phí, Vay nợ, Cơ sở thuế, Thuế suất lũy tiến/lũy thoái và vai trò điều tiết kinh tế - xã hội của tài trợ công. Đề thi tổng hợp Lý thuyết, Tình huống, và Bài tập tính toán nâng cao, phù hợp cho sinh viên ôn thi môn Tài chính công.

Từ khoá: Tài chính công Trắc nghiệm online Ôn thi UEB Chương 7 Nguồn tài trợ công Thuế Phí và Lệ phí Thuế suất lũy tiến Bài tập tính toán tài chính công

Số câu hỏi: 80 câuSố mã đề: 2 đềThời gian: 1 giờ

418,405 lượt xem 32,183 lượt làm bài

Xem trước nội dung
Câu 1: 0.25 điểm
Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của các khoản tài trợ công?
A.  
Các khoản tài trợ công luôn gắn liền với sự biến động của nền kinh tế và các yếu tố vĩ mô.
B.  
Các khoản tài trợ công gắn liền với việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước.
C.  
Các khoản tài trợ công được huy động hoàn toàn dựa trên nguyên tắc lợi ích thụ hưởng.
D.  
Các khoản tài trợ công thể hiện qua hệ thống luật pháp được cơ quan quyền lực dân biểu cao nhất thông qua.
Câu 2: 0.25 điểm
Yếu tố nào sau đây là căn cứ để thiết lập quy mô và các hình thức thu thích hợp của tài trợ công nhằm đảm bảo mục tiêu xã hội?
A.  
Tình trạng phân hóa giàu nghèo và bất công xã hội.
B.  
Tổng phúc lợi (lợi ích) của cả khu vực công và khu vực tư đạt trị số tối đa.
C.  
Tỷ suất lợi nhuận bình quân trong nền kinh tế.
D.  
Quyền lực tuyệt đối của nhà nước trong việc huy động nguồn lực.
Câu 3: 0.25 điểm
Nguồn tài trợ công nào sau đây được coi là nguồn thu nội sinh (trong cân đối) của nhà nước?
A.  
Thu từ bán tài sản thuộc sở hữu nhà nước.
B.  
Vay nợ nước ngoài để bù đắp thâm hụt ngân sách.
C.  
Phát hành trái phiếu chính phủ.
D.  
Viện trợ không hoàn lại của chính phủ các nước.
Câu 4: 0.25 điểm
Theo nguyên tắc "nguyên tắc vàng" trong cân đối nguồn tài trợ công, khoản nào sau đây không được phép dùng tiền vay nợ để tài trợ?
A.  
Các hoạt động chi tiêu cho đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng.
B.  
Các hoạt động thường xuyên của nhà nước.
C.  
Các dự án tạo ra năng lực bổ sung cho nền kinh tế.
D.  
Chi tiêu cho công trình quan trọng quốc gia.
Câu 5: 0.25 điểm
Bản chất của vay nợ công được mô tả như là hình thức nào sau đây?
A.  
Đánh thuế trước vào thế hệ tương lai.
B.  
Đóng góp tự nguyện của cá nhân và tổ chức.
C.  
Khoản thu từ các lực lượng kinh tế của nhà nước.
D.  
Khoản thu có tính hoàn trả trực tiếp.
Câu 6: 0.25 điểm
Trong hệ thống các nguồn tài trợ công, nguồn thu nào sau đây được coi là không bền vững vì thực chất đó là nguồn thu hồi vốn chỉ phát sinh một lần?
A.  
Thu từ phí và lệ phí.
B.  
Thuế và các khoản mang tính chất thuế.
C.  
Vay nợ để bù đắp thâm hụt ngân sách.
D.  
Thu từ thoái vốn nhà nước tại các doanh nghiệp.
Câu 7: 0.25 điểm
Việc quy định ngưỡng bắt đầu chịu thuế của cơ sở tính thuế là một biện pháp nhằm thể hiện mục tiêu nào sau đây của chính sách thuế?
A.  
Hạn chế khoảng cách giàu nghèo.
B.  
Phân biệt giữa người có khả năng chi trả và người không có khả năng chi trả.
C.  
Tăng tính tương thích và phù hợp của luật với điều kiện của đối tượng chịu sự điều tiết.
D.  
Giảm bớt nhu cầu quá mức cần thiết của một số loại hàng hóa.
Câu 8: 0.25 điểm
Khoản thu nào sau đây được xác lập chủ yếu dựa trên nguyên tắc lợi ích thụ hưởng?
A.  
Thuế thu nhập cá nhân.
B.  
Thuế tiêu thụ đặc biệt.
C.  
Phí, lệ phí.
D.  
Thuế giá trị gia tăng.
Câu 9: 0.25 điểm
Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của thuế?
A.  
Gắn liền với quyền lực của nhà nước.
B.  
Có tính pháp lý cao, được quy định bằng văn bản pháp luật.
C.  
Có tính hoàn trả trực tiếp cho người nộp thuế.
D.  
Là hình thức động viên bắt buộc một phần thu nhập.
Câu 10: 0.25 điểm
Tại sao thuế suất trung bình của cấu trúc thuế suất lũy tiến luôn thấp hơn thuế suất biên nhưng vẫn tăng dần theo quy mô của cơ sở thuế?
A.  
Do chỉ tính thuế trên phần thu nhập vượt quá ngưỡng chịu thuế.
B.  
Do thuế suất biên chỉ áp dụng cho đồng thu nhập cuối cùng.
C.  
Do cấu trúc lũy tiến áp dụng mức thuế suất thấp hơn cho các bậc thu nhập thấp hơn.
D.  
Do thuế suất biên đã bao gồm chi phí cơ hội.
Câu 11: 0.25 điểm
Chính sách thuế, phí linh hoạt trong điều kiện kinh tế trì trệ nên theo hướng nào để kích thích tăng trưởng?
A.  
Nâng mức điều tiết để hãm bớt đà tăng trưởng.
B.  
Nới lỏng chính sách thuế, phí và các khoản thu khác.
C.  
Tăng thuế suất biên để đảm bảo nguồn thu cho chính phủ.
D.  
Giảm thuế suất trung bình và tăng thuế suất biên.
Câu 12: 0.25 điểm
Loại thuế nào sau đây được cho là có tính lũy thoái so với thu nhập?
A.  
Thuế thu nhập cá nhân.
B.  
Thuế tài sản.
C.  
Thuế tiêu thụ đặc biệt.
D.  
Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Câu 13: 0.25 điểm
Vay trong nước của chính phủ thông qua phát hành trái phiếu được chỉnh phủ bảo lãnh là công cụ nợ do đối tượng nào sau đây phát hành?
A.  
Các tổ chức tài chính tiền tệ quốc tế.
B.  
Doanh nghiệp, cơ sở kinh tế của nhà nước.
C.  
Chính quyền địa phương.
D.  
Ngân hàng trung ương.
Câu 14: 0.25 điểm
Cơ sở tính thuế nào sau đây được coi là nhạy cảm với sự di chuyển lao động, đặc biệt là lao động có chất lượng cao?
A.  
Tiêu dùng.
B.  
Tài sản.
C.  
Thu nhập.
D.  
Hoạt động kinh tế.
Câu 15: 0.25 điểm
Chính phủ quốc gia X sử dụng thuế suất biên TM=15%T_M = 15\% để đánh vào thu nhập từ lương hàng năm. Giả sử mức khởi điểm chịu thuế là 60 triệu VNĐ/năm. Cá nhân A có tổng thu nhập 100 triệu VNĐ/năm. Mức thuế suất hàm định (thuế phải nộp/tổng thu nhập) của cá nhân A là bao nhiêu?
A.  
9%9\%
B.  
6%6\%
C.  
15%15\%
D.  
10%10\%
Câu 16: 0.25 điểm
Theo nguyên tắc khả năng chi trả, biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất mục tiêu công bằng xã hội?
A.  
Áp dụng thuế suất tỷ lệ ổn định đối với tất cả các loại thu nhập.
B.  
Miễn thuế cho các khoản thu nhập đầu tư.
C.  
Đánh thuế lũy tiến đối với thu nhập và tài sản.
D.  
Thu phí sử dụng đối với các dịch vụ công cộng có ngoại ứng tích cực.
Câu 17: 0.25 điểm
Trong một hệ thống thuế có tính lũy tiến so với thu nhập, nếu thu nhập của một cá nhân tăng lên, thì tỷ lệ thuế suất hàm định sẽ:
A.  
Giảm xuống.
B.  
Không thay đổi.
C.  
Tăng lên.
D.  
Thay đổi một cách ngẫu nhiên.
Câu 18: 0.25 điểm
Tại sao thuế thu nhập cá nhân thường được áp dụng cấu trúc thuế suất lũy tiến?
A.  
Vì thu nhập cá nhân khó đo lường và tính toán.
B.  
Vì cần đảm bảo nguyên tắc lợi ích thụ hưởng.
C.  
Vì đây là hình thức thuế dễ bị xói mòn cơ sở thuế.
D.  
Vì cần thực hiện mục tiêu công bằng xã hội và tái phân phối thu nhập.
Câu 19: 0.25 điểm
Loại thuế nào sau đây được phân loại là thuế gián thu?
A.  
Thuế thu nhập doanh nghiệp.
B.  
Thuế tiêu thụ đặc biệt.
C.  
Thuế tài sản.
D.  
Thuế thu nhập cá nhân.
Câu 20: 0.25 điểm
Khái niệm nào sau đây đề cập đến mối quan hệ giữa số thuế phải gánh so với tổng thu nhập của người chịu thuế?
A.  
Thuế suất biên.
B.  
Cơ sở thuế.
C.  
Cấu trúc thuế suất.
D.  
Tính chất lũy tiến/lũy thoái của thuế.
Câu 21: 0.25 điểm
Nếu một sắc thuế có cấu trúc thuế suất tỷ lệ, nhưng có quy định miễn trừ (ngưỡng khởi điểm chịu thuế) thì sắc thuế đó sẽ có tính chất gì so với thu nhập?
A.  
Lũy thoái.
B.  
Lũy tiến.
C.  
Tỷ lệ.
D.  
Ổn định.
Câu 22: 0.25 điểm
Cơ sở thuế (Tax Base) có thể được chia thành những nhóm cơ bản nào từ khía cạnh kinh tế?
A.  
Thuế trực thu, thuế gián thu, thuế hỗn hợp.
B.  
Thu nhập, tiêu dùng, tài sản.
C.  
Thuế trung ương, thuế địa phương, thuế quốc tế.
D.  
Sản phẩm, dịch vụ, lợi nhuận.
Câu 23: 0.25 điểm
Giả sử Chính phủ muốn giảm bớt hiện tượng tắc nghẽn giao thông trên đường cao tốc. Công cụ nào sau đây là phù hợp nhất theo lý thuyết tài chính công?
A.  
Thuế thu nhập doanh nghiệp.
B.  
Thu phí đường cao tốc.
C.  
Thuế tài sản.
D.  
Công trái.
Câu 24: 0.25 điểm
Loại vay nợ nào của Chính phủ thường được sử dụng cho chi thường xuyên?
A.  
Vay ưu đãi nước ngoài.
B.  
Vay thương mại quốc tế.
C.  
Trái phiếu chính quyền địa phương.
D.  
Không có loại vay nợ nào được phép dùng cho chi thường xuyên.
Câu 25: 0.25 điểm
Mức thu phí đối với dịch vụ công tối ưu thường được xác định như thế nào trong trường hợp dịch vụ có ngoại ứng tích cực?
A.  
Bằng chi phí biên xã hội (MSC).
B.  
Bằng chi phí biên cá nhân (MPC).
C.  
Thấp hơn mức phí thực của dịch vụ được cung cấp.
D.  
Bằng lợi ích biên cá nhân (MPB).
Câu 26: 0.25 điểm
Khoản tiền được ấn định mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước được pháp luật quy định được gọi là gì?
A.  
Phí.
B.  
Lợi tức.
C.  
Thuế.
D.  
Lệ phí.
Câu 27: 0.25 điểm
Khi nền kinh tế tăng trưởng, khả năng động viên tài chính vào khu vực công sẽ có xu hướng nào?
A.  
Giảm.
B.  
Ổn định.
C.  
Tăng.
D.  
Không bị ảnh hưởng.
Câu 28: 0.25 điểm
Trong trường hợp kinh tế suy thoái, Chính phủ có thể sử dụng biện pháp nào sau đây để khuyến khích đầu tư, tiêu dùng và gia tăng tỷ lệ tăng trưởng kinh tế?
A.  
Giảm thuế.
B.  
Tăng thuế.
C.  
Tăng cường vay nợ để bù đắp thâm hụt.
D.  
Tăng cường thu phí đặc dụng.
Câu 29: 0.25 điểm
Giả sử chính phủ quốc gia Z phát hành công trái nhằm huy động nguồn vốn trong nhân dân để đầu tư xây dựng các công trình thiết yếu quốc gia. Hình thức này thường được nhà nước phát hành khi nào?
A.  
Khi đất nước gặp khó khăn do chiến tranh, khủng hoảng kinh tế.
B.  
Khi cần thu hồi vốn từ các doanh nghiệp nhà nước.
C.  
Khi cần điều tiết các hoạt động kinh tế nóng.
D.  
Khi cần thu phí đặc dụng.
Câu 30: 0.25 điểm
Đặc điểm nào sau đây là điểm khác biệt cốt lõi nhất giữa Thuế và Phí/Lệ phí?
A.  
Phí/Lệ phí có tính pháp lý cao, còn Thuế thì không.
B.  
Thuế là khoản đóng góp bắt buộc, Phí/Lệ phí là khoản tự nguyện.
C.  
Phí/Lệ phí có tính hoàn trả trực tiếp, Thuế thì không.
D.  
Thuế được dùng cho chi tiêu chung, Phí/Lệ phí chỉ dùng cho chi tiêu địa phương.
Câu 31: 0.25 điểm
Thuế suất nào sau đây thể hiện mối quan hệ giữa sự gia tăng của số thuế thu được so với sự gia tăng của cơ sở thuế?
A.  
Thuế suất hàm định.
B.  
Thuế suất trung bình.
C.  
Thuế suất biên.
D.  
Thuế suất lũy thoái.
Câu 32: 0.25 điểm
Theo lý thuyết, tại sao thuế thu nhập (thuế trực thu) được coi là công bằng hơn so với thuế tiêu dùng (thuế gián thu)?
A.  
Vì thuế tiêu dùng có tính lũy thoái so với thu nhập.
B.  
Vì thuế thu nhập có tính tỷ lệ ổn định.
C.  
Vì thuế tiêu dùng dễ bị xói mòn cơ sở thuế.
D.  
Vì thuế thu nhập mang tính tự nguyện.
Câu 33: 0.25 điểm
Công cụ nào sau đây có thể được sử dụng như một "mũi tên hai mục đích" nhằm vừa huy động nguồn tài lực cho chính phủ, vừa thực hiện điều tiết các hoạt động kinh tế tiệm cận đến điểm tối ưu?
A.  
Viện trợ không hoàn lại.
B.  
Thuế và phí.
C.  
Thu hồi vốn từ các doanh nghiệp nhà nước.
D.  
Phát hành công trái.
Câu 34: 0.25 điểm
Hình thức nào sau đây được coi là loại hình vay nợ nước ngoài có thành tố ưu đãi chưa đạt tiêu chuẩn của Vay hỗ trợ phát triển chính thức (ODA)?
A.  
Vay thương mại.
B.  
Trái phiếu quốc tế.
C.  
Vay ưu đãi nước ngoài.
D.  
Vay từ ngân hàng trung ương.
Câu 35: 0.25 điểm
Doanh nghiệp B hoạt động trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo. Một khó khăn khi quản lý nguồn thu từ DNNN là định giá đầu ra sản phẩm. Trong trường hợp này, giá cả đầu ra được quyết định bởi yếu tố nào?
A.  
Chính phủ ấn định.
B.  
Bộ Tài chính quyết định.
C.  
Thị trường quyết định.
D.  
DNNN tự quyết định để tối đa hóa lợi nhuận.
Câu 36: 0.25 điểm
Giả sử thành phố H cung cấp dịch vụ vệ sinh đô thị có chi phí biên xã hội (MSC\text{MSC}) không đổi là 4.000 VNĐ/kg rác. Vì dịch vụ này có ngoại ứng tích cực (MEB>0\text{MEB} > 0), nên mức phí tối ưu (PP^*) mà thành phố nên đặt ra để khuyến khích sử dụng sẽ:
A.  
Bằng 4.000 VNĐ/kg4.000 \text{ VNĐ/kg}
B.  
Lớn hơn 4.000 VNĐ/kg4.000 \text{ VNĐ/kg}
C.  
Tùy thuộc vào lợi ích biên cá nhân (MPB\text{MPB}) và nhỏ hơn 4.000 VNĐ/kg4.000 \text{ VNĐ/kg}
D.  
Không xác định được.
Câu 37: 0.25 điểm
Thuế đặc dụng đánh vào việc tiêu thụ xăng dầu thường được sử dụng nhằm mục đích gì?
A.  
Hạn chế tiêu dùng hàng xa xỉ.
B.  
Tài trợ cho việc xây dựng, bảo dưỡng đường hoặc các phương tiện giao thông công cộng.
C.  
Tái phân phối thu nhập giữa các vùng.
D.  
Đảm bảo nguyên tắc khả năng chi trả.
Câu 38: 0.25 điểm
Khả năng huy động nguồn lực của nhà nước bị giới hạn bởi yếu tố nào ở góc độ chính trị?
A.  
Khả năng sẵn có của các nguồn lực mà nhà nước có thể huy động được.
B.  
Khả năng đạt được sự đồng thuận đa số của cử tri và dân biểu.
C.  
Sự cân bằng và hiệu quả chung của nền kinh tế.
D.  
Chi phí cơ hội của khu vực tư.
Câu 39: 0.25 điểm
Giả sử thuế suất biên (TMT_M) của một sắc thuế là 10% và không đổi khi cơ sở thuế tăng lên. Cấu trúc thuế suất này được gọi là gì?
A.  
Lũy thoái.
B.  
Lũy tiến.
C.  
Tỷ lệ (ổn định).
D.  
Hỗn hợp.
Câu 40: 0.25 điểm
Hoạt động nào sau đây thuộc dịch vụ được cung cấp bởi các cơ quan hành chính công vụ, và khoản thu thường được xác định là lệ phí?
A.  
Cung cấp dịch vụ giáo dục công.
B.  
Thu phí cầu đường.
C.  
Cung cấp dịch vụ y tế.
D.  
Cấp hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân.