Trắc nghiệm Y học Gia đình - Bài 1 - Đại học Y Dược Cần Thơ (CTUMP)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Y học Gia đình - Bài 1 dành cho sinh viên Đại học Y Dược Cần Thơ (CTUMP). Tài liệu giúp ôn tập và củng cố kiến thức về khái niệm, nguyên lý và vai trò của Y học Gia đình trong hệ thống y tế, hỗ trợ sinh viên chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học phần.

Từ khoá: trắc nghiệm Y học Gia đình Bài 1 Đại học Y Dược Cần Thơ CTUMP khái niệm Y học Gia đình nguyên lý Y học Gia đình chăm sóc sức khỏe ban đầu hệ thống y tế câu hỏi trắc nghiệm ôn tập y khoa

Số câu hỏi: 284 câuSố mã đề: 6 đềThời gian: 1 giờ

23,896 lượt xem 1,834 lượt làm bài


Bạn chưa làm Mã đề 1!

Xem trước nội dung
Câu 1: 0.2 điểm
Bác sĩ gia đình là nhà lâm sàng hiệu quả:
A.  
Khám tầm soát và quản lý sức khỏe
B.  
Có trách nhiệm tư vấn và cho hỗ trợ
C.  
Làm rõ những suy nghĩ lệch lạc
D.  
Thông cảm với bệnh nhân và gia đình
Câu 2: 0.2 điểm
Bác sĩ gia đình can thiệp theo hướng cộng đồng và tham gia vào các hoạt động sau đây, NGOẠI TRỪ:
A.  
Tầm soát sớm các bệnh
B.  
Thông tin tuyên truyền
C.  
Đến nhà phun thuốc diệt muỗi
D.  
Dự phòng, giáo dục sức khỏe
Câu 3: 0.2 điểm
Điều nào sau đây thể hiện bác sĩ gia đình là nhà lâm sàng hiệu quả:
A.  
Làm hài lòng nhu cầu sức khoẻ của cá nhân và cộng đồng
B.  
Điều trị lâu dài và toàn diện cho bệnh nhân
C.  
Cung cấp kiến thức y khoa cho gia đình và cộng đồng
D.  
Người hướng dẫn trong chu trình đảm bảo chất lượng thực hành lâm sàng
Câu 4: 0.2 điểm
Lĩnh vực được lồng ghép trong y học gia đình:
A.  
Lâm sàng học
B.  
Khoa học hành vi
C.  
Y học dự phòng
D.  
Lâm sàng học, Y học dự phòng, Khoa học hành vi
Câu 5: 0.2 điểm
Tính toàn diện trong y học gia đình KHÔNG thể hiện ở hoạt động:
A.  
Lưu ý đến mối tương quan lợi ích của các bên trong chăm sóc người bệnh
B.  
Xử lý đồng thời hầu hết các vấn đề sức khỏe
C.  
Đồng hành cùng bệnh nhân theo thời gian
D.  
Lượng giá những nguyên nhân và hậu quả tâm lý, xã hội
Câu 6: 0.2 điểm
Bác sĩ gia đình là nhà lâm sàng hiệu quả:
A.  
Tham gia xây dựng các chính sách y tế vì quyền lợi và sự an toàn của cộng đồng
B.  
Bác sĩ tuyến đầu tiên trong hệ thống y tế
C.  
Thiết kế và thực hiện các cuộc điều tra
D.  
Làm gương cho sinh viên và họcviên
Câu 7: 0.2 điểm
Các giá trị cốt lõi của y học gia đình được nghiên cứu ở nhiều nước trên thế giới, CHỌN CÂU SAI:
A.  
Mối quan hệ bác sĩ - bệnh nhân
B.  
Quản lý dược
C.  
Tính chuyên nghiệp trong chăm sóc
D.  
Sức khỏe cộng đồng
Câu 8: 0.2 điểm
Bác sĩ gia đình là nhà lâm sàng hiệu quả:
A.  
Khám tầm soát và quản lý sức khỏe
B.  
Có trách nhiệm tư vấn và cho hỗ trợ
C.  
Làm rõ những suy nghĩ lệch lạc
D.  
Làm gương cho sinh viên và học viên
Câu 9: 0.2 điểm
Tính liên tục trong y học gia đình thể hiện ở hoạt động sau đây của bác sĩ:
A.  
Tạo được sự tin cậy giữa bác sĩ và bệnh nhân theo thời gian
B.  
Có danh mục các vấn đề và danh mục thuốc được liệt kê trong phác đồ điều trị
C.  
Bàn bạc với các bác sĩ chuyên khoa khác qua điện thoại để cùng chǎm sóc bệnh nhân
D.  
Huấn luyện những người trong phòng khám cách hỗ trợ cho việc phối hợp chǎm sóc
Câu 10: 0.2 điểm
Tính toàn diện trong y học gia đình thể hiện ở một số điểm sau NGOẠI TRỪ
A.  
Chăm sóc bệnh nhân cả về mặt sinh học lẫn tâm lý và xã hội
B.  
Xử lý đồng thời tất cả các vấn đề sức khỏe trên một bệnh nhân
C.  
Bác sĩ gia đình là bác sĩ chuyên khoa sâu của các chuyên khoa khác
D.  
Hiểu biết về khả năng chi trả các loại thuốc và xét nghiệm của bệnh nhân
Câu 11: 0.2 điểm
Giá trị chủ yếu của thực hành y học gia đình, NGOẠI TRỪ:
A.  
Sử dụng nhiều dụng cụ, vật liệu và tài nguyên
B.  
Đảm bảo an toàn cho bệnh nhân khi cung cấp dịch vụ
C.  
Cung cấp dịch vụ sức khỏe hiệu quả dựa vào y học chứng cứ
D.  
Tiết kiệm thời gian cho hai phía
Câu 12: 0.2 điểm
Nghiên cứu của Nguyễn Trung Kiên , Thái Thị Ngọc Thúy (2020) cho thấy tác động của môn học luân khoa y học gia đình, CHỌN CÂU SAI:
A.  
Quan hệ thầy thuốc – bệnh nhân
B.  
Kiến thức và kỹ năng liên quan các vấn đề sức khỏe thường gặp
C.  
Phục hồi chức năng
D.  
Tham vấn bệnh nhân
Câu 13: 0.2 điểm
Các giá trị cốt lõi của y học gia đình được nghiên cứu ở nhiều nước trên thế giới, CHỌN CÂU SAI:
A.  
Mối quan hệ bác sĩ - bệnh nhân
B.  
Quản lý dược
C.  
Tính chuyên nghiệp trong chăm sóc
D.  
Tạo động lực gia đình và sức khỏe cộng đồng
Câu 14: 0.2 điểm
Đặc trưng của bác sĩ gia đình, CHỌN CÂU SAI:
A.  
Có trách nhiệm chăm sóc liên tục cho cá thể và gia đình
B.  
Giải quyết được nhiều tình huống xảy ra đồng thời trên một bệnh nhân
C.  
Điều phối các nguồn lực cần thiết đáp ứng cho yêu cầu điều trị cho bệnh nhân.
D.  
Xác định vấn đề của bệnh nhân ở giai đoạn muộn
Câu 15: 0.2 điểm
Tính liên tục trong y học gia đình thể hiện ở hoạt động sau đây của bác sĩ:
A.  
Có kế hoạch chǎm sóc bệnh nhân khi vắng mặt họ
B.  
Biết rõ tiền sử của bệnh nhân trước khi ra quyết định
C.  
Huấn luyện những người trong phòng khám cách hỗ trợ cho việc phối hợp chǎm sóc
D.  
Sử dụng các nguồn lực của cộng đồng
Câu 16: 0.2 điểm
Tính liên tục trong y học gia đình có các đặc điểm:
A.  
Xử lý đồng thời các vấn đề sức khỏe đa chuyên khoa trên một bệnh nhân
B.  
Xem xét bệnh nhân dưới góc độ sinh học, tâm lý và sinh học
C.  
Đồng hành cùng bệnh nhân giải quyết các vấn đề sức khỏe theo thời gian
D.  
Tiếp cận bệnh nhân trong bối cảnh gia đình và môi trường của họ
Câu 17: 0.2 điểm
Nội dung đào tạo y học gia đình cho sinh viên y khoa, CHỌN CÂU SAI:
A.  
Giúp tăng sự yêu thích và chọn lựa chuyên ngành cho sinh viên
B.  
Chẩn đoán và điều trị bệnh mạn tính thường gặp
C.  
Kỹ năng quản lý bệnh nhân thuộc các chuyên khoa khác nhau
D.  
Giải quyết các vấn đề sức khỏe cấp và mạn tính thường gặp
Câu 18: 0.2 điểm
Tính liên tục trong y học gia đình thể hiện ở hoạt động sau đây của bác sĩ:
A.  
Biết nghề nghiệp và nơi làm việc của bệnh nhân
B.  
Thông tin phòng bệnh cần được đưa vào chung danh mục các bệnh được điều trị
C.  
Giải thích cho bệnh nhân về sự quan trọng của việc theo dõi sức khỏe lâu dài
D.  
Sử dụng thang điểm Apgar
Câu 19: 0.2 điểm
Ở những quốc gia phát triển, chăm sóc sức khỏe ban đầu thường bao gồm các chuyên ngành, NGOẠI TRỪ:
A.  
Bác sĩ gia đình
B.  
Nội khoa
C.  
Thần kinh
D.  
Sản phụ khoa
Câu 20: 0.2 điểm
Bác sĩ gia đình là nhà lâm sàng hiệu quả:
A.  
Bác sĩ tuyến đầu tiên trong hệ thống y tế
B.  
Chọn các kỹ thuật để chăm sóc sức khỏe một cách hiệu quả và tiết kiệm
C.  
Thực hiện nghiên cứu
D.  
Đánh giá và ứng dụng nghiên cứu trong thực hành lâm sàng
Câu 21: 0.2 điểm
Bác sĩ gia đình là nhà lâm sàng hiệu quả:
A.  
Khám tầm soát và quản lý sức khỏe
B.  
Chọn các kỹ thuật để ứng dụng chăm sóc một cách hiệu quả và tiết kiệm
C.  
Làm hài lòng nhu cầu sức khoẻ của cá nhân và cộng đồng
D.  
Đánh giá và ứng dụng nghiên cứu trong thực hành lâm sàng
Câu 22: 0.2 điểm
Tính toàn diện trong y học gia đình thể hiện ở một số điểm sau:
A.  
Bác sĩ gia đình là bác sĩ chuyên khoa sâu của các chuyên khoa khác
B.  
Chăm sóc thường xuyên cho cá nhân và gia đình
C.  
Xử lý đồng thời tất cả các vấn đề sức khỏe đa chuyên khoa trên một bệnh nhân
D.  
Theo dõi lâu dài các bệnh lý mạn tính
Câu 23: 0.2 điểm
Nghiên cứu của Barbara ở Hoa Kỳ (2005), các đặc điểm của chăm sóc ban đầu:
A.  
Bác sĩ thực hành tổng quát quản lý bệnh phổ biến và ở góc độ kiểm soát yếu tố nguy cơ tốt hơn các bác sĩ chuyên khoa
B.  
Giúp phòng ngừa bệnh tật và tử vong chung do tai nạn giao thông
C.  
Hiệu quả ngăn ngừa bệnh tật và tử vong, bất kể có sự tham gia của bác sĩ chăm sóc ban đầu không
D.  
Tăng tính công bằng trong chăm sóc y tế
Câu 24: 0.2 điểm
Tính dự phòng trong y học gia đình thể hiện ở các hoạt động, CHỌN CÂU SAI:
A.  
Xác định yếu tố nguy cơ của bệnh nhân
B.  
Giáo dục để thay đổi hành vi
C.  
Dự đoán các khủng hoảng có tính qui luật sẽ xảy ra trong cuộc sống
D.  
Đánh giá ảnh hưởng của bệnh tật đến các thành viên trong gia đình
Câu 25: 0.2 điểm
Nghiên cứu của Barbara ở Hoa Kỳ (2005), các đặc điểm của chăm sóc ban đầu:
A.  
Khuyến khích bệnh nhân đến khám sớm tại các bệnh viện lớn
B.  
Giúp phòng ngừa bệnh tật và tử vong chung do nhiều nguyên nhân khác nhau
C.  
Áp dụng các kỹ thuật mới, chuyên sâu trong nhiều lĩnh vực chuyên ngành khác nhau
D.  
Hiệu quả ngăn ngừa bệnh tật và tử vong, khi có sự tham gia kết hợp của bác sĩ chăm sóc ban đầu và bác sĩ chuyên khoa
Câu 26: 0.2 điểm
Tính liên tục trong y học gia đình thể hiện ở hoạt động sau đây của bác sĩ:
A.  
Giải thích cho bệnh nhân về sự quan trọng của việc theo dõi sức khỏe lâu dài
B.  
Xác định các yếu tố nguy cơ
C.  
Sử dụng sự hiểu biết về tần suất bệnh tật trong cộng đồng
D.  
Có kế hoạch chǎm sóc bệnh nhân khi vắng mặt họ
Câu 27: 0.2 điểm
Công việc tại phòng khám ngoại trú của bác sĩ gia đình, CHỌN CÂU SAI
A.  
Khám sức khỏe thường quy nhằm tầm soát bệnh và tham vấn
B.  
Giáo dục cho các cá thể khỏe mạnh về các biện pháp duy trì và nâng cao sức khỏe
C.  
Chỉ là phát hiện và điều trị bước đầu cho bệnh nhân đến khám và khám hẹn, quản lý bệnh mạn tính
D.  
Điều trị và quản lý liên tục các bệnh mạn tính
Câu 28: 0.2 điểm
Phạm vi hoạt động của bác sĩ gia đình:
A.  
Tất cả các tuyến
B.  
Từ tuyến quận, huyện trở xuống
C.  
Chỉ ở tuyến phường, xã
D.  
Chủ yếu hệ thống các phòng khám đa khoa công lập
Câu 29: 0.2 điểm
Tính liên tục trong y học gia đình có các đặc điểm:
A.  
Chăm sóc cho tất cả mọi người không phân biệt giới tính và lứa tuổi
B.  
Phối hợp với các chuyên khoa và chuyển viện khi cần thiết
C.  
Đòi hỏi bác sĩ gặp gỡ bệnh nhân trong nhiều lần bệnh khác nhau
D.  
Người thầy thuốc gia đình giống như một nhạc trưởng trong việc chǎm sóc cho từng bệnh nhân
Câu 30: 0.2 điểm
Tính liên tục trong y học gia đình thể hiện ở hoạt động sau đây của bác sĩ:
A.  
Huấn luyện những người trong phòng khám cách hỗ trợ cho việc phối hợp chǎm sóc
B.  
Giải thích cho bệnh nhân về sự quan trọng của việc theo dõi
C.  
Bác sĩ đi cùng với bệnh nhân đến gặp các chuyên gia khi cần thiết
D.  
Bàn bạc với các chuyên gia về việc chǎm sóc bệnh nhân qua điện thoại
Câu 31: 0.2 điểm
Nghiên cứu của Nguyễn Trung Kiên , Thái Thị Ngọc Thúy (2020) cho thấy tác động của môn học luân khoa y học gia đình, CHỌN CÂU SAI:
A.  
Quan hệ thầy thuốc – bệnh nhân
B.  
Kiến thức và kỹ năng liên quan các vấn đề sức khỏe thường gặp
C.  
Đánh giá cao vai trò của chăm sóc ban đầu
D.  
Quản lý dược
Câu 32: 0.2 điểm
Tính toàn diện trong y học gia đình thể hiện ở điểm sau đây:
A.  
Chăm sóc cho tất cả mọi người không phân biệt giới tính và lứa tuổi.
B.  
Theo dõi lâu dài các bệnh lý mạn tính
C.  
Phối hợp với các chuyên khoa và chuyển viện khi cần thiết
D.  
Quản lí hồ sơ sức khỏe của bệnh nhân
Câu 33: 0.2 điểm
Nghiên cứu cho thấy cứ mỗi bác sĩ chăm sóc sức khỏe ban đầu thêm cho 10.000 dân (tăng khoảng 20%) sẽ phối hợp với giảm tỷ suất tử vong khoảng
A.  
5%
B.  
10%
C.  
15%
D.  
20%
Câu 34: 0.2 điểm
Theo EURACT (2010), trong các chủ đề sau, chủ đề được bình chọn nhiều nhất cho đào tạo y học gia đình ở bậc đại học KHÔNG bao gồm:
A.  
Kỹ năng giao tiếp với bệnh nhân, các giai đoạn tư vấn
B.  
Chăm sóc định hướng cộng đồng
C.  
Triệu chứng phổ biến trong chăm sóc sức khỏe gia đình
D.  
Quản lý sử dụng thuốc
Câu 35: 0.2 điểm
Nghiên cứu của Barbara ở Hoa Kỳ (2005), các đặc điểm của chăm sóc ban đầu:
A.  
Giúp phòng ngừa bệnh tật và tử vong chung do nhiều nguyên nhân khác nhau
B.  
Hiệu quả ngăn ngừa bệnh tật và tử vong, bất kể có sự tham gia của bác sĩ chăm sóc ban đầu không
C.  
Đem lại công bằng y tế hơn
D.  
Bác sĩ thực hành tổng quát quản lý bệnh phổ biến tốt hơn, trong khi bác sĩ chuyên khoa quản lý bệnh ở góc độ kiểm soát yếu tố nguy cơ
Câu 36: 0.2 điểm
Tính liên tục trong y học gia đình thể hiện ở các hoạt động sau đây của bác sĩ, CHỌN CÂU SAI:
A.  
Biết rõ tiền sử của bệnh nhân trước khi có một quyết định
B.  
Giải thích cho bệnh nhân về sự quan trọng của việc theo dõi
C.  
Bàn bạc với bệnh nhân về các mục đích sức khỏe lâu dài cũng như điều trị
D.  
Hiểu biết về khả nǎng bệnh nhân trả tiền cho các loại thuốc
Câu 37: 0.2 điểm
Bác sĩ gia đình là nhà lâm sàng hiệu quả:
A.  
Quản lý thông tin
B.  
Bác sĩ tuyến đầu tiên trong hệ thống y tế
C.  
Chọn các kỹ thuật để chăm sóc sức khỏe một cách hiệu quả
D.  
Hướng dẫn thực hành lâm sàng cho nhóm nhân viên chăm sóc
Câu 38: 0.2 điểm
Theo EURACT (2010), trong các chủ đề sau, chủ đề được bình chọn nhiều nhất cho đào tạo y học gia đình ở bậc đại học KHÔNG bao gồm:
A.  
Vòng đời gia đình
B.  
Mô hình tâm sinh lý xã hội
C.  
Quản lý bệnh ở giai đoạn sớm
D.  
Phẫu thuật các bệnh lý phổ biến
Câu 39: 0.2 điểm
Y học gia đình là một môn tập trung chủ yếu về:
A.  
Khám chữa bệnh ngoại trú các tuyến
B.  
Khám bệnh tại nhà theo yêu cầu
C.  
Khám sàng lọc ban đầu tại bệnh viện
D.  
Khám kế hoạch hóa gia đình
Câu 40: 0.2 điểm
Tính liên tục trong y học gia đình có các đặc điểm:
A.  
Theo dõi lâu dài các bệnh lý mạn tính
B.  
Chăm sóc cho tất cả mọi người không phân biệt giới tính và lứa tuổi
C.  
Các bác sĩ phối hợp với nhau để hình thành mạng lưới bác sĩ gia đình
D.  
Người thầy thuốc gia đình giống như một nhạc trưởng trong việc chǎm sóc cho từng bệnh nhân
Câu 41: 0.2 điểm
Kết quả nghiên cứu của Thái Thị Ngọc Thúy (2022) về sự yêu thích của sinh viên sau khi học luân khoa y học gia đình KHÔNG bao gồm:
A.  
Sinh viên tăng yêu thích chuyên ngành sau khi học
B.  
Sinh viên đã lựa chọn hành nghề tại các cơ sở y tế tuyến tỉnh và trung ương nhiều hơn
C.  
Sinh viên có thái độ tích cực về phối hợp đồng nghiệp ở các tuyến y tế khác nhau
D.  
Sinh viên có thái độ tích cực về vai trò của chăm sóc ban đầu
Câu 42: 0.2 điểm
Nghiên cứu của Nguyễn Trung Kiên , Thái Thị Ngọc Thúy (2020) cho thấy tác động của môn học luân khoa y học gia đình, CHỌN CÂU SAI:
A.  
Quan hệ thầy thuốc – bệnh nhân
B.  
Kỹ năng y khoa thuộc các chuyên ngành khác nhau
C.  
Kiến thức và kỹ năng liên quan các vấn đề sức khỏe thường gặp
D.  
Tham vấn bệnh nhân
Câu 43: 0.2 điểm
Bác sĩ gia đình là nhà lâm sàng hiệu quả:
A.  
Khám tầm soát và quản lý sức khỏe
B.  
Cung cấp kiến thức y khoa cho gia đình và cộng đồng
C.  
Phát huy lối sống khoẻ mạnh bằng giáo dục tích cực
D.  
Người hướng dẫn trong chu trình đảm bảo chất lượng thực hành lâm sàng
Câu 44: 0.2 điểm
Các giá trị cốt lõi của y học gia đình được nghiên cứu phổ biến ở Châu Âu:
A.  
Mối quan hệ bác sĩ - bệnh nhân, tính liên tục, toàn diện, định hướng cộng đồng và tính chuyên nghiệp
B.  
Quản lý hành nghề, sức khỏe toàn diện và chuyên sâu, thăm khám tại nhà, động lực gia đình, chăm sóc tại cộng đồng và bệnh viện chuyên khoa
C.  
Chăm sóc đa chuyên khoa, quản lý dược, kinh tế y tế, nhóm nhân viên chăm sóc, đủ số lượng bác sĩ
D.  
Chăm sóc liên ngành, kỹ thuật số, lợi ích thương mại, thiếu bác sĩ gia đình
Câu 45: 0.2 điểm
Tính liên tục trong y học gia đình thể hiện ở hoạt động sau đây của bác sĩ:
A.  
Sử dụng sự hiểu biết về tần suất bệnh tật trong cộng đồng
B.  
Chứng minh được sự hiểu biết về những vấn đề tâm lý xã hội trong lần thăm khám đầu tiên cho bệnh nhân
C.  
Giải thích cho bệnh nhân về sự quan trọng của việc theo dõi sức khỏe lâu dài
D.  
Có danh mục các vấn đề và danh mục thuốc được liệt kê trong phác đồ điều trị
Câu 46: 0.2 điểm
Tính liên tục trong y học gia đình có các đặc điểm:
A.  
Bác sĩ có nhiệm vụ điều phối các nhân viên y tế khác nhau trong chăm sóc cho bệnh nhân
B.  
Bác sĩ là người đồng hành cùng bệnh nhân giải quyết các vấn đề sức khỏe
C.  
Bác sĩ xử lý đồng thời tất cả các vấn đề sức khỏe
D.  
Bác sĩ tiếp cận bệnh nhân trong gia đình và môi trường của họ
Câu 47: 0.2 điểm
Tính liên tục trong y học gia đình thể hiện ở hoạt động sau đây của bác sĩ:
A.  
Đánh giá ảnh hưởng của bệnh tật đến các thành viên trong gia đình
B.  
Một thành viên tích cực trong cộng đồng
C.  
Bàn bạc với bệnh nhân về các mục tiêu sức khỏe lâu dài
D.  
Chứng minh được sự hiểu biết về những vấn đề tâm lý xã hội
Câu 48: 0.2 điểm
Y học gia đình là một môn tập trung chủ yếu về:
A.  
Khám bệnh tại nhà theo yêu cầu
B.  
Khám chữa bệnh ngoại trú các tuyến
C.  
Khám sàng lọc ban đầu tại bệnh viện
D.  
Khám điều trị chuyên sâu về tâm lý gia đình
Câu 49: 0.2 điểm
Bác sĩ gia đình là nhà lâm sàng hiệu quả:
A.  
Quản lý thông tin
B.  
Điều trị lâu dài và toàn diện cho bệnh nhân
C.  
Thực hiện nghiên cứu
D.  
Đánh giá và ứng dụng nghiên cứu trong thực hành lâm sàng
Câu 50: 0.2 điểm
Tính toàn diện trong y học gia đình KHÔNG thể hiện ở hoạt động:
A.  
Xử lý đồng thời tất cả các vấn đề sức khỏe
B.  
Xem xét tổng thể các cá nhân trong khuôn khổ các nhu cầu tổng thể của họ
C.  
Lượng giá những nguyên nhân và hậu quả tâm lý, xã hội
D.  
Điều phối những thành phần khác trong hệ thống y tế để cùng chăm sóc cho bệnh nhân